Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Phạm Ngọc Thạch

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Phạm Ngọc Thạch

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 92 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281775

Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?

Xem đáp án

Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là C, H, O, N.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281776

Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?

Xem đáp án

Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh, nước trong tế bào đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281777

Trong tế bào 4 loại phân tử hữu cơ chính là gì?

Xem đáp án

Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là: Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281778

Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?

Xem đáp án

Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281779

Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử?

Xem đáp án

Những chất thuộc loại đại phân tử là: Đường đa, lipit, prôtêin và axit nuclêic.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281780

Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố nào?

Xem đáp án

Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố C, H, O, N, S, P.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281781

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

Xem đáp án

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281782

Nói Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì sao?

Xem đáp án

Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có tính phân cực.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281783

Các nguyên tố nào cần cho hoạt hoá các enzim?

Xem đáp án

Các nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hoá các enzyme.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281784

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có điều kiện gì?

Xem đáp án

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281785

Hợp chất nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

Xem đáp án

Lipit không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281786

Loại phân tử hữu cơ nào có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất?

Xem đáp án

Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là protein: Có chức năng điều hòa, xúc tác, cấu tạo, vận chuyển…

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281787

Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử nào?

Xem đáp án

Liên kết hidro có ở ADN (giữa 2 mạch), ở phân tử protein (từ cấu trúc bậc 2).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281788

Cacbohidrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là đường đơn 6 cacbon nào?

Xem đáp án

Cacbohidrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là glucôzơ, galactôzơ.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281789

Thuật ngữ nào sau đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?

Xem đáp án

Lipit sẽ bao gồm các thuật ngữ: Mỡ, stêroit, phôtpho lipit.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281790

Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?

Xem đáp án

Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phôtpholipit và protein.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281791

Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?

Xem đáp án

Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm đường.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281792

Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là gì?

Xem đáp án

Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281793

Một phân tử mỡ bao có thành phần gồm những gì?

Xem đáp án

Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrôl với 3 axít béo.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281794

Mô cơ và mô gan của chúng ta chứa loại đường đa nào?

Xem đáp án

Mô cơ và gan của chúng ta chứa glicogen (dạng tích lũy của glucose ở động vật).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281797

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281798

Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?

Xem đáp án

Chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau nhằm cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281799

Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc mấy?

Xem đáp án

Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 1.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281802

Một gen có 1200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại Timin và Xitozin chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.

(2) Mạch 1 của gen có (T + X)/ (A + G) = 19/41.

(3) Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/ (T + G) = 5/7.

Xem đáp án

- Áp dụng các công thức:

%A = %T

%G =%X

- Cách giải:

G=20% → A=30%

N=1200 × 2 = 2400 → A=T=720 ; G=X=480

- Xét mạch 1 của gen:

T1 =A2 = 200 → T2 = A1 = T – T1 = 520.
X1 = G2 = 1200 . 15% = 180 → X2 = G1 = X – X1 = 300.

Sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của phân tử ADN ta có mạch 2:

A2=T1 = 200, T2 = A1 = 520, G2 =X1 =180, X2 = G1 =300

- Xét các phát biểu:

I. sai.

II đúng.

III đúng.

IV: đúng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281803

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X)= 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ G của phân tử này là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có A=T, G=X

A+G=50%

Ta có: \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{A}{G} = \frac{1}{4}\)

ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{gathered} A + G = 50\% \hfill \\ \% G = 4\% A \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} \% G = 40\% \hfill \\ \% A = 10\% \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

→ G=40%

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281804

Các nguyên tố hóa học nào có trong thành phần hóa học của phân tử ADN?

Xem đáp án

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là: C, H, O, N, P

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281805

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc phân tử ADN?

Xem đáp án

- Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN là: A liên kết T, G liên kết X

Trong ADN không chứa U.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281806

Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ A = 1/8. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêotit loại G của phân tử này là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{gathered} A + G{\text{ }} = {\text{ }}\frac{1}{2}\; \hfill \\ A = \frac{1}{8} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

→ G = 37,5%

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281807

Một mạch của phân tử ADN (gen) xoắn kép có X = 350, G = 550, A= 200, T= 400. Chọn phát biểu đúng khi nói về gen trên?

Xem đáp án

Ta có N = (A1+T1+G1+X1)×2= 3000 nucleotit

Mỗi chu kì xoắn gồm có 20 nucleotit → số chu kì xoắn là: 3000: 20 = 150 →A sai

Ta có A=A1 + T1 = 600, G=G1+X1 = 900→ B sai

Số liên kết hidro: H = 2A+3G = 3900 → C sai

Chiều dài:  → D đúng.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281808

tARN có chức năng gì?

Xem đáp án

Chức năng của tARN là vận chuyển axit amin tới riboxom.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281809

Mỗi nuclêôtit có cấu tạo như thế nào?

Xem đáp án

Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm đường pentôzơ (5C), nhóm phốt phát và bazơ nitơ.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281810

Hợp chất cacbohirdrat: Đường đơn - đường đôi - đường đa. Trình tự sắp xếp nào theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp?

1. Glucozo

2. Đường Ribo

3. Glicogen- Xenlulozo

4. Đường saccarozo

Xem đáp án

- Hợp chất cacbohirdrat: Đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là

Đường Ribo > Glucozo > Đường saccarozo > Glicogen- Xenlulozo.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281811

Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống?

Xem đáp án

Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống: Là thành phần cấu trúc nên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác cho các phản ứng hóa sinh trong tế bào.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281813

Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định do đâu?

Xem đáp án

Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi: Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281814

Nguyên tố nào là nguyên tố đại lượng?

Xem đáp án

Nguyên tố đại lượng là Cacbon

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »