Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
87 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho biết: Một quần thể vi sinh vật ban đầu có 104 tế bào. Nếu quá trình sinh trưởng không qua pha tiềm phát, và thời gian 1 thế hệ là 20 phút. Số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là:
Ta có g = 20 phút; t = 2h = 120 phút; N0 = 104
Số thế hệ được sinh ra: n = t/g = 6
Vậy: N, = N0.2n= 104.26
Đáp án D
Xác định: Thời gian thế hệ của chủng vi khuẩn này là bao nhiêu biết: Một tế bào vi khuẩn phân chia trong 150 phút, tạo ra tất cả 32 tế bào mới.
Ta có: t = 150 p; No = 1, Nt = No.2n à n = 5; g = t/n = 30 phút.
Đáp án C
Hãy cho biết: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha nào?
Pha lũy thừa (log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi (thời gian thế hệ đạt tới hằng số).
Số lượng tế bào tăng theo cấp luỹ thừa và đạt đến cực đại.
Đáp án B
Cho biết: Nội bào tử bền với nhiệt, xác định giải thích không đúng?
Nội bào tử: Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...
Đáp án D
Xác định: Vi khuẩn axêtic là tác nhân của quá trình nào?
Vi khuẩn axêtic có vai trò chuyển hóa rượu thành axit axêtic.
Đáp án B
Xác định: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon của CO2 được gọi là?
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon của CO2 được gọi là quang tự dưỡng
Đáp án B
Hãy cho biết: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào?
Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn CO2 và ánh sáng.
Đáp án A
Hãy cho biết: Ở pha cân bằng, đặc điểm sinh trưởng của VSV là gì?
Ở pha cân bằng: số được sinh ra bằng với số chết đi
Đáp án B
Hãy cho biết: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể VSV có tốc độ sinh trưởng đạt cực đại khi nào?
Ở pha lũy thừa, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh
Đáp án B
Cho biết: Một nhóm tế bào E.coli sau 3h tạo ra 9728 tế bào con, số tế bào ban đầu trong nhóm này là?
Giả sử nhóm tế bào ban đầu có a tế bào
3h = 180 phút = 9 thế hệ (9 lần phân chia)
a tế bào phân chia liên tiếp 9 lần tạo ra a×29 = 9728 → a = 19
Đáp án A
Xác định: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì?
Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào, đối với quần thể, là sự tăng lên về số lượng tế bào của quân thể.
Đáp án C
Em hãy cho biết: Những vi khuẩn sinh trưởng được ở 95 - 100°C thuộc nhóm nào?
Những vi khuẩn sinh trưởng được ở 95 - 100°C thuộc nhóm vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
Đáp án D
Xác định: Có bao nhiêu yếu tố vật lí gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?
5 yếu tố: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu.
Đáp án C
Hãy cho biết: Sử dụng chất hóa học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đích?
Sử dụng chất hóa học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đích kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật.
Đáp án D
Hãy cho biết vì sao để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô?
Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô vì khi phơi khô và bảo quản khô làm độ ẩm trong nông sản thấp, vi sinh vật sẽ sinh trưởng chậm.
Đáp án C
Em hãy xác định: Để khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện người ta thường sử dụng các hợp chất phênol vì?
Các hợp chất phênol gây biến tính các prôtêin các loại màng tế bào, ứng dụng trong khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện.
Đáp án A
Xác định chất có thể vừa dùng để bảo quản thực phẩm, vừa dùng để nuôi cấy vi sinh vật?
Nguồn thức ăn cacbon của vi sinh vật thường sử dụng đường, nguồn thức ăn nitơ của vi sinh vật thường sử dụng là muối.
Đáp án D
Cho biết dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành mấy nhóm?
Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh < 15°C, vi sinh vật ưa ấm 20 – 40°C, vi sinh vật ưa nhiệt 55 - 65°C, vi sinh vật ưa siêu nhiệt 75 – 100°C.
Đáp án C
Hãy cho biết: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật như thế nào?
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ sinh sản của vi sinh vật.
Đáp án B
Xác định: Chất không phải chất diệt khuẩn?
Xà phòng thực chất không có tác dụng diệt khuẩn, khi dùng xà phòng, nhờ lực ma sát với da mà vi sinh vật được rửa trôi đi khỏi bề mặt tiếp xúc.
Đáp án A
Hãy cho biết: Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng, người ta xếp nấm men rượu thuộc nhóm vi sinh vật nào?
Nấm men rượu là loại sinh vật có thể sử dụng ôxi để hô hấp hiếu khí, nhưng khi không có không khí chúng vẫn có thể tiến hành lên men.
Đáp án C
Chọn phương án đúng: Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất?
Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.
Đáp án D
Hãy cho biết: Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò?
Các nguyên tố C, H, O, N, S, P có vai trò cấu tạo nên thành phần tế bào.
Đáp án B
Xác định: Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường?
Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường axit
Đáp án A
Hãy xác định chức năng của thành phần capsid của virus?
Thành phần capsid của virus có chức năng giữ cho hình thái và kích thước của virus luôn ổn định.
Đáp án A
Hãy xác định: Câu nào sai khi nói về hình thức sinh sản của vi sinh vật?
Ngoại bào tử và nội bào tử đều là hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ sai. Vi sinh vật nhân sơ sinh sản chủ yếu bằng hình thức trực phân.
Đáp án D
Xác định: Hình thức sinh sản của xạ chuẩn là gì?
Hình thức sinh sản của xạ chuẩn là bằng bào tử vô tính.
Đáp án B
Xác định: Hình thức sinh sản đơn giản nhất là?
Trong các hình thức sinh sản sau đây thì hình thức sinh sản đơn giản nhất là phân đôi
Đáp án C
Xác định: Loại bào tử không tham gia vào hoạt động sinh sản của VSV?
Khi gặp điều kiện bắt lợi, tế bào vi khuẩn sinh dưỡng hình thành bên trong một nội bào tử (endospore). Đây không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào, nội bào tử có lớp vỏ dày chứa canxiđipicolinat.
Đáp án C
Xác định điều nào đúng trong quy trình thực hành quan sát vi sinh vật trong khoang miệng?
Trong quy trình thực hành quan sát vi sinh vật trong khoang miệng:
Có 2 lần hong khô tiêu bản, bước nhuộm tiêu bản nằm giữa 2 lần hong khô
Có một bước rửa nhẹ tiêu bản sau khi nhuộm tiêu bản, rồi mới quan sát
Đáp án D
Hãy cho biết: Lõi của virut HIV chỉ chứa?
Lõi của virut chỉ chứa ARN, không chứa ADN.
Đáp án B
Hãy cho biết: Đặc tính di truyền của virut do yếu tố nào quy định?
Virus có 2 thành phần là axit nucleic và protein trong đó axit nucleic đóng vai trò di truyền.
Đáp án D
Hãy cho biết: Vật chất di truyền của virut là?
Vật chất di truyền của virut là ADN hặc ARN.
Đáp án D
Hãy cho biết đối tượng nào không thể nuôi trên môi trường nhân tạo chỉ gồm các chất dinh dưỡng?
Virus không có cấu trúc tế bào, cũng không được coi là sinh vật, chúng ký sinh nội bào bắt buộc nên không thể nuôi trên môi trường nhân tạo.
Đáp án A
Xác định: Thành phần cơ bản cấu tạo nên virut gồm có?
Tất cả các virut đều bao gồm 2 thành phần cơ bản: lõi axit nucleic (tức hệ gen) và vỏ prôtêin (gọi là capsit) bao bọc bên ngoài lõi axit nuclêic.
Đáp án A
Cho biết: Trong một thí nghiệm trộn acid nucleic của chủng virut B với prôtêin của chủng virut A. Theo lý thuyết, sẽ thu được các virut ở các thế hệ sau sẽ có đặc điểm:
Bộ gen mới có vai trò quyết định và tạo các thành phần khác của virut con.
Đáp án B
Hãy cho biết: Bệnh nào có thể phòng ngừa nếu chúng ta ăn uống đảm bảo vệ sinh?
Bệnh quai bị lây theo đường hô hấp và thường dễ lây nhất vào 2 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng hay 6 ngày sau khi các triệu chứng biến mất. Bệnh lây từ người bệnh qua người lành thông qua nước bọt hoặc dịch tiết mũi họng chứa virus khi người bệnh hắt hơi, ho, nói chuyện, khạc nhổ,...
Đáp án B
Hãy xác định: Tác nhân nào gây ra cảm lạnh thông thường?
Bệnh cảm lạnh là virus gây ra, trong đó phổ biến nhất là các virus thuộc chủng Rhinovirus, hoặc Enterovirus.
Đáp án B
Hãy cho biết: Con đường nào không lây truyền HIV?
Có 3 con đường lây truyền HIV là đường máu, đường tình dục, mẹ bị HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
HIV không truyền qua đường hô hấp.
Đáp án A
Xác định: Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của?
Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của dinh dưỡng cửa sổ và giai đoạn không triệu chứng.
Đáp án D