Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249707

Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?

Xem đáp án

Đáp án A

Ba đại lượng không đổi theo thời gian của vật dao động điều hòa là: biên độ, tần số và cơ năng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249708

Trong dao động điều hòa, những đại lượng dao động cùng tần số với li độ là

Xem đáp án

Vận tốc, gia tốc và lực kéo về.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249709

Một vật dao động điều hòa có biểu thức gia tốc a=-100π2cos(10πt-π/2)(cm/s2). Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ dao động là

Xem đáp án

Biểu thức gia tốc của vật dao động điều hòa: a = - 100π2cos(10πt – π/2) (cm/s2)

=> gia tốc cực đại của vật amax = 100π2 = ω2.A => biên độ A = 1 cm

=> quãng đường vật đi được trong 1 chu kì dao động là s = 4A = 4 cm

=> Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249710

Một vật dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng f. Lực kéo về tác dụng vào vật biến thiên điều hòa với tần số bằng:

Xem đáp án

Đáp án: A

Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số f

=> Lực kéo về biến thiên điều hoà với tần số f/2 = 0,5f.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249711

Phát biểu nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Hợp lực tác dụng vào vật có giá trị bằng 0 khi vật đi qua vị trí cân bằng → A sai.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249713

Trong dao động điều hòa, các cặp đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Thế năng và động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ T/2

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249714

Thời gian liên tiếp để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là 0,3 s. Chu kì động năng là

Xem đáp án

+ Thời gian liên tiếp để động năng bằng thế năng là =0,25T=0,3sT=1,2s.

 Chu kì của động năng là  0,6s

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249715

Cơ năng của một vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ năng của một vật dao động điều hòa bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249716

Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng dao động điều hoà của con lắc đơn, không cần thiết dùng tới vật dụng hoặc dụng cụ nào sau đây?

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}}  \Rightarrow T \notin m\) không cần thiết dùng tới cân chính xác

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249719

Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 20cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật này là

Xem đáp án

Biên độ dao động của vật nhỏ A = 20/2 = 10 cm = 0,1 m

Cơ năng dao động được tính theo công thức \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}.{A^2} = \frac{1}{2}{.6^2}.0,{1^2} = 0,018J\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249721

Trong quá trình làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giờ, người làm thực nghiệm thường đo thời gian con lắc thực hiện được vài chu kỳ dao động trong một lần bấm giờ với mục đích làm

Xem đáp án

Trong quá trình làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giờ, người làm thực nghiệm thường đo thời gian con lắc thực hiện được vài chu kỳ dao động trong một lần bấm giờ với mục đích làm giảm sai số của phép đo.

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249722

Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện. Biết UL = 2UR = 2UC. Kết luận nào dưới đây về độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là đúng?

Xem đáp án

Theo đề bài ta có UL = 2UR = 2UC

Từ giản đồ véc tơ thấy rằng u sớm pha hơn i một góc π/4

=> Chọn đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249724

Một mạch xoay chiều RLC không phân nhánh trong đó R = 50 W, đặt vào hai đầu mạch một điện áp U = 120 V thì i lệch pha với u một góc 600, công suất của mạch là

Xem đáp án

- Công suất tiêu thụ của mạch RLC mắc nối tiếp là

\(P = UIcos\varphi  = \frac{{{U^2}}}{Z}cos\varphi  = \frac{{{U^2}}}{R}co{s^2}\varphi \)

Thay số vào ta được \(P = \frac{{{{120}^2}}}{{50}}co{s^2}\frac{\pi }{3} = 72W\)

=> Chọn đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249725

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt 2 \)cos(100πt) V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60 V. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với u và lệch pha π/3 so với ud.Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch U có giá trị là

Xem đáp án

Do dòng điện trong mạch lệch pha π/3 so với ud nên cuộn dây là không thuần cảm.

- Ta vẽ được giản đồ véc tơ sau 

 

Từ giản đồ véc tơ ta có được

+ Ud = UR = 60V

+  \({U^2} = U_R^2 + U_d^2 - 2{U_R}{U_d}\cos \frac{{2\pi }}{3}\)

Thay số vào ta được  \(U = \sqrt {{{60}^2} + {{60}^2} - 2.60.60.\cos \frac{{2\pi }}{3}}  = 60\sqrt 3 V\)

=> Chọn đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249728

Đoạn mạch xoay chiều AB chứa 3 linh kiện R, L, C. Đoạn AM chứa L, MN chứa R  và NB chứa C. \(R = 50{\rm{\Omega }};{Z_L} = 50\sqrt 3 {\rm{\Omega }};{Z_C} = \frac{{50\sqrt 3 }}{3}{\rm{\Omega }}\). Khi \({u_{AN}} = 80\sqrt 3 \) thì \({u_{MB}} = 60V.{u_{AB}}\) có giá trị cực đại là:

Xem đáp án

Từ giản đồ ta thấy ở thời điểm t uMB =  uRC = 60(V) thì uC = 30(V) và uR = 30\(\sqrt 3 \) (V)

i = uR/R = 0,6\(\sqrt 3 \)  (A)

