Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Đình Phùng
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Đình Phùng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
70 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Máy phát điện xoay chiều ba pha kiểu cảm ứng có các cuộn dây của phần ứng mắc hình sao thì tải tiêu thụ của nó được mắc với nhau:
Tải tiêu thụ của máy phát điện xoay chiều ba pha kiểu cảm ứng có các cuộn dây của phần ứng mắc hình sao thì mắc theo kiểu hình sao hoặc theo kiểu hình tam giác.
Khi nói về hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha, phát biểu nào sau đây là sai?
Tốc độ quay của roto khác tần số góc của dòng điện xoay chiều qua động cơ không đồng bộ ba pha.
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp u=U0cos(100πt+π/4) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i=I0cos(100πt−π/4). Đoạn mạch AB chứa
Độ lệch pha giữa u và i là:
φ=φu−φi=π/4−(−π/4)=π/2
=> u sớm pha hơn i góc π/2=> Mạch chứa cuộn cảm thuần.
Một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L, tụ điện có điện dung C và một điện trở thuần R: mắc nối tiếp. Nếu hai đầu đoạn mạch được duy trì bởi điện áp U0√2cos(ωt) thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại khi
Pmax khi xảy ra cộng hưởng
\(\Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow L\omega = \frac{1}{{C\omega }} \Leftrightarrow \omega = \sqrt {\frac{1}{{LC}}} \)
Chọn phát biểu đúng:
Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường
Ta có: \(\lambda = \frac{c}{n}.T = \frac{c}{n}.\frac{1}{f}\)=> A đúng
Sóng cơ không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
Sóng cơ không thể truyền được trong chân không.
Trong sự giao thoa sóng trên mặt của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các nguồn bằng:
Trong sự giao thoa sóng trên mặt của hai nguồn kết hợp, cùng pha , những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách tới các nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
Một sóng có tần số 100 Hz truyền trong một môi trường với tốc đọ 50 m/s, thì bước sóng của nó là
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5m\)
Cho hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 giống hệt nhau cách nhau 5 cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2 cm. Trên S1, S2 quan sát được số cực đại giao thoa là:
\(\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Rightarrow - 2,5 < k < 2,5 \end{array}\)
Vậy số cực đại giao thoa quan sát được là 5.
Trong một môi trường có sóng tần số 50 Hz lan truyền với tốc độ 160 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha nhau thì cách nhau là:
Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha nhau nên ta có:
\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{f2\pi {\rm{\Delta }}d}}{v} = \frac{\pi }{2}\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}d = \frac{v}{{4f}} = \frac{{160}}{{4.50}} = 0,8m \end{array}\)
Một sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình u=12cos(20t−4x)(cm) trong đó x là tọa độ tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng là:
Phương trình sóng tổng quát có dạng:
u=u0cos(ωt−2πx/λ)(cm).
Do đó ta có: 2π/λ=4
\(\Rightarrow v = \frac{{2\pi f}}{4} = \frac{\omega }{4} = \frac{{20}}{4} = 5{\mkern 1mu} m/s\)
Một sóng có tần số 500 Hz có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hai điểm gần nhất trên sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ chênh lệch pha bằng π/3 rad?
Ta có:
\(\begin{array}{l} \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{350}}{{500}} = 0,7m\\ {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } \Leftrightarrow \frac{\pi }{3} = \frac{{2\pi d}}{{0,7}} \Leftrightarrow d = 0,116m \end{array}\)
Một người quan sát trên mặt biển nhận thấy trong 4s có ba ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình, ngoài ra khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 12cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:
Ba ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình trong 4 s => (3-1)T = 4 => T = 2s
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 12 cm => λ=12cm
Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là: v=λ/T=12/2=6cm/s
Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2, nằm trên mặt chất lỏng thực hiện các dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với hiệu số pha ban đầu bằng φ. Biết rằng trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao động bằng 0 thì điểm M gần đường trung trực nhất cách đường trung trực một khoảng bằng λ/6. Hiệu số pha ban đầu φ có giá trị bằng:
Đường cực đại trung tâm sẽ lệch so với đường trung trực S1S2 1 khoảng bằng Δφλ/4π. Điểm cực tiểu trên S1S2 (là điểm M) gần điểm cực đại trung tâm nhất (là điểm O) sẽ cách nó 1 khoảng bằng λ/4. Gọi trung điểm của S1S2 là I.
+ TH1: điểm M nằm giữa I và O
Ta có: IM + MO = IO
\(\Rightarrow \frac{\lambda }{6} + \frac{\lambda }{4} = \frac{{{\rm{\Delta }}\varphi \lambda }}{{4\pi }} \Rightarrow {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{5\pi }}{3}\)
+ TH2: điểm I nằm giữa M và O
Ta có: IM + IO = MO
\(\Rightarrow \frac{\lambda }{6} + \frac{{{\rm{\Delta }}\varphi \lambda }}{{4\pi }} = \frac{\lambda }{4} \Rightarrow {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{\pi }{3}\)
Một vật dao động điều hòa, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là:
Ta có:
Số dao động vật thực hiện được trong thời gian t là:
t=n.T⇔60=30.T⇔T=2s
Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x=10cos(20t−π/3)(cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Động năng của vật tại li độ x = 8cm là:
Ta có:
+ Độ cứng của lò xo:
\(k = m{\omega ^2} = {0,1.20^2} = 40\)
+ Cơ năng:
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}{.40.0,1^2} = 0,2J\)
+ Thế năng tại li độ x = 8cm:
\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}{.40.0,08^2} = 0,128J\)
+ Động năng của vật tại li độ x = 8cm là:
Wd= W−Wt = 0,2−0,128 = 0,072J
Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi nào?
Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10cm thì vật có vận tốc là v=20π√3cm/s. Chu kì dao động của vật là:
Ta có: l= 2A =40 ⇒ A = 20cm
Lại có:
\(\begin{array}{l} {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Leftrightarrow {20^2} = {10^2} + \frac{{{{\left( {20\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}\\ \Rightarrow \omega = 2\pi \Leftrightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s \end{array}\)
Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động là x=5cos(2πt+π/3)(cm). Vận tốc của vật khi có li độ x = 3cm là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Leftrightarrow {5^2} = {3^2} + \frac{{{{\left( v \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}\\ \Rightarrow v = \pm 8\pi cm/s \approx \pm 25,12cm/s \end{array}\)
Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:
Theo bài ra ta có:
Tại thời điểm ban đầu vật đi qua VTCB theo chiều dương ⇒φ=−π/2
+ Khi x = 3cm thì v=8πcm/ss, ta có:
\({A^2} = {3^2} + \frac{{{{\left( {8\pi } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}(1)\)
+ Khi x = 4cm thì v=6πcm/sv=6πcm/s, ta có:
\({A^2} = {4^2} + \frac{{{{\left( {6\pi } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}(2)\)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
ω=2π; A=5cm
Vậy phương trình dao động của vật có dạng:
x=5cos(2πt−π/2)(cm)
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình:
\({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right);{x_2} = 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right)\).
Dao động tổng hợp có phương trình là:
Dao động tổng hợp có dạng:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {x = {x_1} + {x_2} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right) + 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)}\\ { = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)} \end{array}\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x=10cosωt(cm). Tại vị trí có li độ x = 5cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là:
Ta có:
Tại vị trí x=5cm=A/2
+ Thế năng:
\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}k{.0,05^2} = {1,25.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)
+ Cơ năng:
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}k{.0,1^2} = {5.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)
+ Động năng:
\({{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = \left( {5 - 1,25} \right){.10^{ - 3}}k = {3,75.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)
Suy ra tỉ số:
\(\frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{{{\rm{W}}_t}}} = \frac{{{{3,75.10}^{ - 3}}k}}{{{{1,25.10}^{ - 3}}k}} = 3\)
Cho một con lắc lò xo dao động với phương trình x=10cos(20t−π/3)(cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Thế năng của con lắc tại thời điểm t=π(s) bằng:
Tại thời điểm t=π vật có li độ là:
x=10cos(20π−π/3)=5cm
Độ cứng của lò xo là:
\(k = m{\omega ^2} = {0,1.20^2} = 40\)
Thế năng của lò xo tại thời điểm t=π là:
\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}{.40.0,05^2} = 0,05J\)
Trong dao động điều hòa
A đúng
B sai vì vận tốc sớm pha hơn li độ góc π/2
C sai vì gia tốc sớm pha hơn vận tốc góc π/2
D sai vì gia tốc và li độ luôn ngược pha.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 3cos(2 t+π/2) (cm)
Tần số của dao động là:
Từ phương trình suy ra tốc độ góc ω=2rad/s
Suy ra tần số của dao động là:
f = ω/2π = 2/2π =1/π (Hz)
Một vật nhỏ khối lượng m = 0,01kg treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4 N/m, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kì dao động của vật là:
Ta có:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,01}}{4}} = 0,314s\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=2cos(πt−3π/4) trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây (s). Vào thời điểm t =3,5s vật đi qua vị trí có li độ
Ta có:
\(\begin{array}{l} t = 3,5{\rm{s}}\\ \Rightarrow x = 2\cos \left( {\pi .3,5 - \frac{{3\pi }}{4}} \right) = - \sqrt 2 cm \end{array}\)
Một vật nặng treo vào đầu lò xo làm cho lò xo dãn ra 4 cm. Đầu kia treo vào một điểm O cố định. Hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Cho g=π2 m/s2. Chu kì dao động của hệ là:
Ta có:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{{{\rm{\Delta }}l}}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,04}}{{10}}} = 0,4{\rm{s}}\)
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng m, dao động điều hòa theo trục Ox nằm ngang. Thế năng của con lắc đó khi vật đi qua vị trí có li độ x = 3cm theo chiều âm là:
Ta có:
\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k.{x^2} = \frac{1}{2}{.100.0,03^2} = 0,045J\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10,0cm và cơ năng 0,8J. Độ cứng của lò xo là:
Ta có:
\(k = \frac{{2{\rm{W}}}}{{{A^2}}} = 160N/m.\)
Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều:
Chu kì T = 1/f = 150 = 0,02s
Trong một chu kì dòng điện đổi chiều hai lần => 1s = 50 T => dòng điện đổi chiều 2.50 = 100 lần.
Điện áp tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch là u=220cos100πt(V). Thời điểm gần nhất kể từ lúc t = 0, điện áp tức thời đạt giá trị 110V là:
Từ phương trình ta có:
T = 2π/ω = 2π/100 = 0,02s
Điện áp tức thời u=110V=U2
Sử dụng vòng tròn lượng giác:
Suy ra thời điểm gần nhất kể từ lúc t = 0, điện áp tức thời đạt giá trị 110 V là:
T/6=0,02/6=1/300s
Một máy phát điện xoay chiều (kiểu cảm ứng) có 6 cặp cực. Rôt phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để dòng điện nó phát ra có tần số 50Hz?
Ta có: \(f = pn = p\frac{n}{{60}} \Rightarrow n = \frac{{60f}}{p} = \frac{{60.50}}{6} = 500\) (vòng/phút)
Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, nếu ZL > ZC thì pha của cường độ dòng điện I chạy trong mạch so với pha của điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch là:
ZL>ZC => Mạch có tính cảm kháng => dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp u.
Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều có tần số f. Nếu tăng L lên 2 lần, giảm f đi 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm sẽ
Ta có: ω=2πff và ZL=Lω=L.2πf
\(\begin{array}{l} \omega ' = 2\pi f' = 2\pi \frac{f}{4};L' = 2L\\ \Rightarrow Z_L^\prime = 2\pi \frac{f}{4}.2L = \pi fL \end{array}\)
Suy ra cảm kháng của cuộn cảm giảm 2 lần.
Một tụ điện có điện dung C=10−4πF vào điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz thì dung kháng của tụ điện là:
\(\begin{array}{l} \omega = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \\ \Rightarrow {Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }.100\pi }} = 100{\rm{\Omega }} \end{array}\)
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=100Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/πH. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=200cos(100πt)(V). Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }\\ {\:\:\:{\mkern 1mu} = \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2}} = 100\sqrt 2 {\rm{\Omega }}}\\ { \Rightarrow I = \frac{U}{Z} = \frac{{200}}{{\sqrt 2 .100\sqrt 2 }} = 1A} \end{array}\)
Công suất tiêu thụ của mạch điện là: P = RI2 = 100.1 = 100W.
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=100Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C=10−4/πF. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u=200cos(100πt)(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Z = \sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{{(\omega C)}^2}}}} }\\ {\:\:\: = \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2}} = 100\sqrt 2 {\rm{\Omega }}}\\ { \Rightarrow I = \frac{U}{Z} = \frac{{200}}{{\sqrt 2 .100\sqrt 2 }} = 1A} \end{array}\)
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp với R thay đổi được, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL=15Ω, tụ điện có điện dung ZC=4Ω, điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là 12√2cos100πt(V). Công suất tiêu thụ điện của mạch cực đại khi R bằng:
\(\begin{array}{l} P = R{I^2} = R\frac{{{U^2}}}{{{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})}}\\ {\mkern 1mu} = \frac{{{U^2}}}{{R + \frac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{R}}} \end{array}\)
Ta nhận thấy biểu thức ở mẫu số là tổng của hai số dương, theo Cô-si
\(R + \frac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{R} \ge 2|{Z_L} - {Z_C}|.\)
Dấu “=” xảy ra khi: R=|ZL−ZC|=11Ω
So với pha dao động của li độ thì pha dao động của gia tốc có đặc điểm gì?
Pha dao động của gia tốc ngược pha so với li độ.