Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 98 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249787

Một chất điểm dao động theo phương trình \(x = 2\sqrt 2 .\cos \left( {5\pi t + 0,5\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Dao động của chất điểm có biên độ là

Xem đáp án

Phương trình dao động điều hòa:

\(x = 2\sqrt 2 .\cos \left( {5\pi t + 0,5\pi } \right)(cm) \\\Rightarrow A = 2\sqrt 2 cm\)

Chọn C.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249788

Vec tơ lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn

Xem đáp án

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về VTCB

Chọn A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249789

Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện. Biết UL = 2UR = 2UC. Kết luận nào dưới đây về độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là đúng?

Xem đáp án

Theo đề bài ta có UL = 2UR = 2UC

Từ giản đồ véc tơ thấy rằng u sớm pha hơn i một góc π/4

=> Chọn đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249793

Đặt điện áp \(u = 180\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right)\) (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L=L1 là U và \({\varphi _1}\) , còn khi L = L2 thì tương ứng là \(\sqrt 3 U\) và \({\varphi _2}\) . Biết \({\varphi _1} + {\varphi _2} = {\text{ }}{90^0}\). Giá trị U bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Do \({\varphi _1} + {\varphi _2} = {90^0}\)

\(x = {Z_{L1}} - {Z_C} = \frac{{{R^2}}}{{{Z_C} - {Z_{L2}}}} = \frac{{{R^2}}}{y}\left( 1 \right)\,\,\,\,\left( {y = {Z_C} - {Z_{L2}}} \right)\)

\(\eqalign{
& {U_{MB1}} = {{180x} \over {\sqrt {\left( {{R^2} + {x^2}} \right)} }} = U;{U_{MB2}} = {{180y} \over {\sqrt {\left( {{R^2} + {y^2}} \right)} }} = \sqrt 3 U \cr
& = > {x \over y}.{{\sqrt {\left( {{R^2} + {y^2}} \right)} } \over {\sqrt {\left( {{R^2} + {x^2}} \right)} }} = {1 \over {\sqrt 3 }}\left( 2 \right) \cr} \)

Từ (1) và (2) ta được  U = 90V

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249796

Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=120 cos(100 t)(V) ổn định, thì điện áp hiệu dụng hai đầu MB bằng 120V, công suât tiêu thụ toàn mạch bằng 360W;  độ lệch pha giữa uAN và uMB là 900, uAN và uAB là 60. Tìm R và r

Xem đáp án

EOQ = 900

 FOQ = 600

Suy ra  a = EOF = 900 – 600 = 300.

Xét tam giác OEF:   EF2 = OE2 + OF2 – 2.OE.OFcos300  

Thay số => EF = OE = 120 (V)    Suy ra UR = 120(V)   (3)

UAB2 = (UR + Ur)2 + (UL – UC)2  

     Với  (UL – UC)2 = UMB2 – Ur2     ( xét tam giác vuông OO1E)

 UAB2 = UR2 +2UR.Ur + UMB2 . Từ (1); (2), (3)  ta được Ur = 60 (V)  (4)

  Góc lệch pha giữa u và i trong mạch:
 φ=  FOO3 = 300  ( vì theo trên tam giác OEF là tam giác cân có góc ở đáy bằng 300)

  Từ công thức   P = UIcosφ   =>   I = P / Uφcos 360/(120 cos300) = 2 (A):   I = 2A  (5)

  Do đó R = UR/I = 60W;   r = Ur /I = 30W.  Chọn  B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249797

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì tần số của nó là không đổi.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249798

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí tuy nhiên không lan truyền được trong chân không

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249799

Cho các chất sau: không khí ở 00C, không khí ở 250C, nước và sắt. Sóng âm truyền chậm nhất trong

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm trong không khí ở 00C là 331m/s; ở không khí 250C là 346m/s; ở nước là 1500 m/s và ở sắt là 5850 m/s. Vậy âm truyền chậm nhất trong không khí ở 00C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249801

Cho các kết luận sau về sóng âm

(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)

(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.

(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.

(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là

(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)

(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.

(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

Như vậy số phát biểu đúng là 3

Chọn đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249802

Khi mộ sóng âm truyền từ nước ra không khí thì 

Xem đáp án

Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng giảm nên bước sóng sẽ giảm.

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249804

Trong các kết luận sau, tìm kết luận sai:

Xem đáp án

Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm gắn liền với tần số âm

→ Phát biểu sai là: Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào các đặc tính vật lí là tần số và năng lượng âm.

Chọn D.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249805

Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong nhôm.

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249806

Từ hiện tượng tán sắc ánh và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là: Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.

Chọn C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249807

Hai nhạc cụ phát ra hai âm có đồ thị dao động mô tả như hình bên. Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta thấy chu kì của âm 2 lớn hơn âm 1 → tần số của âm 1 lớn hơn âm 2 → độ cao của âm 1 lớn hơn âm 2

Chọn A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249808

Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?

Xem đáp án

Đáp án A

Ba đại lượng không đổi theo thời gian của vật dao động điều hòa là: biên độ, tần số và cơ năng.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249809

Một vật dao động điều hòa có biểu thức gia tốc a=-100π2cos(10πt-π/2)(cm/s2). Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ dao động là

Xem đáp án

Biểu thức gia tốc của vật dao động điều hòa: a = - 100π2cos(10πt – π/2) (cm/s2)

=> gia tốc cực đại của vật amax = 100π2 = ω2.A => biên độ A = 1 cm

=> quãng đường vật đi được trong 1 chu kì dao động là s = 4A = 4 cm

=> Chọn B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249810

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng công thức tính biên độ của dao động tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249811

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249812

Hai dao động điều hòa lần lượt có phương trình x1=A1cos(20πt+π/2) cm và x2=A2cos(20πt+π/6) cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hai phương trình dao động thành phần x1 = A1cos(20πt + π/2) cm và x2 = A2cos(20πt + π/6) cm

=> Dao động thứ nhất sớm pha hơn so với dao động thứ hai một góc π/3

=> Chọn đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249813

Một vật dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Công thức năng lượng trong một chu kì dao động E = kA2/2

=> mỗi chu kì biên độ giảm 3% thì năng lượng sẽ mất đi 6%

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249814

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm một vật nặng có khối lượng m = 100g gắn vào một lò xo có độ cứng k = 10N/m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị nén một đoạn và thả nhẹ. Khi vật qua vị trí O1, tốc độ của vật đạt cực đại lần thứ nhất và bằng 80 cm/s. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến khi dừng lại gần nhất giá trị nào?

Xem đáp án

Ta có: Vật đạt vận tốc lớn nhất khi vật qua vị trí cân bằng và ở trong nửa chu kì đầu tiên (Do dao động tắt dần có biên độ giảm dần )

vmax = ωA’= 80 cm/s

Với \(A' = A - \frac{{\mu mg}}{k} \Rightarrow A = A' + \frac{{\mu mg}}{k} = \frac{{{v_{{\text{max}}}}}}{\omega } + \frac{{\mu mg}}{k} = \frac{{{v_{{\text{max}}}}}}{{\sqrt {\frac{k}{m}} }} + \frac{{\mu mg}}{k} = 0,08 + 0,01 = 0,09m = 9cm\)

Quãng đường từ khi bắt đầu cho đến khi dừng lại của vật dao động tắt dần:

\(S = \frac{{k{A^2}}}{{2\mu mg}} = \frac{{10.{{(0,09)}^2}}}{{2.0,1.0,1.10}} = 0,405m = 40,5cm\)

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249815

Một người đèo hai thùng nước ở phía sau xe đạp và xe đạp trên một con đường lát bê tông. Cứ cách 3 m, trên đường lại có một cái rãnh nhỏ. Chu kì dao động riêng của nước trong thùng là 0,6s. Để nước trong thùng sóng sánh mạnh nhất thì người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu?

Xem đáp án

Để nước trong xô sóng sánh mạnh nhất thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số dao động của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

Áp dụng công thức tính bước sóng λ = v.T => v = λ/T = 3/0,6 = 5 m/s = 18km/h

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249816

Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là

Xem đáp án

Khi M dao động thì tác dụng 1 lực cưỡng bức lên dây treo. Lực này lại tác dụng lên các con lắc còn lại làm cho các con lắc dao động. Nói cách khác con lắc 1, 2, 3, 4 chịu tác dụng của 1 ngoại lực biến thiên tuần hoàn nên nó dao động cưỡng bức. Lực này biến thiên với tần số đúng bằng tần số dao động của M

Trong dao động cưỡng bức, khi tần số của ngoại lực càng gần với tần số dao động riêng thì con lắc sẽ dao động với biên độ càng lớn.

Vậy con lắc nào có chiều dài gần với chiều dài của M nhất thì sẽ dao động mạnh nhất.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249817

Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với

Xem đáp án

Đáp án A

 Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài con lắc

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249819

Một con lắc đơn có phương trình động năng như sau: Wđ = 1 +1cos(10πt + π/3)(J). Hãy xác định tần số của dao động

Xem đáp án

PT động năng: Wđ = 1 +1cos(10πt + π/3)(J)

→ Động năng biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc: ω’ = 10π  (rad/s)

Do đó tần số góc của dao động là: ω = ω’/2 = 5π rad/s

→ Tần số của dao động: f = ω/2π = 2,5 Hz

=> Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249820

Một con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật nặng ở vị trí cao nhất là 1s. Chu kì dao động của con lắc là

Xem đáp án

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật nặng ở vị trí cao nhất, tức là vị trí biên là 1s => T/2 = 1 s

=> Chu kì dao động T = 2 s 

 Chọn A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249821

Một con lắc đơn dao động điều hòa. Nếu tăng khối lượng của quả nặng hai lần và giữ nguyên biên độ dao động thì

Xem đáp án

Đáp án B

+ Chu kì con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng " tăng gấp đôi khối lượng không làm thay đổi chu kì.

+ Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với khối lượng của vật nặng "tăng gấp đôi khối lượng thì cơ năng tăng gấp đôi.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249823

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm và tốc độ cực đại là 10π cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là:

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa

Ta có vmax = ωA => ω = vmax/A = 2π rad/s

=> Chu kì dao động: T = 2π/ω = 1 s  => Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249824

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số góc 2 rad/s. Tốc độ cực đại của chất điểm là     

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa

+ Ta có vmax = ωA = 2.10 = 20 cm/s => Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249826

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm và tốc độ cực đại là 10π cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là:

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa

Ta có vmax = ωA => ω = vmax/A = 2π rad/s

=> Chu kì dao động: T = 2π/ω = 1 s  => Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »