Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi

Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 87 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 283287

Hãy cho biết: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha nào?

Xem đáp án

Pha lũy thừa (log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi (thời gian thế hệ đạt tới hằng số).

Số lượng tế bào tăng theo cấp luỹ thừa và đạt đến cực đại.

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 283288

Cho biết: Nội bào tử bền với nhiệt, xác định giải thích không đúng?

Xem đáp án

Nội bào tử: Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 283289

Xác định: Vi khuẩn axêtic là tác nhân của quá trình nào?

Xem đáp án

Vi khuẩn axêtic có vai trò chuyển hóa rượu thành axit axêtic.

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 283290

Xác định: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon của CO2 được gọi là?

Xem đáp án

Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon của CO2 được gọi là quang tự dưỡng

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 283291

Hãy cho biết: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào?

Xem đáp án

Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn CO2 và ánh sáng.

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 283292

Hãy cho biết: Ở pha cân bằng, đặc điểm sinh trưởng của VSV là gì?

Xem đáp án

Ở pha cân bằng: số được sinh ra bằng với số chết đi

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 283293

Hãy cho biết: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể VSV có tốc độ sinh trưởng đạt cực đại khi nào?

Xem đáp án

Ở pha lũy thừa, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 283294

Cho biết: Một nhóm tế bào E.coli sau 3h tạo ra 9728 tế bào con, số tế bào ban đầu trong nhóm này là?

Xem đáp án

Giả sử nhóm tế bào ban đầu có a tế bào

3h = 180 phút = 9 thế hệ (9 lần phân chia)

a tế bào phân chia liên tiếp 9 lần tạo ra a×29 = 9728 → a = 19

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 283295

Xác định: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì?

Xem đáp án

Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào, đối với quần thể, là sự tăng lên về số lượng tế bào của quân thể.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 283296

Em hãy cho biết: Những vi khuẩn sinh trưởng được ở 95 - 100°C thuộc nhóm nào?

Xem đáp án

Những vi khuẩn sinh trưởng được ở 95 - 100°C thuộc nhóm vi sinh vật ưa siêu nhiệt. 

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 283297

Xác định: Có bao nhiêu yếu tố vật lí gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?

Xem đáp án

5 yếu tố: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu.

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 283298

Hãy cho biết: Sử dụng chất hóa học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đích?

Xem đáp án

Sử dụng chất hóa học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đích kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật. 

Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 283299

Hãy cho biết vì sao để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô?

Xem đáp án

Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô vì khi phơi khô và bảo quản khô làm độ ẩm trong nông sản thấp, vi sinh vật sẽ sinh trưởng chậm.

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 283300

Em hãy xác định: Để khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện người ta thường sử dụng các hợp chất phênol vì?

Xem đáp án

Các hợp chất phênol gây biến tính các prôtêin các loại màng tế bào, ứng dụng trong khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện. 

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 283301

Xác định chất có thể vừa dùng để bảo quản thực phẩm, vừa dùng để nuôi cấy vi sinh vật?

Xem đáp án

Nguồn thức ăn cacbon của vi sinh vật thường sử dụng đường, nguồn thức ăn nitơ của vi sinh vật thường sử dụng là muối. 

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 283302

Cho biết dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành mấy nhóm?

Xem đáp án

Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh < 15°C, vi sinh vật ưa ấm 20 – 40°C, vi sinh vật ưa nhiệt 55 - 65°C, vi sinh vật ưa siêu nhiệt 75 – 100°C.

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 283303

Hãy cho biết: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật như thế nào?

Xem đáp án

Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ sinh sản của vi sinh vật.
Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 283304

Xác định: Chất không phải chất diệt khuẩn?

Xem đáp án

Xà phòng thực chất không có tác dụng diệt khuẩn, khi dùng xà phòng, nhờ lực ma sát với da mà vi sinh vật được rửa trôi đi khỏi bề mặt tiếp xúc. 

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 283305

Hãy cho biết: Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng, người ta xếp nấm men rượu thuộc nhóm vi sinh vật nào?

Xem đáp án

Nấm men rượu là loại sinh vật có thể sử dụng ôxi để hô hấp hiếu khí, nhưng khi không có không khí chúng vẫn có thể tiến hành lên men.

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 283306

Chọn phương án đúng: Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất?

Xem đáp án

Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 283307

Hãy cho biết: Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò?

Xem đáp án

Các nguyên tố C, H, O, N, S, P có vai trò cấu tạo nên thành phần tế bào.

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 283308

Xác định: Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường?

Xem đáp án

Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường axit

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 283309

Hãy xác định chức năng của thành phần capsid của virus?

Xem đáp án

Thành phần capsid của virus có chức năng giữ cho hình thái và kích thước của virus luôn ổn định.

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 283310

Hãy xác định: Câu nào sai khi nói về hình thức sinh sản của vi sinh vật?

Xem đáp án

Ngoại bào tử và nội bào tử đều là hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ sai. Vi sinh vật nhân sơ sinh sản chủ yếu bằng hình thức trực phân.

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 283311

Xác định: Hình thức sinh sản của xạ chuẩn là gì?

Xem đáp án

Hình thức sinh sản của xạ chuẩn là bằng bào tử vô tính.
Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 283312

Xác định: Hình thức sinh sản đơn giản nhất là?

Xem đáp án

Trong các hình thức sinh sản sau đây thì hình thức sinh sản đơn giản nhất là phân đôi

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 283313

Xác định: Loại bào tử không tham gia vào hoạt động sinh sản của VSV?

Xem đáp án

Khi gặp điều kiện bắt lợi, tế bào vi khuẩn sinh dưỡng hình thành bên trong một nội bào tử (endospore). Đây không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào, nội bào tử có lớp vỏ dày chứa canxiđipicolinat.

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 283314

Xác định điều nào đúng trong quy trình thực hành quan sát vi sinh vật trong khoang miệng?

Xem đáp án

Trong quy trình thực hành quan sát vi sinh vật trong khoang miệng:

Có 2 lần hong khô tiêu bản, bước nhuộm tiêu bản nằm giữa 2 lần hong khô

Có một bước rửa nhẹ tiêu bản sau khi nhuộm tiêu bản, rồi mới quan sát

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 283315

Hãy cho biết: Lõi của virut HIV chỉ chứa?

Xem đáp án

Lõi của virut chỉ chứa ARN, không chứa ADN.

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 283316

Hãy cho biết: Đặc tính di truyền của virut do yếu tố nào quy định?

Xem đáp án

Virus có 2 thành phần là axit nucleic và protein trong đó axit nucleic đóng vai trò di truyền.

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 283317

Hãy cho biết: Vật chất di truyền của virut là?

Xem đáp án

Vật chất di truyền của virut là ADN hặc ARN.

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 283318

Hãy cho biết đối tượng nào không thể nuôi trên môi trường nhân tạo chỉ gồm các chất dinh dưỡng?

Xem đáp án

Virus không có cấu trúc tế bào, cũng không được coi là sinh vật, chúng ký sinh nội bào bắt buộc nên không thể nuôi trên môi trường nhân tạo.

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 283319

Xác định: Thành phần cơ bản cấu tạo nên virut gồm có?

Xem đáp án

Tất cả các virut đều bao gồm 2 thành phần cơ bản: lõi axit nucleic (tức hệ gen) và vỏ prôtêin (gọi là capsit) bao bọc bên ngoài lõi axit nuclêic.

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 283320

Cho biết: Trong một thí nghiệm trộn acid nucleic của chủng virut B với prôtêin của chủng virut A. Theo lý thuyết, sẽ thu được các virut ở các thế hệ sau sẽ có đặc điểm:

Xem đáp án

Bộ gen mới có vai trò quyết định và tạo các thành phần khác của virut con.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 283321

Hãy cho biết: Bệnh nào có thể phòng ngừa nếu chúng ta ăn uống đảm bảo vệ sinh?

Xem đáp án

Bệnh quai bị lây theo đường hô hấp và thường dễ lây nhất vào 2 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng hay 6 ngày sau khi các triệu chứng biến mất. Bệnh lây từ người bệnh qua người lành thông qua nước bọt hoặc dịch tiết mũi họng chứa virus khi người bệnh hắt hơi, ho, nói chuyện, khạc nhổ,...
Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 283322

Hãy xác định: Tác nhân nào gây ra cảm lạnh thông thường?

Xem đáp án

Bệnh cảm lạnh là virus gây ra, trong đó phổ biến nhất là các virus thuộc chủng Rhinovirus, hoặc Enterovirus. 

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 283323

Hãy cho biết: Con đường nào không lây truyền HIV?

Xem đáp án

Có 3 con đường lây truyền HIV là đường máu, đường tình dục, mẹ bị HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.

HIV không truyền qua đường hô hấp.

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 283324

Xác định: Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của?

Xem đáp án

Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của dinh dưỡng cửa sổ và giai đoạn không triệu chứng.

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »