Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249867

Để phân loại sóng dọc hay sóng ngang người ta dựa vào:

Xem đáp án

- Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng.

Chọn đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249868

Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương vuông góc sợi dây với biên độ A. Khi đầu B cố định, sóng phản xạ tại B:

Xem đáp án

- Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới tại B.

Chọn đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249869

Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

- Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau → C sai.

Chọn đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249870

Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:

Xem đáp án

- Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.

Chọn đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249871

Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(5πt + 0,5π) cm. Biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

- Biên độ dao động của vật A = 5cm.

Chọn đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249872

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

- Biên độ dao động của vật A = 6cm.

Chọn đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249873

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:

Xem đáp án

- Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Chọn đá án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249874

Trong hiện tượng cộng hưởng:

Xem đáp án

- Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Chọn đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249875

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 8cos(20t) cm, t tính bằng giây. Tần số góc của vật là:

Xem đáp án

- Tần số góc của dao động: ω = 20 rad/s.

Chọn đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249876

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

Xem đáp án

- Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm ⇒ B sai.

Chọn đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249877

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, khi vật đi từ điểm M có  \({x_1} = \frac{A}{2}\)theo chiều âm đến điểm N có li độ  \({x_2} =- \frac{A}{2}\)lần thứ nhất mất \(\frac{1}{{30}}s\). Tần số dao động của vật là

Xem đáp án

Tại t1 \({x_1} = \frac{A}{2}\)theo chiều âm;t2:\({x_2} =- \frac{A}{2}\)  lần thứ nhất.

Vậy góc quay mà vật quay được trong khoảng thời gian đó là\(\alpha = \frac{\pi }{3}\): . Theo đề thời gian vật đi là  \(\frac{1}{{30}}\)nên ta có: \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{\frac{\alpha }{{\Delta t}}}}{{2\pi }} = \frac{{\frac{{\pi /3}}{{1/30}}}}{{2\pi }} = 5Hz\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249878

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 9\cos \left( {20\pi t + \varphi } \right){\rm{cm}}\) . Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương đến vị cân bằng theo chiều âm 

Xem đáp án

Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương đến vị trí cân bằng theo chiều âm là:\(V = \frac{S}{{\Delta t}} = \frac{{2A}}{{T/2}} = \frac{{4A}}{T} = 360({\rm{cm/s}}) = 3,6\left( {{\rm{m/s}}} \right).\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249879

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là

Xem đáp án

Để tính được tốc độ trung bình của vật, ta cần tính tổng quãng đường vật đi được, và thời gian đi hết quãng đường đó.

- Chiều dài quỹ đạo của vật là 14 cm, nên biên độ dao động là A=7cm.

- Gia tốc của vật \(a = - {\omega ^2}x\), mà \( - A \le x \le + A\), suy ra \(- {\omega ^2}x \le a \le {\omega ^2}x\), nên gia tốc đạt giá trị cực tiểu khi x=A

- Từ đó ta hình dung được quỹ đạo đường đi của vật như sau: thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương, đến biên dương lần thứ nhất (gia tốc cực tiểu lần thứ nhất), đi tiếp 1 chu kì sẽ đến biên dương lần thứ hai (gia tốc cực tiểu lần thứ hai). Dựa vào đường tròn, ta thấy

- Tổng quãng đường vật đi được là: .\(3,5 + 4.7 = 31,5cm\)

- Tổng thời gian vật đi quãng đường đó là:  \(\frac{T}{6} + T = \frac{{7T}}{6} = \frac{7}{6}s\)

- Tốc độ trung bình là: .\({v_{tb}} = \frac{{31,5}}{{6/7}} = 27{\rm{cm/s}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249880

Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) . Xác định số lần vật đi qua vị trí x=2,5cm kể từ thời điểm t=1,675 đến t=3,415s?

Xem đáp án

Xét trong khoảng thời gian: \(\Delta t = 3,415 - 1,675 = 1,74s\) nên góc quay vật quay được trong khoảng thời gian này là: \(\alpha = 1,74.6\pi = \frac{{261}}{{25}}\pi = 10\pi + \frac{{11}}{{25\pi }}\) nên số lần vật đi qua vị trí x=2,5cm  là 11 lần.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249882

Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Xác định số lần vật đi qua vị trí  trong một giây đầu tiên?

Xem đáp án

Trong một giây đầu tiên vật quay được góc  \(\alpha = 2\pi \left( {rad/s} \right)\)nên số lần vật đi qua vị trí  x=2,5cm trong một chu kỳ sẽ là 2 lần.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249883

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, đầu trên cố định đầu dưới gắn với vật nặng có khối lượng m. Điểm cố định cách mặt đất 2,5 m. Ở thời điểm ban đầu đưa con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc a = 0,09 rad, rồi thả nhẹ khi con lắc vừa qua vị trí cân bằng thì sợi dây bị đứt. Bỏ qua mọi sức cản, lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của vật nặng ở thời điểm t = 0,08 s có giá trị gần bằng:

Xem đáp án

Chu kỳ dao động của con lắc: \( T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = {\rm{ }}2s{\rm{ }} = > {\rm{ }}\omega {\rm{ }} = {\rm{ }}\pi {\rm{ }}rad/s\)

Thời điểm sợi dây treo con lắc bị đứt là t0 = T/4 = 0,5s

Vậy thời điểm t = 0,08s con lắc chưa bị đứt.

PT dao động của con lắc: \( α=α_0cosπt\)

Khi t = 0,08s thì α = 0,087 rad

Tốc độ của vật nặng khi đó: 

\( v = \sqrt {2.9,8.1.(c{\rm{os}}0,0872 - {\rm{cos}}0,09)} = 0,069m/s\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249884

Một con lắc đơn treo vào trần một toa xe đặt trên đường nằm ngang. Khi xe đứng yên con lắc dao động với chu kỳ 2 s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2. Khi xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 4 m/s2, con lắc dao động với chu kỳ gần bằng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + {\rm{\;}}T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = 2s\\ + {\rm{\;}}g' = \sqrt {{g^2} + {a^2}} \Rightarrow T' = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{{g'}}} \\ \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{g}{{g'}}} = \sqrt {\frac{g}{{\sqrt {{g^2} + {a^2}} }}} \Rightarrow T' = 1,93s \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249885

Theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, âm lượng của còi điện lắp trên ô tô đo ở độ cao 1,2 m và cách đầu xe 2 m là 90 dB đến 115 dB. Giả sử còi điện đặt ngay đầu xe ở độ cao 1,2m. Người ta tiến hành đo âm lượng của còi điện lắp trên ô tô 1 và ô tô 2 ở vị trí cách đầu xe 30 m, ở độ cao 1,2m thì thu được âm lượng của ô tô 1 là 91dB và ô tô 2 là 94dB. Âm lượng của còi điện trên xe ô tô nào đúng quy định của Bộ Giao thông Vận tải ?

Xem đáp án

+ Cảnh sát giao thông tiến hành đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe, bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng. Nếu còi của ô tô có âm lượng nằm trong khoảng 90dB đến 115dB là đúng quy định.

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {L_{\min }} = 10.\log \frac{{{P_{\min }}}}{{4\pi {{.2}^2}}} = 90 \to {P_{\min }} = 16\pi {.10^9}{\rm{W}} = {5,03.10^{10}}W\\ {L_{\max }} = 10.\log \frac{{{P_{\max }}}}{{4\pi {{.2}^2}}} = 115 \to {P_{\min }} = 16\pi {.10^{11,5}}{\rm{W}} = {1,6.10^{13}}W \end{array} \right.\)

Khi đó công suất của nguồn âm đúng quy định khi nằm trong khoảng:

\( {P_{\min }} \le P \le {P_{\max }} \Leftrightarrow {5,03.10^{10}}{\rm{W}} \le P \le {1,6.10^{13}}{\rm{W}}\)

+ Đối với xe thứ nhất:

\( {L_1} = 10.\log \frac{{{P_1}}}{{4\pi .r_1^2}} = 91dB \Leftrightarrow \log \frac{{{P_1}}}{{4\pi {{.30}^2}}} = 9,1 \Rightarrow {P_1} = {1,42.10^{13}}{\rm{W}}\)

So sánh điều kiện về công suất ta thấy thoả mãn quy định.

+ Đối với xe thứ hai:

\( {L_2} = 10.\log \frac{{{P_2}}}{{4\pi .r_2^2}} = 94dB \Leftrightarrow \log \frac{{{P_2}}}{{4\pi {{.30}^2}}} = 9,4 \Rightarrow {P_2} = {2,84.10^{13}}{\rm{W}}\)

So sánh điều kiện về công suất thấy không thoả mãn quy định.

→ Vậy chỉ có xe 1 đảm bảo tiêu chuẩn. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249886

Cho các kết luận sau về sóng âm:1. Sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz gọi là âm nghe được (âm thanh).2. Sóng âm có thể là sóng dọc hoặc là sóng ngang. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc.3. Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.4. Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặc trưng vật lý của âm; Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.5. Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm.6. Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz gọi là âm nghe được (âm thanh).

Sóng âm có thể là sóng dọc hoặc là sóng ngang. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc.

Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặc trưng vật lý của âm; Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.

Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm.

Các kết luận đúng là 1; 2; 4; 5.

Vậy số kết luận đúng là : 4

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249888

Dây số 5 của đàn guitar có chiều dài 81cm. Giả sử vận tốc truyền âm trên dây này là 712,8m/s. Nếu không bấm dây thì nó không thể phát ra được âm nào trong số các âm có tần số sau?

Xem đáp án

Ta có:

+ Tốc độ truyền sóng: v=λf

+ Chiều dài của dây số 5 của ghita:

\( l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \Leftrightarrow 0,81 = k\frac{{712,8}}{{2f}} \Rightarrow f = 440.k\)

Vì k∈Z⇒ Nếu không bấm dây thì nó không thể phát ra được âm có tần số 220Hz

Chọn C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249889

Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số sóng truyền trên dây là 60Hz thì có sóng dừng với 21 nút sóng (kể cả hai đầu). Để trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu) thì tần số sóng truyền trên dây là

Xem đáp án

Tần số để trên dây có sóng dừng với 1 bụng (2 nút sóng) là:

\( {f_0} = \frac{f}{{{n_n} - 1}} = \frac{{60}}{{21 - 1}} = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {Hz} \right)\)

Để trên dây có 5 nút sóng (4 bụng), tần số sóng là:

\(f′=n′f0=4.3=12(Hz)\)

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249890

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1896 Hz thì trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?

Xem đáp án

Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định có chiều dài dây:

\( l = k\frac{\lambda }{2} = \frac{{kv}}{{2f}} \Rightarrow f = \frac{{kv}}{{2l}} \Rightarrow {f_{\min }} = \frac{v}{{2l}}\)

Trên dây có n bụng sóng: \( f = \frac{{nv}}{{2l}} \Rightarrow f = n{f_{\min }}\)

Với f  = 1896 Hz, trên dây có 3 bụng sóng, ta có:

\( f = 3{f_{\min }} \Rightarrow {f_{\min }} = \frac{f}{3} = \frac{{1896}}{3} = 632{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {Hz} \right)\)

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249891

Hai điểm S1,S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số f=20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=1,2m/s. Hỏi giữa S1,S2 có bao nhiêu gợn sóng (cực đại của giao thoa) hình hypebol

Xem đáp án

Bước sóng 

\( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1,2}}{{20}} = 0,06m = 6cm\)
Xét:\(\begin{array}{l} - {S_1}{S_2} < k\lambda < {S_1}{S_2} \Leftrightarrow - 18 < k.6 < 18 \Leftrightarrow - 3 < k < 3\\ \Rightarrow k = - 2;....;2 \end{array}\)

⇒ Có 5 giá trị k nguyên ⇒ Có 5 cực đại trên đoạn S1S2

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249892

Hai mũi nhọn S1,Scách nhau 8cm8cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f=100Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=0,8m/s. Dao động của cần rung được duy trì bằng một nam châm điện. Để được một hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất lỏng, phải tăng khoảng cách S1S2 một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu? Với khoảng cách ấy thì giữa hai điểm S1,Scó bao nhiêu gợn sóng hình hypebol?

Xem đáp án

Khi hệ vân giao thoa đã ổn định thì trung điểm I của S1S2 lại luôn luôn là cực đại giao thoa. Do đó ta phải có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{S_1}I = {S_2}I = k\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4} = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}}\\ {{S_1}{S_2} = 2{S_1}I = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}} \end{array}\)

Ban đầu ta có: 

\( {S_1}{S_2} = 4cm = 10\lambda = 20\frac{\lambda }{2}\)

Vậy chỉ cần tăng khoảng cách  S1S2 thêm

\( \frac{\lambda }{2} = 0,4cm\)

Khi đó không tính gợn thẳng trùng với đường trung trực của S1S2 thì có 20 gợn sóng hình hypebol.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249893

Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ:

Xem đáp án

Do 2 nguồn cùng pha

⇒ Các điểm trên trung trực của S1S2 sẽ dao động với biên độ cực đại.

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249894

Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng  pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là.

Xem đáp án

Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác, M dao động với biên độ cực đại

=> k = 4

Dao động cực đại:

\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}d = k\lambda = 4\lambda \Rightarrow 30 - 24 = 4\lambda \\ \Leftrightarrow \lambda = 1,5cm \end{array}\)

Suy ra, tốc độ truyền sóng : \(v=λ.f=1,5.40=60(cm/s)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249895

Tần số của âm cơ bản và hoạ âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các hoạ âm do dây đàn phát ra, có hai hoạ âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300Hz đến 800Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của hoạ âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này:

Xem đáp án

Trong các hoạ âm do dây đàn phát ra, có hai hoạ âm ứng với tần số 2640Hz và 4400Hz

=> Âm cơ bản phải là ước chung của 2640 và 4400

\(ƯC (2640 ; 4400) = {880 ; 440 ; 220 ; 110 ;…} (1)\)

Theo bài ra, âm cơ bản có tần số nằm trong khoảng 300Hz đến 800Hz  (2)

 Từ (1) và (2) => Âm cơ bản của dây đàn có tần số 440Hz

=> Các hoạ âm của dây đàn có tần số : fha =440k  (k > 0 ; k nguyên)

Vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz có :

\( 16Hz \le 440k \le 20000 \Leftrightarrow 0,036 \le k \le 45,45 \Rightarrow k = 1;2;3;...;45\)

=> Có tối đa 45 tần số của hoạ âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249896

Cần tăng điện áp hai cực của máy phát lên bao nhiêu lần để công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm đi 100 lần trong khi vẫn giữ công suất của tải tiêu thụ không đổi. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp và khi chưa tăng điện áp độ giảm điện thế trên đường dây bằng 10% điện áp giữa hai cực máy phát.

Xem đáp án

Gọi U; U1;ΔU; l1 lần lượt là điện áp hai cực của nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm thế trên đường dây và dòng điện hiệu dụng lúc đầu.

Gọi U’ ; U2;ΔU′; l2 lần lượt là điện áp hai cực của nguồn,điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm thế trên đường dây và dòng điện hiệu dụng lúc sau.

Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây lúc đầu là

\( {P_{hp}} = {I^2}R = \frac{{0,01{U^2}}}{R}\)

Công suất tiêu thụ: 

\( P = {P_{tp}} - {P_{hp}} = UI - {I^2}R = 0,09\frac{{{U^2}}}{R}\)

Lúc sau:

\(\begin{array}{l} {P_{hp1}} = \frac{{{{0,1}^2}{U^2}}}{{100R}} = \frac{{0,0001{U^2}}}{R} = I_1^2R\\ {P_{tp1}} = kU{I_1} = \frac{{0,01{k^2}{U^2}}}{R} - \frac{{0,0001{U^2}}}{R} \end{array}\)

Do công suất tiêu thụ trong hai trường hợp như nhau nên: 

\( \frac{{0,01k{U^2}}}{R} - \frac{{0,0001{U^2}}}{R} = \frac{{0,09{U^2}}}{R} \Rightarrow k = 9,01\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249897

Một người định quấn một máy hạ áp lí tưởng để giảm điện áp từ U1=220V xuống U2=20V. Người đó đã quấn đúng số vòng của sơ cấp và thứ cấp nhưng do sơ suất lại quấn thêm một số vòng ngược chiều lên cuộn thứ cấp. Khi thử máy với điện áp U1=220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là U2=11V. Biết rằng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1 vôn/vòng. Số vòng dây bị quấn ngược là:

Xem đáp án

Số vòng dây nếu quấn đúng của máy biến áp sẽ là: 

Khi bị quấn ngược thì dòng điện chạy qua các vòng dây này ngược chiều so với các dòng còn lại cũng do đó, nếu ta quấn ngược n vòng thì suất điện động trong n vòng này sẽ triệt tiêu n vòng quấn đúng là:\(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2} - n}} \Leftrightarrow \frac{{220}}{{11}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2} - n}} \Leftrightarrow n = {N_2} - \frac{{11}}{{220}}{N_1} = 220 - \frac{{11}}{{220}}.20 = 9\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249898

Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha, có điện áp dây 380V. Động cơ có công suất 10 kW. Hệ số công suất 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu?

Xem đáp án

Điện áp pha:

\( {U_p} = \frac{{{U_d}}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{380}}{{\sqrt 3 }} = 220\)

Cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây là:\( I = \frac{P}{{3{U_p}.cos\varphi }} = \frac{{10000}}{{3.220.0,8}} = 18,94(A)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249899

Một động cơ không đồng bộ ba pha sinh ra công cơ học gấp 80 lần nhiệt lượng tỏa ra của máy. Tìm hiệu suất của động cơ?

Xem đáp án

Pcơ = 80Ptn ⇒ H = ?
\(\begin{array}{l} P = {P_{co}} + {P_{tn}} = {P_{co}} + \frac{1}{{80}}{P_{co}} = \frac{{81}}{{80}}{P_{co}}\\ \to H = \frac{{{P_i}}}{P} = \frac{{{P_{co}}}}{P} = \frac{{80}}{{81}} = 98,8\% \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249900

Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha, có điện áp dây 380V. Động cơ có công suất 10 kW. Hệ số công suất 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu? 

Xem đáp án

Điện áp pha:

\( {U_p} = \frac{{{U_d}}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{380}}{{\sqrt 3 }} = 220 V\).

Cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây là:

\( I = \frac{P}{{3{U_p}.cos\varphi }} = \frac{{10000}}{{3.220.0,8}} = 18,94(A)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249902

Một động cơ không đồng bộ ba pha sinh ra công cơ học gấp 80 lần nhiệt lượng tỏa ra của máy. Tìm hiệu suất của động cơ

Xem đáp án

Hiệu suất của động cơ

\(\begin{array}{l} P = {P_{co}} + {P_{tn}} = {P_{co}} + \frac{1}{{80}}{P_{co}} = \frac{{81}}{{80}}{P_{co}}\\ \to H = \frac{{{P_i}}}{P} = \frac{{{P_{co}}}}{P} = \frac{{80}}{{81}} = 98,8\% \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249903

Một động cơ không đồng bộ ba pha có điện áp định mức mỗi pha là 380 V và hệ số công suất bằng 0,85. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong một ngày hoạt động là 232,56 kWh. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là 

Xem đáp án

Công suất tiêu thụ của động cơ:

\( P = \frac{A}{t} = \frac{{{{232,56.10}^3}{\rm{W}}h}}{{24h}} = 9690{\rm{W}}\)

Theo bài:

\( {\rm{U = 380V}} \to {\rm{P = 3UIcos}}\varphi \to {\rm{I = }}\frac{P}{{3U\cos \varphi }} = \frac{{9690}}{{3.380.0,85}} = 10A\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249904

Một máy dò tốc độ đang đứng yên phát sóng âm có tần số 150kHz về phía một oto đang chuyển động lại gần nó với tốc độ 45m/s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hỏi tần số mà máy dò tốc độ nhận được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Khi xe chuyển động lại gần còi, tần số xe nhận được là:

\( f'=\frac{{v + {v_M}}}{v}{f_0}\)

Âm này đến xe bị phản xạ trên xe có tần số f1 = f’, lúc này f1 đóng vai trò là nguồn âm chuyển động lại gần máy dò với tốc độ vS = vM. Khi đó tần số máy dò thu được là:

\( f'' = \frac{v}{{v - {v_S}}}f' = \frac{{v + {v_M}}}{{v - {v_M}}}f = \frac{{330 + 45}}{{330 - 45}}.150 = 195,76Hz\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249905

Một cái còi đứng yên phát ra sóng âm có tần số 1000 Hz, lấy tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Một người chuyển động ra xa cái còi với tốc độ 36 km/h. Tần số mà người này nghe được trực tiếp từ còi phát ra là:  

Xem đáp án

Ở đây, cái còi đóng vai trò nguồn âm, tai người đóng vai trò máy thu

<=> Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm:

vM = 36km/h = 10m/s

Áp dụng công thức, ta có:

\( f\prime = \frac{v}{{\lambda \prime }} = \frac{{v - {v_M}}}{v}{f_0} = \frac{{330 - 10}}{{330}}.1000 = 969,7Hz\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249906

Trong trường hợp nào sau đây thì âm do máy thu ghi nhận được có tần số lớn hơn tần số của âm do nguồn âm phát ra?

Xem đáp án

Ta có công thức tổng quát xác định tần số mà máy thu thu được: \( f\prime = \frac{{v \pm {v_M}}}{{v \pm {v_S}}}{f_0}\)

Để f’ > f:

- Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm đứng yên

- Nguồn âm chuyển động lại gần máy thu đứng yên

Đáp án cần chọn là: C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »