Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
62 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là
Chọn B.
Xét trường hợp có 2 gốc C17H33-; có 2 đồng phân:
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr} \)
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr} \)
Trường hợp 2 gốc C15H31-, cũng có hai đồng phân
Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?
Chọn C.
Gốc C11H23- có dạng CnH2n+1- là gốc no nên trilauryl glixerit là chất rắn. Chất béo hầu như không bay hơi nên không có mùi rõ rệt. Các chất béo đều không tan trong nước.
Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là
Chọn C.
Chất béo + 3NaOH \( \to \) muối +C3H5(OH)3
30 gam 0,09 mol 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng \( \to \) 30 gam chất béo thu được 30,84 gam muối.
\( \to \) 1 tấn chất béo điều chế được \({{1000.30,84} \over {30}} = 1028kg\)
Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là
nCO2 – nH2O = x – y = 4a = 4nX
=>X có 5 liên kết pi (3 COO và 2 oleic)
=> X có dạng (Oleic)2(Stearin)
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
nCO2 = 5,7 mol
nH2O = 5 mol
Số C = 5,7/0,1 =57
Số H = 10/0,1 = 100
Vậy công thức phân tử của chất béo đó là C57H100O6. Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H)/2 = (57.2+2-100)/2 = 8
Số liên kết π có khả năng phản ứng với Br2: 8 – 3 (trong 3 gốc COO) = 5
=> nBr2 = 0,5 mol => V = 0,5 lít
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
BTKL => mCO2 = m chất béo + mO2 – mH2O = 17,72 + 1,61.32 – 1,06.18 = 50,16 gam => nCO2 = 1,14 mol
BTNT O: nO(chất béo) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol
=> n chất béo = nO(chất béo)/6 = 0,02 mol
Khi cho chất béo tác dụng với NaOH vừa đủ:
nNaOH = 3n chất béo = 0,06 mol
n glixerol = n chất béo = 0,02 mol
BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH – m glixerol = 17,72 + 0,06.40 – 0,02.92 = 18,28 gam
Tỉ lệ:
17,72 gam chất béo thu được 18,28 gam muối
26,58 gam 27,42 gam
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
=> Ở gốc hiđrocacbon có 3 liên kết pi
=> nX = nBr2/3 = 0,05 mol
Đáp án D
Đốt cháy hòan toàn m gam 1 chất béo cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Bảo toàn khối lượng m = 1,14.44+ 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 g
Bảo toàn nguyên tố O suy ra nO (chất béo) = 2.1,14+1,06 – 1,61.2=0,12 mol
Suy ra nchất béo = 0,12/6 = 0,02 mol
nNaOH = 3.nchất béo =0,06 mol, nGlixerol =0,02 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = 17,72+0,06.40 – 0,02.92=18,28 gam
Suy ra nếu cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là 7,312 gam
Đáp án A
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam H2O. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
nCO2 = 2,2 mol => nC = 2,2 mol; nH2O = 2,04 mol => nH = 4,08 mol
mO(X) = mX – mC – mH = 34,32 – 2,2.12 – 2,04.2 = 3,84 gam => nO(X) = 3,84 : 16 = 0,24 mol
=> nX = nO(X) : 6 = 0,04 mol
Số C = 2,2 : 0,04 = 55
Số H = 4,08 : 0,04 = 102
Vậy CTPT của X là C55H102O6 có k = (2C + 2 – H) : 2 = (2.55 + 2 – 102) : 2 = 5
Mà có chứa 3 liên kết π trong gốc COO nên ở ngoài gốc hidrocacbon còn 2 liên kết π.
Do đó 1 phân tử X có khả năng với 2 phân tử Br2.
=> nBr2 = 2nX = 2.0,12 = 0,24 mol
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
*Phản ứng cháy:
BTKL: mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam
BTNT “O”: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 3,42.2 + 3,18 – 4,83.2 = 0,36 mol
=> nX = nO(X) : 6 = 0,36 : 6 = 0,06 mol
*Phản ứng thủy phân trong NaOH:
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
nNaOH = 3nX = 0,06.3 = 0,18 mol
nGlixerol = nX = 0,06 mol
BTKL: m muối = mX + mNaOH – mglixerol = 53,16 + 0,18.40 – 0,06.92 = 54,84 gam
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tripanmitin, triolein, axit stearic , axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lit khí CO2 (dktc) và 57,24g nước . Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam glycerol. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm : C51H98O6 (3 pi) ; C57H104O6 (6 pi) : x mol mỗi chất
C18H36O2 (1 pi) ; C16H32O2 (1 pi)
nCO2 = 83,776 : 22,4 = 3,74 ; nH2O = 57,24 : 18 = 3,18
Khi đốt cháy : nCO2 – nH2O = (3 – 1)x + (6 – 1)x = 7x = 3,74 – 3,18 = 0,56 mol
=> x = 0,08 mol
Khi X + NaOH :
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
nGlycerin = neste = 2x = 0,16 mol
=> mGlycerin= 14,72g
Đáp án A
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Vì 2 muối có tỉ lệ 1 : 3 nên giả sử: R1COONa : 0,3 mol và R2COONa : 0,1 mol
Đốt muối có
Muối + 0,45 mol O2 → CO2 + H2O + Na2CO3
BTNT “Na”: nNa2CO3 = 1/2n NaOH = 0,2 (mol)
→ bảo toàn O có : 2nCOO- + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O
=> H2O = 2.0,4 + 2.0,45 -2.0,4-3.0,2 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O
=> mmuối = 0,4.44 + 0,2.106 + 0,3.18 – 0,45.32 = 29,8 (g)
Bảo toàn khối lượng có mmuối = 29,8 g = 0,3(R1 + 67) + 0,1.(R2 + 67)
=> 3R1 + R2 = 30
=> R1 = 1 và R2 = 27 là nghiệm thỏa mãn
Bảo toàn khối lượng phản ứng tác dụng với NaOH có
mE + mNaOH = mmuối + mGlixerol + mH2O
=> 23,06 + 0,4.40 = 29,8 + 3,68 + mH2O
=> mH2O = 5,58 (g)
=> nH2O = 0,31mol → nZ = (0,4 - 0,31) : 3 = 0,03 mol
→nX = 0,24 mol và nY = 0,07
→ có nX + 2nZ = nR1COONa nên Z tạo từ 2X và 1 Y
Z là (HCOO)2-C3H5-OOC-C2H3 : 0,03
→%Z = 26,28% gần nhất với 26%
Đáp án B
Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là:
Xét phản ứng cháy: nCO2 – nH2O = (k – 1).nX (k là số liên kết pi)
Theo đề bài b – c = 4a => k = 5 => Trong X có 5 liên kết pi (3 pi ở gốc COO; 2 pi ở gốc hidrocacbon)
=> Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần 2 mol H2
X + 2H2 → Y
=> nX = ½ nH2 = ½ .6,72 : 22,4 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY – mH2 = 133,5 – 0,3.2 = 132,9 gam
Khi phản ứng thủy phân: (RCOO)3C3H5 + NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
=> nGlixerol = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: mrắn = mX + mNaOH - mglixerol
=> mrắn = 132,9 + 0,5.40 – 0,15.92 = 139,1g
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, (C17H35COO)3C3H5 và CH3OOC-C≡C-COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là
X + H2 → X’ chứa C2H4O2; C6H12O2; C6H10O4; C5H8O4; C57H110O6
Ta thấy:
C2H4O2 = CH4 + CO2
C6H12O2 = C5H12 + CO2
C6H10O4 = C4H10 + 2CO2
C5H8O4 = C3H8 + 2CO2
C57H110O6 = C54H110 + 3CO2
Do vậy quy đổi X’ thành CnH2n+2 : a (mol) và CO2
Ta coi đốt X’chính là đốt X và H2: 0,25 (mol)
2H2 + O2 2H2O
0,25→0,125 → 0,25 (mol)
Vậy lượng O2 cần đốt cháy X’ = 1,89 + 0,125 = 2,015 (mol)
Số mol H2O cháy tạo ra là: nH2O = 22,32/18 + 0,25 = 1,49 (mol)
PT cháy X’: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
Theo PTHH: (3n+1): 2 (mol)
Theo ĐB: 2,015 1,49 (mol)
Mặt khác: nH2O=x(n+1)=1,49
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Công thức cấu tạo của các chất lần lượt là:
HCOOCH3 ; (COOCH3)2 ; (CH3COO)3C3H5; CH3COOC6H5
Các ancol thu được là: CH3OH (x mol) và C3H5(OH)3 (y mol)
m ancol = 32x + 92y = 1,56 (1)
nH2 = 0,5nCH3OH + 1,5nC3H5(OH)3 = 0,5x + 1,5y = 0,025 (2)
Giải (1) (2) thu được x = 0,01; y = 0,02
Hỗn hợp đầu gồm: HCOOCH3 (a mol); (COOCH3)2 (b mol);(CH3COO)3C3H5 (0,1 mol); CH3COOC6H5 (c mol)
*m hh = 60x + 118y + 136z + 0,1.218 = 4,73 (3)
*nCH3OH = x + 2y = 0,02 (4)
*Đốt X: nCO2 = 0,21 mol; nH2O = 0,145 mol
mO(X) = mhh - mC - mH = 4,73 – 0,21.12 – 0,145.2 = 1,92 gam → nO(X) = 0,12 mol
BTNT “O”: nO(X) = 2x + 4y + 0,01.6 + 2z = 0,12 (5)
Giải (3) (4) (5) được a = 0,01; b = 0,005; c = 0,01
Xét phản ứng của X với NaOH:
nNaOH pư = a + 2b + 0,01.3 + 2c = 0,07 mol
nH2O = c = 0,01 mol
BTKL: m muối = m hh + mNaOH - m ancol - mH2O = 4,73 + 0,07.40 – 1,56 - 0,01.18 = 5,79 gam
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
BTKL → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,28.44 + 1,15.18 - 1,785.32 = 19,9 gam
Đặt số mol của axit oleic và triglixerit lần lượt là a và 2a mol
Bảo toàn O → 2.a + 6.2a + 2.1,785 = 2.1,28 + 1,15 → a = 0,01
→ naxit oleic = 0,01 mol; ntriglixerit = 0,02 mol
*Khi đốt hợp chất hữu cơ bất kì (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k, ta luôn có: nCO2 - nH2O = nhchc.(k-1)
- Đốt axit oleic (k = 2) thì: nCO2(do axit oleic) - nH2O(do axit oleic) = 0,01.(2 - 1) (*)
- Đốt triglixerit Y (k) thì: nCO2(do Y) - nH2O(do Y) = 0,02.(k - 1) (**)
Cộng vế với vế của (*) và (**) được:
∑nCO2 - ∑nH2O = 0,01 + 0,02.(k - 1)
→ 1,28 - 1,15 = 0,01 + 0,02.(k - 1)
→ k = 7
*Khi cho hỗn hợp tác dụng với Br2 thì:
nBr2 = naxit oleic + (7-3).ntriglixerit = 0,01 + 4.0,02 = 0,09 mol
Tỷ lệ: 19,9 gam hỗn hợp X tác dụng với tối đa 0,09 mol Br2
→ 29,85 gam ………………………………0,135 mol
Vậy x = 0,135
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
Đặt công thức chung của chất béo là (CnHmCOO)3C3H5 (a mol) trong đó m = 2n + 1 – 2k (k là độ bất bão hòa của gốc hidrocacbon)
=> nKOH = 3a (mol) và nglixerol = a (mol)
=> mKOH = 168a (g)
=> mH2O = 432a (g)
=> m hơi = m glixerol + mH2O => 92a + 432a = 26,2 => a = 0,05 mol
=> nCnHmCOOK = 3a = 0,15 mol
Ta có: mX = 0,05.(36n + 3m + 173) = 42,38 (1)
Đốt Z: nK2CO3 = 0,5nCnHmCOOK = 0,075 mol
BT “C”: nCO2 = nC – nK2CO3 = 0,15(n+1) – 0,075 = 0,15n + 0,075 (mol)
BT “H”: nH2O = 0,075m (mol)
mCO2 + mH2O = 152,63 => 44(0,15n + 0,075) + 18.0,075m = 152,63 (2)
Giải (1) và (2) => n = 241/15 và m = 481/15
Thay vào (*) => k = 8/15
nBr2 = 3k.nX = 0,24 mol
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O (b-c = 4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
Nhận thấy b - c = 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
BTKL ta có: mX = 39 - 0,3.2 = 38,4 (g)
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 (mol)
BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchất rắn = 38,4 + 0,7.40 - 0,15.92 = 52,6 (g)
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết b – c = 5a. Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
Nhận thấy b - c = 5a → trong X có 6 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 3 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 3 mol H2 → nX = 0,12 : 3 = 0,04 mol
BTKL ta có: mX = 35,6 - 0,12.2 = 35,36 (g)
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 (mol)
BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchất rắn = 35,36 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,48 (g)
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2 thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64g muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của a là:
- Công thức của X có dạng: (RCOO)3C3H5
- Gọi số mol X trong m gam là x => nO(X) = 6x mol
- Phản ứng cháy:
BTNT "O": nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nCO2 = ½ (6x + 2.1,54 – 1) = 3x + 1,04
=> mX = mC + mH + mO = 12(3x + 1,04) + 1.2 + 16.6x = 132x + 14,48
- Thủy phân X với NaOH:
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3
Mol x → 3x → 3x → x
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol
=> (132x + 14,48) + 3x.56 = 18,64 + 92x
=> x = 0,02 mol => nCO2 (cháy) = 3x + 1,04 = 1,1 mol
Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX = 1,1 : 0,02 = 55
Số nguyên tử H = nH : nX = 2nH2O : nX = 2 : 0,02 = 100
Vậy CTPT của X là C55H100O6 => Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.55 + 2 - 100)/2 = 6
Vì X có sẵn 3 liên kết π trong 3 nhóm COO => 3 liên kết π còn lại nằm trong gốc hidrocacbon
=> Khi X + H2 dư thì: nH2 = 3nX => a = nX = 0,06 : 3 = 0,02 mol
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
nC3H5(OH)3 = 0,1
=> nNaOH = 0,3
Bảo toàn khối lượng => mRCOONa = 91,8
=> mXà phòng = 91,8/60% = 153 gam
Đáp án A
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit béo no Y. Y là:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
83,4g 0,1mol
=>MMuối = 278g => Maxit = 278-23+1=256g
=> X là C15H31COOH
Đáp án B
Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng (6) Na.Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) => có tính chất của este và của liên kết bội kém bền
Các chất pư với triolein là: (1) dung dịch KOH ;2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2 => có 4 chất
(1) (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3
(2) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(3) (C17H33COO)3C3H5 + H2O C17H33COOH + C3H5(OH)3
(4) (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2 →(CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5
Đáp án D
Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được sản phầm gồm glixerol, natri fomat, natri axetat và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
X là Trieste của glixerol và 3 axit hữu cơ khác nhau là axit acrylic, axit fomic và axit axetic
→ X có số đồng phân là 4
Đáp án C
Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
Dầu bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon nên không phải là este của axit béo và glixerol
Đáp án D
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
2 Axit : Ste và Pan
Ste – Ste – Ste ; Pan – Pan – Pan
Ste – Ste – Pan ; Ste – Pan – Ste
Pan – Pan – Ste ; Pan – Ste – Pan
Đáp án A
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là (C17H33COO)3C3H5
Đáp án A
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Y có CTCT là: CH2=CH-COONa
=> X là este của axit acrylic => CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Đáp án A
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án B
Cho các este sau đây: vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
Các chất thỏa mãn : (2), (3), (5)
Đáp án C
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Este X CTPT C4H8O2 có dạng RCOOR'
PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.
Có MY = 32. vậy Y là CH3OH → R' là CH3 và R là C2H5
Vậy CTCT là C2H5COOCH3.
Đáp án D
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu A sai vì C6H5OH không phản ứng với CH3COOH.
Phát biểu B đúng vì este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên.
Phát biểu C sai vì thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm (este).
Phát biểu D sai vì phản ứng thuận nghịch nên C2H5OH, CH3COOH vẫn còn dư.
Đáp án B
Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X2 + H2 → X3
(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) 2Z + O2 → 2X2
Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
Độ bất bão hòa của phân tử X: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.7 + 2 - 10)/2 = 3
=> X là este hai chức và có 1 liên kết C=C
- Từ (3) suy ra X1 muối natri của axit hữu cơ
- Từ (2) suy ra X2 có cùng số C với X3
=> X là C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2
Các PTHH:
(1) C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X1) + CH3CHO (X2) + C2H5OH (X3)
(2) CH3CHO (X2) + H2 → C2H5OH (X3)
(3) NaOOC-CH2-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-CH2-COOH (Y) + Na2SO4
(4) 2C2H4 + O2 → 2CH3CHO
A. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z
=> đúng, đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc (170°C), thu được C2H4.
B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro
=> Sai, Y có CTPT là C3H4O4
C. X có mạch cacbon không phân nhánh
=> Đúng
D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2
=> Đúng, X3 có liên kết H nên có nhiệt độ sôi cao hơn X2
Đáp án B
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X + 4NaOH → Y + Z + T + 2NaCl + X1
Y + 2[Ag(NH3)2]OH→ C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O
Z + HCl → C3H6O3 + NaCl
T + Br2 + H2O → C2H4O2 + X2
Phân tử khối của X là
Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl
=> X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl
Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa
=> Y là OHC-COONa
Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ
=> Z có thể là HOC2H4COONa
Phản ứng 4 : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH
X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2
=> MX = 227g
Đáp án A
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
X là CH3COOC2H5
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Đáp án D
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
C2H5OH + [O] → CH3COOH + H2O
Đáp án D
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
C6H8O4 có độ bất bão hòa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3
X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không tạo bởi axit HCOOH
ancol Y không có phản ứng với Cu(OH)2 => Y không có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH
=> CTCT của X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3
=> Z là HOOC-CH=CH-COOH
A. sai, trong phân tử X chỉ có 2 nhóm -CH3
B. đúng, trong Z chỉ số cacbon bằng với oxi và bằng 4
C. Sai, Y là ancol metylic CH3OH
D. Sai, chất Z có liên kết đôi C=C trong phân tử nên làm mất màu dd nước brom
Đáp án B
Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì mchất rắn = mmuối + mNaOH dư (nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5 = 0,1 mol > nNaOH = 0,04 mol → este còn dư.
Vậy nCH3COONa = 0,04 mol → mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam.
Đáp án A
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
n CH3COOCH3 = 17,76 : 74 = 0,24 mol
CH3COOCH3 +KOH → CH3COOK + CH3OH
0,24 0,24 mol
mmuối = 98. 0,24 =23,52 g
Đáp án A
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ?
Amin thể hiện tính bazo khi nó nhận proton (H+).
Trong các đáp án ta thấy phản ứng D không thỏa mãn.
Đáp án D