Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
98 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một chất điểm dao động theo phương trình \(x = 2\sqrt 2 .\cos \left( {5\pi t + 0,5\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Dao động của chất điểm có biên độ là
Phương trình dao động điều hòa:
\(x = 2\sqrt 2 .\cos \left( {5\pi t + 0,5\pi } \right)(cm) \\\Rightarrow A = 2\sqrt 2 cm\)
Chọn C.
Vec tơ lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn
Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về VTCB
Chọn A.
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện. Biết UL = 2UR = 2UC. Kết luận nào dưới đây về độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là đúng?
Theo đề bài ta có UL = 2UR = 2UC
Từ giản đồ véc tơ thấy rằng u sớm pha hơn i một góc π/4
=> Chọn đáp án A
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (L là cuộn dây thuần cảm). Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tu điện UC = 160 V, hai đầu đoạn mạch U = 160 V. Điện áp trên tụ điện lệch pha so với điện áp hai đầu mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là:
Từ giản đồ véc tơ trên ta thấy
+ ULC = U.cos(π/3) = U/2 = 80V
+ UL = UC – ULC = 160 – 80 = 80V
=> Chọn đáp án A
Đặt điện áp u = 220√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
Tam giác AMB là Tam giác đều
=> UAB=U =220(V) =UAM
Chọn C
Đặt điện áp xoay chiều u=U√2cos(ωt)V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc vào R. Hệ thức liên hệ giữa C1 và C2 là
Khi C= C1 thì điện áp trên hai đầu R không phụ thuộc R, chứng tỏ có cộng hưởng. UR = UAB
=>ZC1=ZL
Khi C = C2 thì điện áp trên hai đầu RL không phụ thuộc R, chứng tỏ ULR = UAB
Từ giản đồ thấy được UC2 = 2UL
=> ZC2 = 2ZL = 2ZC1
=> C2 = ½ C1
Đặt điện áp \(u = 180\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right)\) (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L=L1 là U và \({\varphi _1}\) , còn khi L = L2 thì tương ứng là \(\sqrt 3 U\) và \({\varphi _2}\) . Biết \({\varphi _1} + {\varphi _2} = {\text{ }}{90^0}\). Giá trị U bằng
Đáp án C
Do \({\varphi _1} + {\varphi _2} = {90^0}\)
\(x = {Z_{L1}} - {Z_C} = \frac{{{R^2}}}{{{Z_C} - {Z_{L2}}}} = \frac{{{R^2}}}{y}\left( 1 \right)\,\,\,\,\left( {y = {Z_C} - {Z_{L2}}} \right)\)
\(\eqalign{
& {U_{MB1}} = {{180x} \over {\sqrt {\left( {{R^2} + {x^2}} \right)} }} = U;{U_{MB2}} = {{180y} \over {\sqrt {\left( {{R^2} + {y^2}} \right)} }} = \sqrt 3 U \cr
& = > {x \over y}.{{\sqrt {\left( {{R^2} + {y^2}} \right)} } \over {\sqrt {\left( {{R^2} + {x^2}} \right)} }} = {1 \over {\sqrt 3 }}\left( 2 \right) \cr} \)
Từ (1) và (2) ta được U = 90V
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U=100V, f=50Hz. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 30W và 20W mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này?
\(\left\{ \matrix{
{R_1} + {R_2} = {{{U^2}} \over P} \hfill \cr
{R_1}{R_2} = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = {R_{Pm{\rm{ax}}}}^2 \hfill \cr} \right.\)
Điều chỉnh R thấy có 2 giá trị R1, R2 mạch tiêu thụ cùng 1 công suất P
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây cảm thuần, điện trở R thay đổi được. Đặt hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết \({R_1} + {\text{ }}{R_2} = {\text{ }}100\Omega\) Khi R = R1 công suất của mạch là:
Vì có 2 giá trị R1, R2 cho cùng công suất
Nên theo vi- et ta có: {\(R_1} + {\rm{ }}{R_2} = {\rm{ }}U/P\)
\( \to P = {{{\rm{ }}U} \over {\left( {{\rm{ }}{R_1} + {\rm{ }}{R_2}} \right)}} = {\rm{ }}400W\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=120√6 cos(100 t)(V) ổn định, thì điện áp hiệu dụng hai đầu MB bằng 120V, công suât tiêu thụ toàn mạch bằng 360W; độ lệch pha giữa uAN và uMB là 900, uAN và uAB là 600 . Tìm R và r
EOQ = 900
FOQ = 600
Suy ra a = EOF = 900 – 600 = 300.
Xét tam giác OEF: EF2 = OE2 + OF2 – 2.OE.OFcos300
Thay số => EF = OE = 120 (V) Suy ra UR = 120(V) (3)
UAB2 = (UR + Ur)2 + (UL – UC)2
Với (UL – UC)2 = UMB2 – Ur2 ( xét tam giác vuông OO1E)
UAB2 = UR2 +2UR.Ur + UMB2 . Từ (1); (2), (3) ta được Ur = 60 (V) (4)
Góc lệch pha giữa u và i trong mạch:
φ= FOO3 = 300 ( vì theo trên tam giác OEF là tam giác cân có góc ở đáy bằng 300)
Từ công thức P = UIcosφ => I = P / Uφcos 360/(120 cos300) = 2 (A): I = 2A (5)
Do đó R = UR/I = 60W; r = Ur /I = 30W. Chọn B
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
Đáp án B
+ Khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì tần số của nó là không đổi.
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí tuy nhiên không lan truyền được trong chân không
Cho các chất sau: không khí ở 00C, không khí ở 250C, nước và sắt. Sóng âm truyền chậm nhất trong
Tốc độ truyền âm trong không khí ở 00C là 331m/s; ở không khí 250C là 346m/s; ở nước là 1500 m/s và ở sắt là 5850 m/s. Vậy âm truyền chậm nhất trong không khí ở 00C
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,008 s, cường độ âm đủ lớn. Âm do lá thép phát ra là
T = 0,08s
Tần số âm: f = 1/T = 125Hz là âm nghe được
Cho các kết luận sau về sóng âm
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.
Số kết luận đúng là
Các phát biểu đúng là
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Như vậy số phát biểu đúng là 3
Chọn đáp án A
Khi mộ sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng giảm nên bước sóng sẽ giảm.
Đáp án B
Để đo độ sâu vực sâu nhất thế giới Mariana ở Thái Bình Dương, người ta dùng phương pháp định vị hồi âm bằng sóng siêu âm. Sau khi phát ra siêu âm hướng xuống biển thì sau 14,53s người ta mới nhận được tín hiệu phản xạ của nó từ đáy biển. Vận tốc truyền của siêu âm trong nước biển là 1500m/s, trong không khí là 340m/s. Độ sâu vực Mariana là
Quãng đường sóng siêu âm đi được cho tới khi thu được tín hiệu bằng 2 lần độ sâu của rãnh
2d = vt = 1500.14,53 => d = 10897,5m
Chọn D
Trong các kết luận sau, tìm kết luận sai:
Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm gắn liền với tần số âm
→ Phát biểu sai là: Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào các đặc tính vật lí là tần số và năng lượng âm.
Chọn D.
Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường nào sau đây?
Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong nhôm.
Chọn A.
Từ hiện tượng tán sắc ánh và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
Phát biểu đúng là: Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.
Chọn C.
Hai nhạc cụ phát ra hai âm có đồ thị dao động mô tả như hình bên. Chọn phát biểu đúng
Từ đồ thị, ta thấy chu kì của âm 2 lớn hơn âm 1 → tần số của âm 1 lớn hơn âm 2 → độ cao của âm 1 lớn hơn âm 2
Chọn A.
Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?
Đáp án A
Ba đại lượng không đổi theo thời gian của vật dao động điều hòa là: biên độ, tần số và cơ năng.
Một vật dao động điều hòa có biểu thức gia tốc a=-100π2cos(10πt-π/2)(cm/s2). Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ dao động là
Biểu thức gia tốc của vật dao động điều hòa: a = - 100π2cos(10πt – π/2) (cm/s2)
=> gia tốc cực đại của vật amax = 100π2 = ω2.A => biên độ A = 1 cm
=> quãng đường vật đi được trong 1 chu kì dao động là s = 4A = 4 cm
=> Chọn B
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số ?
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính biên độ của dao động tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số.
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Đáp án D
+ Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
Hai dao động điều hòa lần lượt có phương trình x1=A1cos(20πt+π/2) cm và x2=A2cos(20πt+π/6) cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hai phương trình dao động thành phần x1 = A1cos(20πt + π/2) cm và x2 = A2cos(20πt + π/6) cm
=> Dao động thứ nhất sớm pha hơn so với dao động thứ hai một góc π/3
=> Chọn đáp án D
Một vật dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần xấp xỉ bằng
Công thức năng lượng trong một chu kì dao động E = kA2/2
=> mỗi chu kì biên độ giảm 3% thì năng lượng sẽ mất đi 6%
Chọn A
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm một vật nặng có khối lượng m = 100g gắn vào một lò xo có độ cứng k = 10N/m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị nén một đoạn và thả nhẹ. Khi vật qua vị trí O1, tốc độ của vật đạt cực đại lần thứ nhất và bằng 80 cm/s. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến khi dừng lại gần nhất giá trị nào?
Ta có: Vật đạt vận tốc lớn nhất khi vật qua vị trí cân bằng và ở trong nửa chu kì đầu tiên (Do dao động tắt dần có biên độ giảm dần )
vmax = ωA’= 80 cm/s
Với \(A' = A - \frac{{\mu mg}}{k} \Rightarrow A = A' + \frac{{\mu mg}}{k} = \frac{{{v_{{\text{max}}}}}}{\omega } + \frac{{\mu mg}}{k} = \frac{{{v_{{\text{max}}}}}}{{\sqrt {\frac{k}{m}} }} + \frac{{\mu mg}}{k} = 0,08 + 0,01 = 0,09m = 9cm\)
Quãng đường từ khi bắt đầu cho đến khi dừng lại của vật dao động tắt dần:
\(S = \frac{{k{A^2}}}{{2\mu mg}} = \frac{{10.{{(0,09)}^2}}}{{2.0,1.0,1.10}} = 0,405m = 40,5cm\)
Đáp án A
Một người đèo hai thùng nước ở phía sau xe đạp và xe đạp trên một con đường lát bê tông. Cứ cách 3 m, trên đường lại có một cái rãnh nhỏ. Chu kì dao động riêng của nước trong thùng là 0,6s. Để nước trong thùng sóng sánh mạnh nhất thì người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu?
Để nước trong xô sóng sánh mạnh nhất thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số dao động của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Áp dụng công thức tính bước sóng λ = v.T => v = λ/T = 3/0,6 = 5 m/s = 18km/h
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là
Khi M dao động thì tác dụng 1 lực cưỡng bức lên dây treo. Lực này lại tác dụng lên các con lắc còn lại làm cho các con lắc dao động. Nói cách khác con lắc 1, 2, 3, 4 chịu tác dụng của 1 ngoại lực biến thiên tuần hoàn nên nó dao động cưỡng bức. Lực này biến thiên với tần số đúng bằng tần số dao động của M
Trong dao động cưỡng bức, khi tần số của ngoại lực càng gần với tần số dao động riêng thì con lắc sẽ dao động với biên độ càng lớn.
Vậy con lắc nào có chiều dài gần với chiều dài của M nhất thì sẽ dao động mạnh nhất.
Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
Đáp án A
Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài con lắc
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Đáp án B
W = (1/2)mglα02
Một con lắc đơn có phương trình động năng như sau: Wđ = 1 +1cos(10πt + π/3)(J). Hãy xác định tần số của dao động
PT động năng: Wđ = 1 +1cos(10πt + π/3)(J)
→ Động năng biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc: ω’ = 10π (rad/s)
Do đó tần số góc của dao động là: ω = ω’/2 = 5π rad/s
→ Tần số của dao động: f = ω/2π = 2,5 Hz
=> Chọn C
Một con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật nặng ở vị trí cao nhất là 1s. Chu kì dao động của con lắc là
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật nặng ở vị trí cao nhất, tức là vị trí biên là 1s => T/2 = 1 s
=> Chu kì dao động T = 2 s
Chọn A
Một con lắc đơn dao động điều hòa. Nếu tăng khối lượng của quả nặng hai lần và giữ nguyên biên độ dao động thì
Đáp án B
+ Chu kì con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng " tăng gấp đôi khối lượng không làm thay đổi chu kì.
+ Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với khối lượng của vật nặng "tăng gấp đôi khối lượng thì cơ năng tăng gấp đôi.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
Đáp án D
f' = 2f = 2.3 = 6Hz
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm và tốc độ cực đại là 10π cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là:
Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa
Ta có vmax = ωA => ω = vmax/A = 2π rad/s
=> Chu kì dao động: T = 2π/ω = 1 s => Chọn C
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số góc 2 rad/s. Tốc độ cực đại của chất điểm là
Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa
+ Ta có vmax = ωA = 2.10 = 20 cm/s => Chọn A
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
Đáp án D
f' = 2f = 2.3 = 6Hz
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm và tốc độ cực đại là 10π cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là:
Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa
Ta có vmax = ωA => ω = vmax/A = 2π rad/s
=> Chu kì dao động: T = 2π/ω = 1 s => Chọn C
Đề thi liên quan
-
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trưng Vương
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-