Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
58 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( A \right)\). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 2\left( A \right)\)
Chọn B
Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần \(R = 220\Omega \) một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V\). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở thuần R là
Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: u, i cùng pha => \({\varphi _i} = {\varphi _u} = - \frac{\pi }{3}\)
Cường độ dòng điện cực đại qua R là:
\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{R} = \frac{{220\sqrt 2 }}{{220}} = \sqrt 2 \left( A \right)\)
Vậy \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)
Chọn C
Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều là \(k = \cos \varphi \).
Chọn C
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 20\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) thì gốc thời gian chọn lúc
Thay t = 0 vào phương trình ta được:
\(x = 20\cos \frac{\pi }{6} = 10\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)
\(v = - 2\pi .20\sin \frac{\pi }{6} = - 20\pi \left( {m/s} \right)\) < 0
=> Gốc thời gian là lúc vật có li độ \(x = 10\sqrt 3 cm\) theo chiều âm.
Chọn B
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
Máy biến áp không làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
Chọn C
Theo định nghĩa dòng điện xoay chiều hình sin là
Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian.
Chọn B
Điều kiện giao thoa hai sóng
Điều kiện giao thoa hai sóng là: hai sóng cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Chọn B
Công thức tính cảm kháng của cuộn cảm L với dòng điện xoay chiều có tần số f là
Cảm kháng \({Z_L} = \omega L = 2\pi fL\)
Chọn D
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều một điện áp \(u = 100\cos \left( {100\pi t} \right)V\), cường độ dòng điện qua mạch là \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\). Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là
Độ lệch pha giữa u và i là:
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = 0 - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{3}\)
Hệ số công suất: \(k = \cos \varphi = \cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) = 0,5\)
Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là:
\(P = U.I.\cos \varphi = \frac{{100}}{{\sqrt 2 }}.\frac{2}{{\sqrt 2 }}.0,5 = 50{\rm{W}}\)
Chọn D
Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của amột con lắc đơn là T = 2s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 (s). Chiều dài ban đầu của con lắc là
Ta có:
\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{l_1}}}{g}} \)
\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{l_1} + 0,21}}{g}} \)
Suy ra: \(\frac{{T_1^2}}{{T_2^2}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_1} + 0,21}} \Leftrightarrow \frac{{{2^2}}}{{2,{2^2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_1} + 0,21}}\)
\( \Rightarrow {l_1} = 1m = 100cm\)
Chọn C
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos \left( {20t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = 4\cos \left( {20t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
Biên độ của dao động tổng hợp là:
\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{{\rm{A}}_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)
\( \Leftrightarrow A = \sqrt {{3^2} + {4^2} + 2.3.4.\cos \left( { - \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{3}} \right)} \)
\( \Leftrightarrow A = 5cm\)
Chọn C
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là
Phương trình li độ: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Suy ra biên độ A = 6 cm
Chọn A
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 50N/m dao động điều hòa với chiều dài quỹ đạo là 20 cm. Cơ năng dao động của con lắc lò xo là
Biên độ dao động của con lắc là:
\(A = \frac{l}{2} = \frac{{20}}{2} = 10cm\)
Cơ năng của con lắc lò xo:
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.50.0,{1^2} = 0,25J\)
Chọn D
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,10 s. Sóng âm do lá thép phát ra là
Ta có: Tần số âm: \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,1}} = 10Hz\) < 16 Hz => hạ âm
Chọn A
Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có \(R = 20\sqrt 3 \Omega ,L = \frac{{0,6}}{\pi }\left( H \right),C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}\left( F \right)\). Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}}} = 40\Omega \)
Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{{0,6}}{\pi } = 60\Omega \)
Tổng trở:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\ = \sqrt {{{\left( {20\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {60 - 40} \right)}^2}} = 40\Omega \)
Độ lệch pha giữa u và i:
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{20\sqrt 3 }}{{40}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{6}\)
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi \\= 0 - \frac{\pi }{6} = - \frac{\pi }{6}\)
Cường độ dòng điện cực đại:
\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{40}} = 5\sqrt 2 A\)
Vậy \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
Chọn D
Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiêp bằng
Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng một nửa bước sóng.
Chọn D
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 11 cm, có chu kì sóng là T = 0,2 (s). Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v = 25 cm/s. Số điểm cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là:
Ta có: \(v = \frac{\lambda }{T} \Rightarrow \lambda = v.T = 25.0,2 = 5cm\\ = 0,05m\)
Số điểm cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - {S_1}{S_2}}}{\lambda } < k < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Leftrightarrow - \frac{{11}}{5} < k < \frac{{11}}{5}\\ \Leftrightarrow - 2,2 < k < 2,2\end{array}\)
\( \Rightarrow k = - 2, - 1,0,1,2\) => có 5 điểm.
Chọn C
Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có \(R = 30\Omega ,{Z_C} = 20\Omega ,{Z_L} = 60\Omega \). Tổng trở của mạch là
Tổng trở:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\ = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}} = 50\Omega \)
Chọn A
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
Ta phân biệt sóng ngang và sóng dọc dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.
Chọn A
Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường với biên độ góc nhỏ hơn 100. Chu kì dao động của nó là:
Chu kì dao động của con lắc đơn là:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Chọn B
Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với:
Cơ năng của con lắc lò xo: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)
=> tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.
Chọn A
Mắc tụ điện như hình dưới vào mạng điện xoay chiều tần số 60 Hz thì dung kháng của tụ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
Dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}}\)
Chọn C
Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng, của cuộn thứ cấp là 50 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 100 V và 10 A. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
Ta có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{100}} = \frac{{500}}{{50}} \Rightarrow {U_1} = 1000V\)
\(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Leftrightarrow \frac{{500}}{{50}} = \frac{{10}}{{{I_1}}} \Rightarrow {I_1} = 1{\rm{A}}\)
Chọn B
Một con lắc lò co có khối lượng 100g dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như hình vẽ. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo là

Từ đồ thị ta thấy khi \(\omega = 5\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\) => xảy ra cộng hưởng.
Độ cứng của lò xo là:
\(k = m{\omega ^2} = 0,1.{\left( {5\pi } \right)^2} = 0,1.25.10 = 25N/m\)
Chọn A
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là \({f_1} = 70Hz\) và \({f_2} = 84Hz\). Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
Điều kiện sóng dừng hai đầu cố định:
\(l = \frac{{k\lambda }}{2} = \frac{{kv}}{2} \Rightarrow kv = 1,6f\)
Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo sóng dừng trên dây thì số bó sóng hơn kém nhau là 1 nên ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{k_1}v = 1,6{f_1}\\{k_2}v = 1,6{f_2}\end{array} \right. \\\Rightarrow v = 1,6.\left( {{f_2} - {f_1}} \right) = 1,6.\left( {84 - 70} \right)\\ = 22,4m/s\)
Chọn B
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({10^{ - 5}}{\rm{W}}/{m^2}\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\). Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Mức cường độ âm tại điểm đó là:
\(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10\log \frac{{{{10}^{ - 5}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 70{\rm{d}}B\)
Chọn C
Chọn câu đúng. Cơ năng của chất điểm dao động điều hòa tỉ lệ thuận với
Cơ năng của chất điểm dao động điều hòa được xác định bằng công thức:
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\) => cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Chọn C
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi \({U_L},{U_R},{U_C}\) lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch NB gồn R và C). Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Từ giản đồ ta có:
\(U_{RC}^2 = U_R^2 + U_C^2\)
\(U_L^2 = U_{RC}^2 + {U^2} = U_R^2 + U_C^2 + {U^2}\)
Chọn C
Một đèn có ghi (110V – 100W) mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch điện xoay chiều có \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\). Để đèn sáng bình thường, R phải có giá trị bằng
Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.
Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức:
\(I = \frac{P}{U} = \frac{{100}}{{110}} = \frac{{10}}{{11}}A\)
Điện trở của toàn mạch là:
\({R_{tm}} = \frac{U}{I} = \frac{{220}}{{10/11}} = 242\Omega \)
Điện trở của đèn là:.
Ta có: \({R_d} = \frac{{U_d^2}}{P} = \frac{{{{110}^2}}}{{100}} = 121\Omega \)
Suy ra phải mắc thêm một điện trở R nối tiếp với đèn:
\({R_{tm}} = R + {R_d} \Rightarrow R = {R_{tm}} - {R_d} = 242 - 121 \\= 121\Omega \)
Chọn D
Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm, có hai đầu A và B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là 25 m/s, trên dãy đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A và B. Tần số dao động trên dây là:
Sợi dây hai đầu cố định, trên dây đếm được 3 nút sóng không kể 2 nút A,B suy ra ta có:
\(l = 2\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{l}{2} = \frac{{100}}{2} = 50cm = 0,5m\)
Tần số dao động trên dây là:
\(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{25}}{{0,5}} = 50Hz\)
Chọn C
Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số 15 Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là d1 = 23 cm và d2 = 26,2 cm, sóng có biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
M là một cực đại. Giữa M và trung trực của AB còn một dãy cực đại khác => M là cực đại bậc 2.
Hai nguồn kết hợp dao động cùng pha nên ta có:
\({d_2} - {d_1} = k\lambda \Rightarrow 26,2 - 23 = 2\lambda \)
\( \Rightarrow \lambda = 1,6cm\)
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
\(v = \lambda .f = 1,6.15 = 24cm/s\)
Chọn D
Chọn câu đúng. Dòng điện xoay chiều có tần số f = 5 0 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều
Trong một chu kì dòng điện đổi chiều 2f = 2.50 = 100 lần.
Chọn D
Sóng âm có tần số 425 Hz lan truyền với tốc độ 340 m/s trong không khí. Giữa hai điểm cách nhau 1m trên cùng phương truyền thì chúng dao động
Ta có:
\(v = \lambda f \Leftrightarrow \lambda = \frac{v}{f} = 0,8m\)
Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng là:
\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .1}}{{0,8}} = 5.\frac{\pi }{2}\)
=> Chúng dao động vuông pha.
Chọn B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Chọn C
Xét dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa có cùng tần số và cùng phương dao động. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Biên độ của dao động tổng hợp được xác định:
\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{{\rm{A}}_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)
Suy ra biên độ của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ của hai dao động, độ lệch pha của hai dao động và không phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động.
Chọn D
Phát biểu nào sau đây về các đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
- Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan tuyền dao động. Nếu môi trường đồng chất thì tốc độ truyền sóng bằng hằng số. Nó được xác định bởi: \(v = \frac{\lambda }{T} = \lambda f\)
- Tốc độ dao động của các phần tử vật chất được tính bằng \(v = u'\left( t \right)\), nó biến thiên điều hòa.
Suy ra tốc độ truyền sóng khác tốc độ dao động.
Chọn B
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh R để công suất mạch cực đại, khi đó hệ số công suất của mạch \(\cos \varphi \) có giá trị
Công suất cực đại => xảy ra cộng hưởng => \({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow Z = \sqrt {{R^2}} = R\)
Hệ số công suất: \(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{R} = 1\)
Chọn A
Một mạch điện gồm \(R = 10\Omega \), cuộn dây thuần cảm có \(L = \frac{{0,1}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\) mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức: \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( A \right)\). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = L\omega = \frac{{0,1}}{\pi }.100\pi = 10\left( \Omega \right)\\{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}.100\pi }} = 20\left( \Omega \right)\end{array} \right.\)
Độ lệch pha giữa u và i là:
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{10}}{{\sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
\( \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4} = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)
\( \Rightarrow {\varphi _u} = \frac{\pi }{4} + 0 = \frac{\pi }{4}\)
Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:
\({U_0} = {I_0}.Z = \sqrt 2 .\sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}} = 20\left( V \right)\)
Vậy phương trình điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức là:
\(u = 20\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\)
Chọn C
Một sóng cơ học có tần số 40 Hz, có tốc độ trong khoảng 3 m/s đến 3,5 m/s. Biết hai điểm M,N trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng 40 cm luôn dao động đồng pha. Tốc độ truyền sóng bằng
Hai điểm M,N dao động cùng pha, ta có:
\(d = k\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{{0,4}}{k}\)
Tốc độ truyền sóng:
\(v = \lambda f = \frac{{0,4}}{k}.40 = \frac{{16}}{k}\left( {m/s} \right)\)
\(\begin{array}{l}3 < v < 3,5 \Leftrightarrow 3 < \frac{{16}}{k} < 3,5\\ \Leftrightarrow 4,57 < k < 5,3\end{array}\)
=> k = 5 => \(v = \frac{{16}}{5} = 3,2\left( {m/s} \right)\)
Chọn A
Một tụ điện có điện dung \(C = 31,8\mu F\). Điện áp hiệu dụng hai đầu bản tụ khi có dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz và cường độ dòng điện cực đại \(2\sqrt 2 A\) chạy qua nó xấp xỉ bằng
Ta có: \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} \Rightarrow \omega = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \)
Dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{31,{{8.10}^{ - 6}}.100\pi }} = 100\left( \Omega \right)\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 2A\)
Điện áp hiệu dụng hai đầu bản tụ là:
\(U = I.{Z_C} = 2.100 = 200V\)
Chọn B