Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Đình Phùng

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Đình Phùng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250867

Máy phát điện xoay chiều ba pha kiểu cảm ứng có các cuộn dây của phần ứng mắc hình sao thì tải tiêu thụ của nó được mắc với nhau:

Xem đáp án

Tải tiêu thụ của máy phát điện xoay chiều ba pha kiểu cảm ứng có các cuộn dây của phần ứng mắc hình sao thì mắc theo kiểu hình sao hoặc theo kiểu hình tam giác.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250868

Khi nói về hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Tốc độ quay của roto khác tần số góc của dòng điện xoay chiều qua động cơ không đồng bộ ba pha.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250870

Một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L, tụ điện có điện dung C và một điện trở thuần R: mắc nối tiếp. Nếu hai đầu đoạn mạch được duy trì bởi điện áp U0√2cos(ωt) thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại khi

Xem đáp án

Pmax khi xảy ra cộng hưởng 

\(\Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow L\omega = \frac{1}{{C\omega }} \Leftrightarrow \omega = \sqrt {\frac{1}{{LC}}} \)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250871

Chọn phát biểu đúng:

Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda = \frac{c}{n}.T = \frac{c}{n}.\frac{1}{f}\)=> A đúng

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250872

Sóng cơ không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?

Xem đáp án

Sóng cơ không thể truyền được trong chân không. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250873

Trong sự giao thoa sóng trên mặt của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các nguồn bằng:

Xem đáp án

Trong sự giao thoa sóng trên mặt của hai nguồn kết hợp, cùng pha , những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách tới các nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250875

Cho hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 giống hệt nhau cách nhau 5 cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2 cm. Trên S1, S2 quan sát được số cực đại giao thoa là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Rightarrow - 2,5 < k < 2,5 \end{array}\)

Vậy số cực đại giao thoa quan sát được là 5.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250876

Trong một môi trường có sóng tần số 50 Hz lan truyền với tốc độ 160 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha nhau thì cách nhau là:

Xem đáp án

Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha nhau nên ta có:

\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{f2\pi {\rm{\Delta }}d}}{v} = \frac{\pi }{2}\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}d = \frac{v}{{4f}} = \frac{{160}}{{4.50}} = 0,8m \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250877

Một sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình u=12cos(20t−4x)(cm) trong đó x là tọa độ tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng là:

Xem đáp án

Phương trình sóng tổng quát có dạng:

u=u0cos(ωt−2πx/λ)(cm).

Do đó ta có: 2π/λ=4

\(\Rightarrow v = \frac{{2\pi f}}{4} = \frac{\omega }{4} = \frac{{20}}{4} = 5{\mkern 1mu} m/s\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250878

Một sóng có tần số 500 Hz có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hai điểm gần nhất trên sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ chênh lệch pha bằng π/3 rad?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{350}}{{500}} = 0,7m\\ {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } \Leftrightarrow \frac{\pi }{3} = \frac{{2\pi d}}{{0,7}} \Leftrightarrow d = 0,116m \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250879

Một người quan sát trên mặt biển nhận thấy trong 4s có ba ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình, ngoài ra khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 12cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:

Xem đáp án

Ba ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình trong 4 s => (3-1)T = 4 => T = 2s

Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 12 cm => λ=12cm

Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là: v=λ/T=12/2=6cm/s

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250880

Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2, nằm trên mặt chất lỏng thực hiện các dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với hiệu số pha ban đầu bằng φ. Biết rằng trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao động bằng 0 thì điểm M gần đường trung trực nhất cách đường trung trực một khoảng bằng λ/6. Hiệu số pha ban đầu φ có giá trị bằng: 

Xem đáp án

Đường cực đại trung tâm sẽ lệch so với đường trung trực S1S2 1 khoảng bằng Δφλ/4π. Điểm cực tiểu trên S1S2 (là điểm M) gần điểm cực đại trung tâm nhất (là điểm O) sẽ cách nó 1 khoảng bằng λ/4. Gọi trung điểm của S1S2 là I.

+ TH1: điểm M nằm giữa I và O

Ta có: IM + MO = IO 

\(\Rightarrow \frac{\lambda }{6} + \frac{\lambda }{4} = \frac{{{\rm{\Delta }}\varphi \lambda }}{{4\pi }} \Rightarrow {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{5\pi }}{3}\)

+ TH2: điểm I nằm giữa M và O

Ta có: IM + IO = MO

 \(\Rightarrow \frac{\lambda }{6} + \frac{{{\rm{\Delta }}\varphi \lambda }}{{4\pi }} = \frac{\lambda }{4} \Rightarrow {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{\pi }{3}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250882

Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x=10cos(20t−π/3)(cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Động năng của vật tại li độ x = 8cm là:

Xem đáp án

Ta có:

+ Độ cứng của lò xo: 

\(k = m{\omega ^2} = {0,1.20^2} = 40\)

+ Cơ năng: 

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}{.40.0,1^2} = 0,2J\)

+ Thế năng tại li độ x = 8cm:

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}{.40.0,08^2} = 0,128J\)

+ Động năng của vật tại li độ x = 8cm là:

Wd= W−W= 0,2−0,128 = 0,072J

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250883

Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi nào?

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250884

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10cm thì vật có vận tốc là v=20π√3cm/s. Chu kì dao động của vật là:

Xem đáp án

Ta có: l= 2A =40 ⇒ A = 20cm

Lại có:

\(\begin{array}{l} {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Leftrightarrow {20^2} = {10^2} + \frac{{{{\left( {20\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}\\ \Rightarrow \omega = 2\pi \Leftrightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250885

Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động là x=5cos(2πt+π/3)(cm). Vận tốc của vật khi có li độ x = 3cm là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Leftrightarrow {5^2} = {3^2} + \frac{{{{\left( v \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}\\ \Rightarrow v = \pm 8\pi cm/s \approx \pm 25,12cm/s \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250886

Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

Tại thời điểm ban đầu vật đi qua VTCB theo chiều dương ⇒φ=−π/2

+ Khi x = 3cm thì v=8πcm/ss, ta có:

\({A^2} = {3^2} + \frac{{{{\left( {8\pi } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}(1)\)

+ Khi x = 4cm thì v=6πcm/sv=6πcm/s, ta có:

\({A^2} = {4^2} + \frac{{{{\left( {6\pi } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}(2)\)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

ω=2π; A=5cm

Vậy phương trình dao động của vật có dạng:

x=5cos(2πt−π/2)(cm)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250887

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình:

 \({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right);{x_2} = 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right)\).

Dao động tổng hợp có phương trình là:

Xem đáp án

Dao động tổng hợp có dạng:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {x = {x_1} + {x_2} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right) + 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)}\\ { = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)} \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250888

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x=10cosωt(cm). Tại vị trí có li độ x = 5cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là:

Xem đáp án

Ta có:

Tại vị trí x=5cm=A/2

+ Thế năng: 

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}k{.0,05^2} = {1,25.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)

+ Cơ năng:

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}k{.0,1^2} = {5.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)

+ Động năng: 

\({{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = \left( {5 - 1,25} \right){.10^{ - 3}}k = {3,75.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)

Suy ra tỉ số:

\(\frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{{{\rm{W}}_t}}} = \frac{{{{3,75.10}^{ - 3}}k}}{{{{1,25.10}^{ - 3}}k}} = 3\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250889

Cho một con lắc lò xo dao động với phương trình x=10cos(20t−π/3)(cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Thế năng của con lắc tại thời điểm t=π(s) bằng:

Xem đáp án

Tại thời điểm t=π vật có li độ là:

x=10cos(20π−π/3)=5cm

Độ cứng của lò xo là: 

\(k = m{\omega ^2} = {0,1.20^2} = 40\)

Thế năng của lò xo tại thời điểm t=π là:

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}{.40.0,05^2} = 0,05J\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250890

Trong dao động điều hòa

Xem đáp án

A đúng

B sai vì vận tốc sớm pha hơn li độ góc π/2

C sai vì gia tốc sớm pha hơn vận tốc góc π/2

D sai vì gia tốc và li độ luôn ngược pha.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250891

Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 3cos(2 t+π/2) (cm) 

Tần số của dao động là:

Xem đáp án

Từ phương trình suy ra tốc độ góc ω=2rad/s

Suy ra tần số của dao động là: 

f = ω/2π = 2/2π =1/π (Hz)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250897

Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều:

Xem đáp án

Chu kì T = 1/f = 150 = 0,02s

Trong một chu kì dòng điện đổi chiều hai lần => 1s = 50 T => dòng điện đổi chiều 2.50 = 100 lần.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250898

Điện áp tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch là u=220cos100πt(V).  Thời điểm gần nhất kể từ lúc t = 0, điện áp tức thời đạt giá trị 110V là:

Xem đáp án

Từ phương trình ta có: 

T = 2π/ω = 2π/100 = 0,02s

Điện áp tức thời u=110V=U2

Sử dụng vòng tròn lượng giác:

Suy ra thời điểm gần nhất kể từ lúc t = 0, điện áp tức thời đạt giá trị 110 V là:

T/6=0,02/6=1/300s

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250899

Một máy phát điện xoay chiều (kiểu cảm ứng) có 6 cặp cực. Rôt phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để dòng điện nó phát ra có tần số 50Hz?

Xem đáp án

Ta có: \(f = pn = p\frac{n}{{60}} \Rightarrow n = \frac{{60f}}{p} = \frac{{60.50}}{6} = 500\) (vòng/phút)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250901

Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều có tần số f. Nếu tăng L lên 2 lần, giảm f đi 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm sẽ

Xem đáp án

Ta có: ω=2πff và ZL=Lω=L.2πf

\(\begin{array}{l} \omega ' = 2\pi f' = 2\pi \frac{f}{4};L' = 2L\\ \Rightarrow Z_L^\prime = 2\pi \frac{f}{4}.2L = \pi fL \end{array}\)

Suy ra cảm kháng của cuộn cảm giảm 2 lần.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250902

Một tụ điện có điện dung C=10−4πF  vào điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz thì dung kháng của tụ điện là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \omega = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \\ \Rightarrow {Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }.100\pi }} = 100{\rm{\Omega }} \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250903

Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=100Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/πH.  Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=200cos(100πt)(V).  Công suất tiêu thụ của mạch điện là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }\\ {\:\:\:{\mkern 1mu} = \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2}} = 100\sqrt 2 {\rm{\Omega }}}\\ { \Rightarrow I = \frac{U}{Z} = \frac{{200}}{{\sqrt 2 .100\sqrt 2 }} = 1A} \end{array}\)

Công suất tiêu thụ của mạch điện là: P = RI2 = 100.1 = 100W.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250904

Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=100Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C=10−4/πF.  Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u=200cos(100πt)(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {Z = \sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{{(\omega C)}^2}}}} }\\ {\:\:\: = \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2}} = 100\sqrt 2 {\rm{\Omega }}}\\ { \Rightarrow I = \frac{U}{Z} = \frac{{200}}{{\sqrt 2 .100\sqrt 2 }} = 1A} \end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250905

Cho đoạn mạch xoay chiều gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp với R thay đổi được, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL=15Ω,  tụ điện có điện dung ZC=4Ω,  điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là 12√2cos100πt(V).  Công suất tiêu thụ điện của mạch cực đại khi R bằng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} P = R{I^2} = R\frac{{{U^2}}}{{{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})}}\\ {\mkern 1mu} = \frac{{{U^2}}}{{R + \frac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{R}}} \end{array}\)

Ta nhận thấy biểu thức ở mẫu số là tổng của hai số dương, theo Cô-si

\(R + \frac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{R} \ge 2|{Z_L} - {Z_C}|.\)

Dấu “=” xảy ra khi: R=|ZL−ZC|=11Ω

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250906

So với pha dao động của li độ thì pha dao động của gia tốc có đặc điểm gì?

Xem đáp án

Pha dao động của gia tốc ngược pha so với li độ.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »