Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Phạm Ngọc Thạch
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
93 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?
Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là C, H, O, N.
Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?
Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh, nước trong tế bào đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào.
Trong tế bào 4 loại phân tử hữu cơ chính là gì?
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là: Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic.
Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?
Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…
Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử?
Những chất thuộc loại đại phân tử là: Đường đa, lipit, prôtêin và axit nuclêic.
Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố nào?
Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố C, H, O, N, S, P.
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Nói Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì sao?
Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có tính phân cực.
Các nguyên tố nào cần cho hoạt hoá các enzim?
Các nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hoá các enzyme.
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có điều kiện gì?
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.
Hợp chất nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Lipit không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Loại phân tử hữu cơ nào có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất?
Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là protein: Có chức năng điều hòa, xúc tác, cấu tạo, vận chuyển…
Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử nào?
Liên kết hidro có ở ADN (giữa 2 mạch), ở phân tử protein (từ cấu trúc bậc 2).
Cacbohidrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là đường đơn 6 cacbon nào?
Cacbohidrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là glucôzơ, galactôzơ.
Thuật ngữ nào sau đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
Lipit sẽ bao gồm các thuật ngữ: Mỡ, stêroit, phôtpho lipit.
Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?
Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phôtpholipit và protein.
Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm đường.
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là gì?
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.
Một phân tử mỡ bao có thành phần gồm những gì?
Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrôl với 3 axít béo.
Mô cơ và mô gan của chúng ta chứa loại đường đa nào?
Mô cơ và gan của chúng ta chứa glicogen (dạng tích lũy của glucose ở động vật).
Chất nào sau đây không phải là steroit?
Sáp không phải steroit.
Vì sao prôtêin có tính đa dạng cao nhất?
(1) Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân.
(2) Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit.
(3) Cấu trúc không gian nhiều bậc.
(4) Nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể.
Số phương án đúng là:
Protein có tính đa dạng cao nhất. Nguyên nhân là vì:
(1) Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân.
(2) Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit.
(3) Cấu trúc không gian nhiều bậc.
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin.
Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
Chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau nhằm cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin.
Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc mấy?
Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 1.
Cho các hiện tượng sau:
(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc
(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua
(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng
(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục
Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện sự biến tính của prôtêin?
Các hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein là: 1,2,3,4
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35% thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là bao nhiêu %?
- Ta có A=T, G=X
%A+%T+%G+%X = 100% ↔ %A+%G= 50%
Đề cho %A = 35% → %G = 15%.
Một gen có 1200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại Timin và Xitozin chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
(2) Mạch 1 của gen có (T + X)/ (A + G) = 19/41.
(3) Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/ (T + G) = 5/7.
- Áp dụng các công thức:
%A = %T
%G =%X
- Cách giải:
G=20% → A=30%
N=1200 × 2 = 2400 → A=T=720 ; G=X=480
- Xét mạch 1 của gen:
T1 =A2 = 200 → T2 = A1 = T – T1 = 520.
X1 = G2 = 1200 . 15% = 180 → X2 = G1 = X – X1 = 300.
Sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của phân tử ADN ta có mạch 2:
A2=T1 = 200, T2 = A1 = 520, G2 =X1 =180, X2 = G1 =300
- Xét các phát biểu:
I. sai.
II đúng.
III đúng.
IV: đúng.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X)= 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ G của phân tử này là bao nhiêu phần trăm?
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có A=T, G=X
A+G=50%
Ta có: \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{A}{G} = \frac{1}{4}\)
ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{gathered} A + G = 50\% \hfill \\ \% G = 4\% A \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} \% G = 40\% \hfill \\ \% A = 10\% \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
→ G=40%
Các nguyên tố hóa học nào có trong thành phần hóa học của phân tử ADN?
Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là: C, H, O, N, P
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc phân tử ADN?
- Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN là: A liên kết T, G liên kết X
Trong ADN không chứa U.
Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ A = 1/8. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêotit loại G của phân tử này là bao nhiêu phần trăm?
Ta có \(\left\{ \begin{gathered} A + G{\text{ }} = {\text{ }}\frac{1}{2}\; \hfill \\ A = \frac{1}{8} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
→ G = 37,5%
Một mạch của phân tử ADN (gen) xoắn kép có X = 350, G = 550, A= 200, T= 400. Chọn phát biểu đúng khi nói về gen trên?
Ta có N = (A1+T1+G1+X1)×2= 3000 nucleotit
Mỗi chu kì xoắn gồm có 20 nucleotit → số chu kì xoắn là: 3000: 20 = 150 →A sai
Ta có A=A1 + T1 = 600, G=G1+X1 = 900→ B sai
Số liên kết hidro: H = 2A+3G = 3900 → C sai
Chiều dài: → D đúng.
tARN có chức năng gì?
Chức năng của tARN là vận chuyển axit amin tới riboxom.
Mỗi nuclêôtit có cấu tạo như thế nào?
Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm đường pentôzơ (5C), nhóm phốt phát và bazơ nitơ.
Hợp chất cacbohirdrat: Đường đơn - đường đôi - đường đa. Trình tự sắp xếp nào theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp?
1. Glucozo
2. Đường Ribo
3. Glicogen- Xenlulozo
4. Đường saccarozo
- Hợp chất cacbohirdrat: Đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là
Đường Ribo > Glucozo > Đường saccarozo > Glicogen- Xenlulozo.
Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống?
Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống: Là thành phần cấu trúc nên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác cho các phản ứng hóa sinh trong tế bào.
Trong các loại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân sơ?
- rARN 16S chỉ có ở tế bào nhân sơ.
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định do đâu?
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi: Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit
Nguyên tố nào là nguyên tố đại lượng?
Nguyên tố đại lượng là Cacbon