Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249987

Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( A \right)\). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 2\left( A \right)\)

Chọn B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249988

Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần \(R = 220\Omega \) một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V\). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở thuần R là

Xem đáp án

Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: u, i cùng pha => \({\varphi _i} = {\varphi _u} =  - \frac{\pi }{3}\)

Cường độ dòng điện cực đại qua R là:

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{R} = \frac{{220\sqrt 2 }}{{220}} = \sqrt 2 \left( A \right)\)

Vậy \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249989

Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?

Xem đáp án

Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều là \(k = \cos \varphi \).

Chọn C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249990

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 20\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) thì gốc thời gian chọn lúc

Xem đáp án

Thay t = 0 vào phương trình ta được:

\(x = 20\cos \frac{\pi }{6} = 10\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

\(v =  - 2\pi .20\sin \frac{\pi }{6} =  - 20\pi \left( {m/s} \right)\) < 0

=> Gốc thời gian là lúc vật có li độ \(x = 10\sqrt 3 cm\) theo chiều âm.

Chọn B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249991

Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?

Xem đáp án

Máy biến áp không làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.

Chọn C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249992

Theo định nghĩa dòng điện xoay chiều hình sin là

Xem đáp án

Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian.

Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249993

Điều kiện giao thoa hai sóng

Xem đáp án

Điều kiện giao thoa hai sóng là: hai sóng cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Chọn B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249994

Công thức tính cảm kháng của cuộn cảm L với dòng điện xoay chiều có tần số f là

Xem đáp án

Cảm kháng \({Z_L} = \omega L = 2\pi fL\)

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249995

Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều một điện áp \(u = 100\cos \left( {100\pi t} \right)V\), cường độ dòng điện qua mạch là \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\). Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa u và i là:

\(\varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} = 0 - \frac{\pi }{3} =  - \frac{\pi }{3}\)

Hệ số công suất: \(k = \cos \varphi  = \cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) = 0,5\)

Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là:

\(P = U.I.\cos \varphi  = \frac{{100}}{{\sqrt 2 }}.\frac{2}{{\sqrt 2 }}.0,5 = 50{\rm{W}}\)

Chọn D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249996

Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của amột con lắc đơn là T = 2s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 (s). Chiều dài ban đầu của con lắc là

Xem đáp án

Ta có:

\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{l_1}}}{g}} \)

\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{l_1} + 0,21}}{g}} \)

Suy ra: \(\frac{{T_1^2}}{{T_2^2}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_1} + 0,21}} \Leftrightarrow \frac{{{2^2}}}{{2,{2^2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_1} + 0,21}}\)

\( \Rightarrow {l_1} = 1m = 100cm\)

Chọn C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249997

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos \left( {20t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = 4\cos \left( {20t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Xem đáp án

Biên độ của dao động tổng hợp là:

\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{{\rm{A}}_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)

\( \Leftrightarrow A = \sqrt {{3^2} + {4^2} + 2.3.4.\cos \left( { - \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{3}} \right)} \)

\( \Leftrightarrow A = 5cm\)

Chọn C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249998

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Phương trình li độ: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Suy ra biên độ A = 6 cm

Chọn A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249999

Một con lắc lò xo có độ cứng k = 50N/m dao động điều hòa với chiều dài quỹ đạo là 20 cm. Cơ năng dao động của con lắc lò xo là

Xem đáp án

Biên độ dao động của con lắc là:

\(A = \frac{l}{2} = \frac{{20}}{2} = 10cm\)

Cơ năng của con lắc lò xo:

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.50.0,{1^2} = 0,25J\)

Chọn D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250000

Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,10 s. Sóng âm do lá thép phát ra là

Xem đáp án

Ta có: Tần số âm: \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,1}} = 10Hz\) < 16 Hz => hạ âm

Chọn A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250001

Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có \(R = 20\sqrt 3 \Omega ,L = \frac{{0,6}}{\pi }\left( H \right),C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}\left( F \right)\). Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}}} = 40\Omega \)

Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{{0,6}}{\pi } = 60\Omega \)

Tổng trở:

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\ = \sqrt {{{\left( {20\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {60 - 40} \right)}^2}}  = 40\Omega \)

Độ lệch pha giữa u và i:

\(\cos \varphi  = \frac{R}{Z} = \frac{{20\sqrt 3 }}{{40}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi  = \frac{\pi }{6}\)

\(\varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi  \\= 0 - \frac{\pi }{6} =  - \frac{\pi }{6}\)

Cường độ dòng điện cực đại:

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{40}} = 5\sqrt 2 A\)

Vậy \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250002

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiêp bằng

Xem đáp án

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng một nửa bước sóng.

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250003

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 11 cm, có chu kì sóng là T = 0,2 (s). Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v = 25 cm/s. Số điểm cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là:

Xem đáp án

Ta có: \(v = \frac{\lambda }{T} \Rightarrow \lambda  = v.T = 25.0,2 = 5cm\\ = 0,05m\)

Số điểm cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là:

\(\begin{array}{l}\frac{{ - {S_1}{S_2}}}{\lambda } < k < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Leftrightarrow  - \frac{{11}}{5} < k < \frac{{11}}{5}\\ \Leftrightarrow  - 2,2 < k < 2,2\end{array}\)

\( \Rightarrow k =  - 2, - 1,0,1,2\) => có 5 điểm.

Chọn C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250004

Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có \(R = 30\Omega ,{Z_C} = 20\Omega ,{Z_L} = 60\Omega \). Tổng trở của mạch là

Xem đáp án

Tổng trở:

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\ = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}}  = 50\Omega \)

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250005

Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào

Xem đáp án

Ta phân biệt sóng ngang và sóng dọc dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.

Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250006

Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường với biên độ góc nhỏ hơn 100. Chu kì dao động của nó là:

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc đơn là:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Chọn B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250007

Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với:

Xem đáp án

Cơ năng của con lắc lò xo: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)

=> tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.

Chọn A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250008

Mắc tụ điện như hình dưới vào mạng điện xoay chiều tần số 60 Hz thì dung kháng của tụ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}}\)

Chọn C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250009

Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng, của cuộn thứ cấp là 50 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 100 V và 10 A. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{100}} = \frac{{500}}{{50}} \Rightarrow {U_1} = 1000V\)

\(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Leftrightarrow \frac{{500}}{{50}} = \frac{{10}}{{{I_1}}} \Rightarrow {I_1} = 1{\rm{A}}\)

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250011

Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là \({f_1} = 70Hz\) và \({f_2} = 84Hz\). Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.

Xem đáp án

Điều kiện sóng dừng hai đầu cố định:

\(l = \frac{{k\lambda }}{2} = \frac{{kv}}{2} \Rightarrow kv = 1,6f\)

Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo sóng dừng trên dây thì số bó sóng hơn kém nhau là 1 nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{k_1}v = 1,6{f_1}\\{k_2}v = 1,6{f_2}\end{array} \right. \\\Rightarrow v = 1,6.\left( {{f_2} - {f_1}} \right) = 1,6.\left( {84 - 70} \right)\\ = 22,4m/s\)

Chọn B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250012

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({10^{ - 5}}{\rm{W}}/{m^2}\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\). Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Xem đáp án

Mức cường độ âm tại điểm đó là:

\(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10\log \frac{{{{10}^{ - 5}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 70{\rm{d}}B\)

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250013

Chọn câu đúng. Cơ năng của chất điểm dao động điều hòa tỉ lệ thuận với

Xem đáp án

Cơ năng của chất điểm dao động điều hòa được xác định bằng công thức:

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\) => cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250015

Một đèn có ghi (110V – 100W) mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch điện xoay chiều có \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\). Để đèn sáng bình thường, R phải có giá trị bằng

Xem đáp án

Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.

Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức:

\(I = \frac{P}{U} = \frac{{100}}{{110}} = \frac{{10}}{{11}}A\)

Điện trở của toàn mạch là:

\({R_{tm}} = \frac{U}{I} = \frac{{220}}{{10/11}} = 242\Omega \)

Điện trở của đèn là:.

Ta có: \({R_d} = \frac{{U_d^2}}{P} = \frac{{{{110}^2}}}{{100}} = 121\Omega \)

Suy ra phải mắc thêm một điện trở R nối tiếp với đèn:

\({R_{tm}} = R + {R_d} \Rightarrow R = {R_{tm}} - {R_d} = 242 - 121 \\= 121\Omega \)

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250016

Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm, có hai đầu A và B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là 25 m/s, trên dãy đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A và B. Tần số dao động trên dây là:

Xem đáp án

Sợi dây hai đầu cố định, trên dây đếm được 3 nút sóng không kể 2 nút A,B suy ra ta có:

\(l = 2\lambda  \Rightarrow \lambda  = \frac{l}{2} = \frac{{100}}{2} = 50cm = 0,5m\)

Tần số dao động trên dây là:

\(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{25}}{{0,5}} = 50Hz\)

Chọn C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250017

Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số 15 Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là d1 = 23 cm và d2 = 26,2 cm, sóng có biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

Xem đáp án

M là một cực đại. Giữa M và trung trực của AB còn một dãy cực đại khác => M là cực đại bậc 2.

Hai nguồn kết hợp dao động cùng pha nên ta có:

\({d_2} - {d_1} = k\lambda  \Rightarrow 26,2 - 23 = 2\lambda \)

\( \Rightarrow \lambda  = 1,6cm\)

Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

\(v = \lambda .f = 1,6.15 = 24cm/s\)

Chọn D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250018

Chọn câu đúng. Dòng điện xoay chiều có tần số f = 5 0 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều

Xem đáp án

Trong một chu kì dòng điện đổi chiều 2f = 2.50 = 100 lần.

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250019

Sóng âm có tần số 425 Hz lan truyền với tốc độ 340 m/s trong không khí. Giữa hai điểm cách nhau 1m trên cùng phương truyền thì chúng dao động

Xem đáp án

Ta có:

\(v = \lambda f \Leftrightarrow \lambda  = \frac{v}{f} = 0,8m\)

Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng là:

\(\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .1}}{{0,8}} = 5.\frac{\pi }{2}\)

=> Chúng dao động vuông pha.

Chọn B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250020

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?

Xem đáp án

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Chọn C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250021

Xét dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa có cùng tần số và cùng phương dao động. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Biên độ của dao động tổng hợp được xác định:

\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{{\rm{A}}_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)

Suy ra biên độ của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ của hai dao động, độ lệch pha của hai dao động và không phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động.

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250022

Phát biểu nào sau đây về các đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?

Xem đáp án

- Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan tuyền dao động. Nếu môi trường đồng chất thì tốc độ truyền sóng bằng hằng số. Nó được xác định bởi: \(v = \frac{\lambda }{T} = \lambda f\)

- Tốc độ dao động của các phần tử vật chất được tính bằng \(v = u'\left( t \right)\), nó biến thiên điều hòa.

Suy ra tốc độ truyền sóng khác tốc độ dao động.

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250023

Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh R để công suất mạch cực đại, khi đó hệ số công suất của mạch \(\cos \varphi \) có giá trị

Xem đáp án

Công suất cực đại => xảy ra cộng hưởng => \({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow Z = \sqrt {{R^2}}  = R\)

Hệ số công suất: \(\cos \varphi  = \frac{R}{Z} = \frac{R}{R} = 1\)

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250024

Một mạch điện gồm \(R = 10\Omega \), cuộn dây thuần cảm có \(L = \frac{{0,1}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\) mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức: \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( A \right)\). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = L\omega  = \frac{{0,1}}{\pi }.100\pi  = 10\left( \Omega  \right)\\{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}.100\pi }} = 20\left( \Omega  \right)\end{array} \right.\)

Độ lệch pha giữa u và i là:

\(\cos \varphi  = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{10}}{{\sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow \varphi  = \frac{\pi }{4} = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)

\( \Rightarrow {\varphi _u} = \frac{\pi }{4} + 0 = \frac{\pi }{4}\)

Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:

\({U_0} = {I_0}.Z = \sqrt 2 .\sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}}  = 20\left( V \right)\)

Vậy phương trình điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức là:

\(u = 20\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\)

Chọn C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250025

Một sóng cơ học có tần số 40 Hz, có tốc độ trong khoảng 3 m/s đến 3,5 m/s. Biết hai điểm M,N trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng 40 cm luôn dao động đồng pha. Tốc độ truyền sóng bằng

Xem đáp án

Hai điểm M,N dao động cùng pha, ta có:

\(d = k\lambda  \Rightarrow \lambda  = \frac{{0,4}}{k}\)

Tốc độ truyền sóng:

\(v = \lambda f = \frac{{0,4}}{k}.40 = \frac{{16}}{k}\left( {m/s} \right)\)

\(\begin{array}{l}3 < v < 3,5 \Leftrightarrow 3 < \frac{{16}}{k} < 3,5\\ \Leftrightarrow 4,57 < k < 5,3\end{array}\)

=> k = 5 => \(v = \frac{{16}}{5} = 3,2\left( {m/s} \right)\)

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250026

Một tụ điện có điện dung \(C = 31,8\mu F\). Điện áp hiệu dụng hai đầu bản tụ khi có dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz và cường độ dòng điện cực đại \(2\sqrt 2 A\) chạy qua nó xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Ta có: \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} \Rightarrow \omega  = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \)

Dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{31,{{8.10}^{ - 6}}.100\pi }} = 100\left( \Omega  \right)\)

Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 2A\)

Điện áp hiệu dụng hai đầu bản tụ là:

\(U = I.{Z_C} = 2.100 = 200V\)

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »