Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
95 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Xác định khi căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, thì VSV được chia thành mấy hình thức dinh dưỡng?
Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở sinh vật thành 4 kiểu:
+ Quang tự dưỡng + Quang dị dưỡng
+ Hóa tự dưỡng + Hóa dị dưỡng.
Đáp án A
Cho biết: Trong nuôi cấy không liên tục, đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo các pha như sau?
Trong nuôi cấy không liên tục, đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo các pha như sau: Pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha cân bằng - pha suy vong.
Đáp án C
Cho biết khi tiến hành nuôi cấy trong môi trường thích hợp thì thời gian thế hệ của E.coli là 20 phút. Nếu thời gian nuôi cấy là 3 giờ, thì từ một số tế bào E.coli ban đầu đã tạo ra 384 tế bào. Số tế bào ban đầu là bao nhiêu?
Cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần → trong 3 giờ sẽ phân chia 6 lần.
Nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra 384 cá thể ở thế hệ cuối cùng → x.26=384 → x = 6
Đáp án D
Hãy xác định: Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng nhanh nhất là đặc điểm của pha nào?
Trong pha lũy thừa, vi khuẩn phân chia mạnh mẽ, số lượng tế nào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại.
Đáp án A
Cho biết: Số lượng vi sinh vật được sinh ra bằng với số chết đi là biểu hiện của pha sinh trưởng nào?
Số lượng vi sinh vật được sinh ra bằng với số chết đi → Pha cân bằng
Đáp án A
Em hãy cho biết: Thuốc kháng sinh thường được sử dụng để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật. Vậy cơ chế nào sau đây KHÔNG thuộc cơ chế tác động của thuốc kháng sinh?
Thuốc kháng sinh không làm tăng quá trình phân bào.
Đáp án A
Cho biết: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì
Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc vì thuốc kháng sinh sẽ tạo điều kiện cho các sinh vật có khả năng kháng thuốc sinh trưởng và phát triển mạnh , các cá thể không có khả năng khangs sẽ bị tiêu diệt => nhanh chóng hình thành quần thể có các các thể có khả năng kháng thuốc
Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
Đáp án C
Cho biết: Thuốc kháng sinh là những chất ngăn chặn vi khuẩn nhân lên hay tiêu diệt vi khuẩn bằng cơ chế?
Thuốc kháng sinh là những chất ngăn chặn vi khuẩn nhân lên hay tiêu diệt vi khuẩn bằng cơ chế: Tác động vào các giai đoạn chuyển hóa của đời sống vi khuẩn.
Đáp án B
Hãy cho biết: Những vi sinh vật sống ở vùng Nam Cực và Bắc cực thuộc nhóm nào?
Những vi sinh vật sống ở vùng Nam Cực và Bắc cực thuộc nhóm vi sinh vật ưa lạnh.
Đáp án D
Em hãy xác định: Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường dưới 10 độ C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào?
Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường dưới 10 độ C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm ưu lạnh.
Đáp án A
Xác định: Vi sinh vật nào sau đây không sinh sản bằng bào tử hữu tính?
Xạ khuẩn không sinh sản bằng bào tử hữu tính.
Đáp án C
Em hãy cho biết: Hình thức sinh sản ở hầu hết các tế bào nhân sơ là gì?
Hình thức sinh sản ở hầu hết các tế bào nhân sơ là Phân đôi.
Đáp án A
Xác định: Điều nào sau đây không đúng khi nói về bào tử?
Bào tử không tiếp tục quá trình trao đổi chất.
Đáp án D
Xác định: Trong các vi sinh vật sau, vi sinh vật nào có khả năng tạo bào tử không phải là bào tử sinh sản?
Vi khuẩn Bacillus subtilis có khả năng tạo bào tử không phải là bào tử sinh sản.
Đáp án D
Xác định: Cơ thể nào vừa sinh sản bằng nảy chồi, vừa sinh sản hữu tính?
Nấm men vừa sinh sản bằng nảy chồi, vừa sinh sản hữu tính.
Đáp án C
Cho biết: Hình thức sinh sản nào không có ở xạ khuẩn?
Xạ khuẩn không có Sinh sản hữu tính.
Đáp án D
Cho biết: Nếu trộn axit Nucleic của chủng virut A với một nửa prôtêin của chủng virut A và một nửa prôtêin của chủng B thu được một chủng lai có lõi của chủng A và vỏ prôtêin của chủng B. Đem nhiễm chủng lai vào sinh vật để gây bệnh, sau đó phân lập virut thì sẽ thu được?
Khi đem trộn axit Nucleic của chủng virut A với một nửa prôtêin của chủng virut A và một nửa prôtêin của chủng B, thì do đặc tính virut chỉ di truyền lõi axit nucleic cho đời sau. Nên khi phân lập virut lai thì sẽ thu được chủng virut A.
Đây là thí nghiệm của Franken và Conrat
Đáp án D
Xác định: Đặc điểm chủ yếu của virut mà người ta coi virut chỉ là một dạng sống?
Để trở thành 1 cơ thể sống hoàn chỉnh thì các loại sinh vật cần phải có cấu tạo đầy đủ của 1 tế bào. Tuy nhiên, virut chưa có cấu tạo hoàn chỉnh về tế bào, do đó mà người ta coi nó như 1 dạng sống chứ không coi thành 1 cơ thể sống.
Đáp án A
Xác định: Đặc điểm nào chỉ có ở virut mà không có ở vi khuẩn?
- Virut chưa có cấu tạo tế bào, không có màng nhân và kí sinh nội bào (A, C, D không đúng).
- Lõi axit nucleic của vi khuẩn có thể là ADN hoặc ARN trong khí đó ở vi khuẩn là phân tử ADN dạng vòng.
Đáp án B
Hãy cho biết: Đặc điểm nào chỉ có ở virút?
Ở virus chỉ chứa ADN hoặc ARN.
Đáp án B
Cho biết: Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là?
Ở giai đoạn lắp ráp, vỏ capsit bao lấy lõi ADN hoặc ARN để hình thành nên virut mới.
Đáp án D
Cho biết: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn?
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin của chính nó diễn ra ở gia đoạn tổng hợp.
Đáp án C
Chọn phương án đúng: Virut xâm nhập vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn…
Virut xâm nhập vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn xâm nhập. (Phagơ: chỉ axit nucleic chui vào trong tế bào chủ, để vỏ ở bên ngoài; Virut ở động vật: Đưa cả vỏ và lõi vào trong tế bào chủ, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic)
Đáp án B
Xác định: Sự hình thành mối liên kết hoá học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn…
Ở giai đoạn hấp phụ: Các virut có gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ có thể bám vào được tế bào chủ.
Đáp án A
Xác định: ADN được prôtêin bao lại thành phagơ hoàn chỉnh diễn ra ở giai đoạn nào?
ADN được prôtêin bao lại thành phagơ hoàn chỉnh diễn ra ở giai đoạn lắp ráp.
Đáp án C
Xác định: Những virut nào dưới đây có vật chất di truyền ARN?
Virut có vật chất di truyền là ARN là HIV và virut cúm.
Đáp án C
Chọn phương án đúng: Virut gây hại cho cơ thể vật chủ vì chúng?
Virut gây hại cho cơ thể vật chủ vì chúng: Sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ và phá hủy tế bào chủ.
Đáp án D
Cho biết: Đối với virut kí sinh trên vi sinh vật, quá trình xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra như thế nào?
Đối với virut kí sinh trên vi sinh vật, quá trình xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra bằng cách: Axit nuclêic được bơm vào tế bào chất của tế bào chủ còn vỏ capsit nằm ở bên ngoài.
Đáp án D
Xác định: Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra?
Lang ben do nấm kí sinh trên da gây ra
Đáp án C
Cho biết: Loại Virut nào được dùng làm thể truyền gen trong kỹ thuật cấy gen?
Thể thực khuẩn được sử dụng làm thể truyền.
Đáp án A
Xác định: Những virut nào dưới đây có vật chất di truyền ARN?
Virut có vật chất di truyền là ARN là HIV và virut cúm.
Đáp án C
Vì sao: Virut gây hại cho cơ thể vật chủ?
Virut gây hại cho cơ thể vật chủ vì chúng: Sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ và phá hủy tế bào chủ.
Đáp án D
Hãy cho biết: Đối với virut kí sinh trên vi sinh vật, quá trình xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra như thế nào?
Đối với virut kí sinh trên vi sinh vật, quá trình xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra bằng cách: Axit nuclêic được bơm vào tế bào chất của tế bào chủ còn vỏ capsit nằm ở bên ngoài.
Đáp án D
Xác định: Loại Virut được dùng làm thể truyền gen trong kỹ thuật cấy gen?
Thể thực khuẩn được sử dụng làm thể truyền.
Đáp án A
Chọn đáp án đúng: Virut ở E. coli là loại?
E.coli là loài vi sinh vật nên virut kí sinh trên Ecoli là virut kí sinh ở vi sinh vật
Đáp án B
Em hãy cho biết: Kháng nguyên là những phân tử gì?
Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
Đáp án B
Xác định: Đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus?
Các kháng nguyên hòa tan là những kháng nguyên thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus sau khi đã loại bỏ virus và các thành phần của tế bào. Các kháng nguyên này có thể là các enzyme của virus, những thành phần cấu tạo mà virus đã tổng hợp thừa trong quá trình nhân lên. Các kháng nguyên này ít có ý nghĩa thực tế.
Đáp án C
Cho biết: Các kháng nguyên sẽ gặp hoạt động bảo vệ của kháng thể khi?
Các kháng nguyên sẽ gặp hoạt động bảo vệ của kháng thể khi chúng thoát khỏi sự thực bào của bạch cầu trung tính.
Đáp án C
Cho biết: Ở các loài vi khuẩn gây bệnh thường có lớp vỏ nhầy bên ngoài thành tế bào, chức năng của lớp vỏ nhầy là?
Vỏ nhày là cấu trúc xuất hiện ở một số loại tế bào vi khuẩn. Lớp vỏ nhầy sẽ giúp vi khuẩn ít bị tiêu diệt bởi các tế bào bạch cầu.
Đáp án B
Cho biết: Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện?
Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện thực bào, tiêu diệt vi khuẩn.
Đáp án B