Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
100 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 2cos(2πt – π/6) cm. Li độ của vật tại thời điểm t = 0,25 (s) là
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng vòng tròn lượng giác
Sau 0,25s => góc quét ∆φ = ω.∆t = 2π.0,25 = π/2 (rad)
=> x = 2.cosπ/3 = 1cm
Một vật dao động có gia tốc biến đổi theo thời gian: a = 8cos(20t –π/2) (m/s2). Phương trình dao động của vật là
Phương trình tổng quát của li độ và gia tốc: x = Acos(ωt+φ) (m); a = ω2Acos(ωt+φ+π) (m/s2)
Ta có: a=ω2Acos(ωt)⇒x=Acos(ωt−π)
Với ω = 20 rad/s; ω2A = 8m/s2 A = 0,02m = 2cm
Phương trình dao động: x = 2cos(20t – π/2 –π) cm = 2cos(20t + π/2)cm
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 20cos(2πt) cm. Gia tốc của chất điểm tại li độ x = 10 cm là
Sử dụng vòng tròn lượng giác
Gia tốc cực đại: a0 = 80π2 (cm/s2)
=> a = - 80π2cos(π/3) = – 4 m/s2
Chọn A
Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(10t – 3π/2) cm. Li độ của chất điểm khi pha dao động bằng 2π/3 là
Sử dụng vòng tròn lượng giác
=> Khi pha dao động bằng 2π/3 thì vật có li độ x = - 6.cos(π/3) = -3 cm
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 20cos(2πt) cm. Gia tốc của chất điểm tại li độ x = 10 cm là
Sử dụng vòng tròn lượng giác
=> a = -80π2.cos(π/3) = - 4m/s2
Tại thời điểm vận tốc của một vật dao động điều hoà dương và đang tăng thì
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
Tại thời điểm vận tốc của một vật dao động điều hoà dương và đang tăng (từ vị trí (1) đến vị trí (2) trên đường tròn lượng giác) thì li độ của vật âm, gia tốc cùng hướng với chiều dương trục toạ độ
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x=5cos(πt+π/2)(cm). Tốc độ trung bình của vật trong 2,5s
Phương trình dao động x = 5cos(πt + π/2) cm
=> Chu kì dao động T = 2π/ω = 2 s. => Thời gian t = 2,5 = T + T/4
=> Quãng đường vật đi được trong 2,5 s kể từ khi bắt đầu dao động là s = 4A + A = 5A = 25 cm
Do đó tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là vtb = s/t = 25/2,5 = 10 cm/s
=> Đáp án D
Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình dạng x = 5cos(πt + π/6) cm. Biểu thức vận tốc tức thời của chất điểm là
Đáp án B
Phương pháp: v = x’
x = 5cos(πt + π/6) cm => v = x’ = –5πsin(πt + π/6) cm/s
Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình dạng x = 5cos(πt + π/6) (cm, s). Lấy π2 = 10, biểu thức gia tốc tức thời của chất điểm là
Đáp án C
Phương pháp: a = x’’
x = Acos(ωt + φ) => a = -ω2Acos(ωt + φ)
x = 5cos(πt + π/6) => a = -5π2.cos(πt + π/6) = - 50 cos(πt + π/6) cm/s2
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 2cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2 = 10, gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,25 (s) là
Đáp án B
Cách 1: Dùng vòng tròn lượng giác
Sau 0,25s => Góc quét ∆φ = ω.∆t = 2π.0,25 = 0,5π (rad)
=> a = - 80.cos(π/3) = - 40 cm/s2
Cách 2: Thay t vào phương trình của gia tốc
x = 2cos(2πt – π/6) cm => a = x’’ = - 80.cos(2πt – π/6) cm/s2
Thời điểm t = 0,25s => a = - 80.cos(2π.0,25 – π/6) = - 40 cm/s2
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm và tốc độ cực đại là 10π cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là:
Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa
Ta có vmax = ωA => ω = vmax/A = 2π rad/s
=> Chu kì dao động: T = 2π/ω = 1 s => Chọn C
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số góc 2 rad/s. Tốc độ cực đại của chất điểm là
Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa
+ Ta có vmax = ωA = 2.10 = 20 cm/s => Chọn A
Một con lắc đơn có phương trình động năng như sau: Wđ = 1 +1cos(10πt + π/3)(J). Hãy xác định tần số của dao động
PT động năng: Wđ = 1 +1cos(10πt + π/3)(J)
→ Động năng biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc: ω’ = 10π (rad/s)
Do đó tần số góc của dao động là: ω = ω’/2 = 5π rad/s
→ Tần số của dao động: f = ω/2π = 2,5 Hz
=> Chọn C
Một con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật nặng ở vị trí cao nhất là 1s. Chu kì dao động của con lắc là
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật nặng ở vị trí cao nhất, tức là vị trí biên là 1s => T/2 = 1 s
=> Chu kì dao động T = 2 s => Chọn A
Một con lắc đơn dao động điều hòa. Nếu tăng khối lượng của quả nặng hai lần và giữ nguyên biên độ dao động thì
Đáp án B
+ Chu kì con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng " tăng gấp đôi khối lượng không làm thay đổi chu kì.
+ Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với khối lượng của vật nặng "tăng gấp đôi khối lượng thì cơ năng tăng gấp đôi.
Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức, dao động duy trì và dao động tắt dần
Dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức và độ chênh lệch tần số giữa tần số của ngoại lực và tần số dao động riêng.
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã
Đáp án B
+ Dao động duy trì là dao động tắt dần đã được cung cấp năng lượng bù vào phần năng lượng đã mất mát do ma sát mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ.
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng
Đáp án C
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng bù lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ
Hệ thống giảm xóc ở ôtô , môtô, … được chế tạo dựa vào ứng dụng của
Đáp án C
Hệ thống giảm xóc ở ô tô, mô tô,…. Được chế tạo dựa vào ứng dụng của dao động tắt dần
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số ?
Phương pháp: Sử dụng công thức tính biên độ của dao động tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 10cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là
Biên độ dao động tổng hợp phải thỏa mãn: |A1−A2|≤A≤A1+A2 → 4 ≤ A ≤ 16
=> Biên độ dao động tổng hợp có thể là 5cm
Hai dao động điều hòa lần lượt có phương trình x1=A1cos(20πt+π/2) cm và x2=A2cos(20πt+π/6) cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hai phương trình dao động thành phần x1 = A1cos(20πt + π/2) cm và x2 = A2cos(20πt + π/6) cm
=> Dao động thứ nhất sớm pha hơn so với dao động thứ hai một góc π/3
=> Chọn đáp án D
Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?
Đáp án A
Ba đại lượng không đổi theo thời gian của vật dao động điều hòa là: biên độ, tần số và cơ năng.
Một vật dao động điều hòa có biểu thức gia tốc a=-100π2cos(10πt-π/2)(cm/s2). Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ dao động là
Biểu thức gia tốc của vật dao động điều hòa: a = - 100π2cos(10πt – π/2) (cm/s2)
=> gia tốc cực đại của vật amax = 100π2 = ω2.A => biên độ A = 1 cm
=> quãng đường vật đi được trong 1 chu kì dao động là s = 4A = 4 cm
=> Chọn B
Một vật dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng f. Lực kéo về tác dụng vào vật biến thiên điều hòa với tần số bằng:
Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số f
=> Lực kéo về biến thiên điều hoà với tần số f/2 = 0,5f.
Vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo đồ thị như hình vẽ. Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm
Đáp án D
Gốc thời gian được chọn là lúc vận tốc của vật bằng 0 và chuyển động theo chiều âm → vật đang ở biên dương
Trong dao động điều hòa, các cặp đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ?
Thế năng và động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ T/2
Thời gian liên tiếp để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là 0,3 s. Chu kì động năng là
Đáp án A
+ Thời gian liên tiếp để động năng bằng thế năng là Δt=0,25T=0,3s→T=1,2s.
Chu kì của động năng là 0,6s
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
Đáp án B
+ Khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì tần số của nó là không đổi.
Cho các chất sau: không khí ở 00C, không khí ở 250C, nước và sắt. Sóng âm truyền chậm nhất trong
Tốc độ truyền âm trong không khí ở 00C là 331m/s; ở không khí 250C là 346m/s; ở nước là 1500 m/s và ở sắt là 5850 m/s. Vậy âm truyền chậm nhất trong không khí ở 00C
Cho các kết luận sau về sóng âm
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.
Số kết luận đúng là
Các phát biểu đúng là
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Như vậy số phát biểu đúng là 3
Chọn đáp án A
Chọn ý sai? Hộp đàn có tác dụng
Hộp đàn không làm thay đổi tần số của âm nên nói hộp đàn làm âm phát ra cao hơn là sai.
Chọn A
Khi mộ sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng giảm nên bước sóng sẽ giảm.
Đáp án B
Để tăng gấp đôi tần số của âm do một dây đàn phát ra, ta phải
Tần số sóng liên hệ với lực căng dây: f=v : λ
Vậy để tăng tần số 2 lần thì lực căng dây phải tăng 4 lần
Chọn B
Để đo độ sâu vực sâu nhất thế giới Mariana ở Thái Bình Dương, người ta dùng phương pháp định vị hồi âm bằng sóng siêu âm. Sau khi phát ra siêu âm hướng xuống biển thì sau 14,53s người ta mới nhận được tín hiệu phản xạ của nó từ đáy biển. Vận tốc truyền của siêu âm trong nước biển là 1500m/s, trong không khí là 340m/s. Độ sâu vực Mariana là
Quãng đường sóng siêu âm đi được cho tới khi thu được tín hiệu bằng 2 lần độ sâu của rãnh
2d = vt = 1500.14,53 => d = 10897,5m
Chọn D
Tốc độ truyền âm của một âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330 m/s và 1450 m/s. Khi âm truyền từ trong không khí vào trong nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiều lần?
Công thức tính bước sóng :
λ=v.T=v/f
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
Do đó khi sóng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên số lần là :
λ′ : λ = v′ : v =1450 : 330 ≈ 4,4
Trong các kết luận sau, tìm kết luận sai:
Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm gắn liền với tần số âm
→ Phát biểu sai là: Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào các đặc tính vật lí là tần số và năng lượng âm.
Chọn D.
Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường nào sau đây?
Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong nhôm.
Chọn A.
Từ hiện tượng tán sắc ánh và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
Phát biểu đúng là: Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.
Chọn C.
Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ cùng một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ cùng một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có tần số âm cơ bản khác nhau.
Đề thi liên quan
-
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-