Ta luôn có i và uC vuông pha nhau nên:

\(\frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{u_C^2}}{{{{({Z_C}.{I_0})}^2}}} = 1\) → I0 = 0,6\(\sqrt 6 \)  (A)

Vậy điện áp cực đại U0 =  I0Z = \(\sqrt 7 \)V

Chọn C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249729

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ (tụ điện có điện dung C thay đổi được). Điều chỉnh C đến giá trị Cđể điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại, khi đó điện áp tức thời giữa A và M có giá trị cực đại là 84,5 V. Giữ nguyên giá trị Ccủa tụ điện. Ở thời điểm t0, điện áp hai đầu: tụ điện, cuộn cảm thuần và điện trở có độ lớn lần lượt là 202,8 V; 30 V và uR. Giá trị ubằng

Xem đáp án

Khi C thay đổi để UCmax thì \(\overrightarrow {{U_{RL}}}  \bot \overrightarrow {{U_{AB}}} \)

Ta có giản đồ vecto:

Do uC và uL ngược pha nên: \(\left| {\frac{{{u_C}}}{{{u_L}}}} \right| = \frac{{{U_{0C}}}}{{{U_{0L}}}} = \frac{{202,8}}{{30}} = 6,76\)

Từ giản đồ vecto ta có: \(84,{5^2} = {U_{0C}}.{U_{0L}} = 6,76.U_{0L}^2 \Rightarrow {U_{0L}} = 32,5V \Rightarrow {U_{0R}} = \sqrt {84,{5^2} - 32,{5^2}}  = 78V\)

Vì uL và uR vuông pha nên: \({\left( {\frac{{{u_R}}}{{{U_{0R}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{u_L}}}{{{U_{0L}}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{u_R}}}{{78}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{30}}{{32,5}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {u_R} = 30V\)

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249732

Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm: Điện trở R = 60Ω; Cuộn cảm thuần có L = 0,255H; UAB = 120V không đổi; tần số dòng điện f = 50Hz. tụ điện có điện dung C biến thiên. Hãy xác định giá trị của C để điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại.

Xem đáp án

Điện áp hai đầu mạch được biểu diễn bằng véc tơ \(\vec U\) quay như hình vẽ.

\(\vec U = {\vec U_R} + {\vec U_L} + {\vec U_C}\)

gọi φ, φ’ là góc lệch pha giữa \({\vec U_{RL}}\) và so \(\vec U\) với \(\vec I\)

Theo định lí hàm số sin ta có:

\(\frac{{{U_c}}}{{\sin (\varphi ' - \varphi )}} = \frac{U}{{\sin (\frac{\pi }{2} - \varphi ')}}\)

Khi C biến thiên thì φ thay đổi, Ucực đại khi sin(φ’- φ) = 1=> φ’- φ =π/2

tanφ = -cotanφ’  hay tanφ.tanφ’  =  -1

\(\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} =  - \frac{R}{{{Z_L}}}\) = 125Ω  => C = 25,4μF.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249733

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 và ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R = 5r, cảm kháng của cuộn dây ZL = 4r và CLω2 > 1. Khi C = C0 và khi C = 0,5C0 thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là u1 = U01cos(ωt + φ) và u2 = U02cos(ωt + φ) (U01 và U02 có giá trị dương). Giá trị của φ là

Xem đáp án

Đáp án D

\(\varphi  = {\tan ^{ - 1}}\left( {\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{r}} \right) - {\tan ^{ - 1}}\left( {\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{R + r}}} \right)\) (1)

theo bài ta có \({\tan ^{ - 1}}\left( {\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{r}} \right) - {\tan ^{ - 1}}\left( {\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{R + r}}} \right) = {\tan ^{ - 1}}\left( {\frac{{{Z_L} - 2{Z_C}}}{r}} \right) - {\tan ^{ - 1}}\left( {\frac{{{Z_L} - 2{Z_C}}}{{R + r}}} \right)\) =>ZC=r; thay vào (1) ta tìm được \(\varphi  = 0,785rad\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249735

Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V). Hệ số công suất của toàn mạch là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{\Delta }}MNE:NE = \sqrt {{{25}^2} - {x^2}} \Rightarrow EB = 60 - \sqrt {{{25}^2} - {x^2}} \\ {\rm{\Delta }}AEB:A{B^2} = A{E^2} + E{B^2} \Rightarrow 30625 = {\left( {25 + x} \right)^2} + {\left( {175 - \sqrt {{{25}^2} - {x^2}} } \right)^2}\\ \Rightarrow x = 24 \Rightarrow \cos \varphi = \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{7}{{25}} \end{array} \right.\)

Chọn C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249736

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì tần số của nó là không đổi.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249737

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí tuy nhiên không lan truyền được trong chân không

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249738

Cho các chất sau: không khí ở 00C, không khí ở 250C, nước và sắt. Sóng âm truyền chậm nhất trong

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm trong không khí ở 00C là 331m/s; ở không khí 250C là 346m/s; ở nước là 1500 m/s và ở sắt là 5850 m/s. Vậy âm truyền chậm nhất trong không khí ở 00C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249740

Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng dao động điều hòa với tần số f tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng λ. Xét trên hai phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc với nhau. Gọi A là điểm thuộc Ox cách O một đoạn 16λ và B thuộc Oy cách O là 12λ. Tìm số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn AB

Xem đáp án

OA = 16λ; OB = 12λ nên AB = 20λ

M ngược pha với nguồn nên d = kλ với k là số bán nguyên

Đường cao \(OH = \frac{{OA.OB}}{{AB}} = 9,6\lambda \)

+ Xét điểm M nằm trong đoạn AH ngược pha với nguồn:

\(OH \le d \le OA \Rightarrow k = 10,5;11,5;12,5;13,5;14,5;15,5\)

Vậy có 6 giá trị k

+ Xét điểm M nằm trong đoạn BH ngược pha với nguồn:

\(OH \le d \le OB \Rightarrow 10 \le k \le 12 \Rightarrow k = 10,5;11,5\)

Vậy có 2 giá trị k

Như vậy tổng hợp trên AB có 8 giá trị k

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249741

Cho các kết luận sau về sóng âm

(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)

(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.

(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.

(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là

(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)

(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.

(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

Như vậy số phát biểu đúng là 3

Chọn đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249743

Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là 75 ± 1 cm, tần số dao động của âm thoa là 440 ± 10 Hz. Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là

Xem đáp án

Tốc độ truyền sóng  âm: \(v = \lambda .f \Rightarrow \bar v = \bar \lambda .\bar f = 0,75.440 = 330(m/s)\)

Sai số tuyệt đối của phép đo: \({\rm{\Delta }}v = (\frac{{{\rm{\Delta }}\lambda }}{{\bar \lambda }} + \frac{{{\rm{\Delta }}f}}{{\bar f}}).\bar v = (\frac{{0,01}}{{0,75}} + \frac{{10}}{{440}}).330 = 11,9(m/s)\)

Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là: 330,0 ± 11,9 m/s.

 Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249744

Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 4,5m/s. Xét hai điểm M và N trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x nhỏ hơn một bước sóng, sóng truyền từ N đến M. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian như hình vẽ. Biết t1=0,05s. Tại t2, khoảng cách giữa phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy N sớm pha hơn M một góc \(\frac{\pi }{3}\) \(\frac{{2\pi MN}}{\lambda } = \frac{\pi }{3} \to MN = \frac{\lambda }{6}\) xác định được \(\frac{T}{4} + \frac{T}{2} = 0,05s \to T = \frac{1}{{15}}s \to \lambda  = v.T = 30cm \to MN = 5cm\)

\({u_M} = 4\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)

với \({t_2} = {t_1} + \frac{T}{2} + \frac{T}{6}\) xác định được \({\left| {{u_M} - {u_N}} \right|_{t = {t_2}}} = 2\sqrt 3 cm \to M{N_{t = {t_2}}} = \sqrt {{5^2} + {2^2}.3}  = \sqrt {37}  = 6,082\)

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249745

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ đao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Phương trình li độ của một điểm cách nút một khoảng x là:

\(u = 2A.\sin \left( {2\pi \frac{x}{\lambda }} \right).\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)(cm)\)

với  \(AB = \frac{\lambda }{4} = {10_{}}cm \Rightarrow \lambda  = 4.10 = {40_{}}cm\)

Tại C thì \(x = \frac{\lambda }{8} = 5cm\) → Biên độ của C là :  

\({A_C} = 2.A.\sin \left( {\frac{{2\pi .\lambda }}{{8\lambda }}} \right) = A.\sqrt 2 \)

Biên độ của B là 2A.

Ta có độ lớn góc α là  

\(\alpha  = {\rm{ar}}\cos \frac{{A\sqrt 2 }}{{2A}} = {45^0}\)

Vậy thời gian liên tiếp hai lần liên tiếp B có li độ bằng biên độ của C là :

\(t = \frac{{{{2.45}^0}}}{{{{360}^0}}}.T = \frac{T}{4}\)

Vậy chu kì dao động là : 4.t=4.0,2=0,8s

Vận tốc truyền sóng là :  

\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{40}}{{0,8}} = {50_{}}(cm/s)\)

Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249746

Tốc độ truyền âm của một âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330 m/s và 1450 m/s. Khi âm truyền từ trong không khí vào trong nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiều lần?

Xem đáp án

Công thức tính bước sóng :  

\(\lambda  = v.T = \frac{v}{f}\)

Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, vận tốc thay đổi.

Do đó khi sóng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên số lần là :

\(\frac{{\lambda '}}{\lambda } = \frac{{v'}}{v} = \frac{{1450}}{{330}} \approx 4,4\)

Chọn D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »