Đề thi HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Phú

Đề thi HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319495

Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:”.

Nên cách viết đúng là A = {1; 2; 3; 4}.

Chọn đáp án D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319496

Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

Xem đáp án

Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:”.

Nên cách viết đúng là B = {2; 13; 45}

Vậy có 1 cách viết đúng.

Chọn đáp án A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319497

Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?

Xem đáp án

Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)

= 100 + 100 = 200

Chọn đáp án A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319498

Kết quả của phép tính 418 – 18 – 100 là:

Xem đáp án

Ta có: 418 – 18 – 100 = (418 – 18) – 100 = 400 – 100 = 300. 

Chọn đáp án B. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319499

Hiệu của số 12 300 và 1 200 là:

Xem đáp án

Hiệu của 12 300 và 1 200 là kết quả của phép tính: 12 300 – 1 200.

Ta đặt tính rồi tính như sau: 

  

Vậy 12 300 – 1 200 = 11 110.

Chọn đáp án A. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319500

Tìm số tự nhiên x, biết: x – 124 = 567. 

Xem đáp án

Ta có: x – 124 = 567 

           x           = 567 + 124 

           x           = 691 

Vậy x = 691. 

Chọn đáp án A. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319501

Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:

Xem đáp án

Ta có: 25 . 12 . 4 = 25 . 4 . 12 = (25 . 4) . 12 = 100 . 12 = 1 200

Chọn đáp án B. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319502

Tìm số tự nhiên n thỏa mãn \({4^n} = {4^{3\;}}{.4^5}\)?

Xem đáp án

Ta có: 4. 45 = 43 + 5 = 48 nên 4n = 48 suy ra n = 8.

Chọn đáp án C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319503

Giá trị của biểu thức 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400 bằng

Xem đáp án

Ta có: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400  

= 2 . [(195 + 5) : 8 + 195] – 400 

= 2 . [200 : 8 + 195] – 400  

= 2 . [25 + 195] – 400 

= 2 . 220 – 400 = 40

Chọn đáp án D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319504

Nếu x ⁝ 2  và y ⁝ 4 thì tổng x + y chia hết cho?

Xem đáp án

Ta có: y ⁝ 4  nên suy ra y ⁝ 2  (vì 4 chia hết cho 2)

Khi đó ta có: 

x ⁝ 2 và y ⁝ 2 nên suy ra (x + y) ⁝ 2  (theo tính chất chia hết của một tổng).

Chọn đáp án A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319505

Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.

Xem đáp án

Trong các số đã cho, ta thấy: 18 : 3 = 6, 75 : 3 = 25, 258 : 3 = 86.

Do đó ta có: 18 ⁝ 3, 75 ⁝ 3, 258 ⁝ 3 nên 18; 75; 258 là các bội của 3.

Vậy ta viết tập hợp A là: A = {18; 75; 258}.

Chọn đáp án D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319506

Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⁝ a và 135 ⁝ a là:

Xem đáp án

Vì 90 ⁝ a nên a là ước của 90 

và 135 ⁝ a nên a là ước của 135

Suy ra a là ước chung của 90 và 135.

Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).

Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:

90 = 2 . 3. 5

135 = 3. 5

Vậy ƯCLN(90, 135) = 3. 5 = 45 hay a = 45. 

Chọn đáp án C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319507

Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6A là:

Xem đáp án

Gọi x là số học sinh lớp 6A, x ∈ N* .

Vì khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên

x ⁝ 2, x ⁝ 3, x ⁝ 6, x ⁝ 8 

Do đó x là bội chung của 2; 3; 6 và 8. 

Ta có:

6 = 2 . 3

8 = 23

Do đó: BCNN(2, 3, 6, 8) = 23 . 3 = 24

Suy ra BC(2, 3, 6, 8) = B(24) = {0; 24; 48; 72; ...}

Vì 40 < x < 60 

Do đó: x = 48.

Chọn đáp án A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319508

Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là …”

Xem đáp án

Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319509

Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là: 

Xem đáp án

Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là tam giác đều.

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319510

Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.

Xem đáp án

Hình mũi tên được chia thành hai hình là hình chữ nhật và hình tam giác với kích thước như trên hình. 

Diện tích hình chữ nhật là: 1.1,8 = 1,8 (m2).

Diện tích hình tam giác là: (2.0,6) : 2 = 0,6 (m2).

Diện tích mũi tên là: 1,8 + 0,6 = 2,4 (m2).

Vậy diện tích mũi tên là 2,4 m2

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319511

Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích mảnh giấy hình chữ nhật là 96 cm2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:

Xem đáp án

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 96:12 = 8 cm.

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: 2.(8 + 12) = 40 cm.

Chọn C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319512

Viết số sau: âm bốn trăm hai mươi ba. 

Xem đáp án

Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423. 

Chọn đáp án B. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319513

Cho tập hợp A = {– 5; – 8; 0; 14; – 70; 65; – 450}.  Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là: 

Xem đáp án

Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử – 5; – 8; – 70; – 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử. 

Chọn đáp án D. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319514

Số đối của 8 là:

Xem đáp án

Ta có số đối của 8 là – 8.

Chọn đáp án A.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319515

Cho E = {− 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.

Xem đáp án

Ta có E = {−4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = {− 4; − 1; − 2020}.

Chọn đáp án B. 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319516

Tổng của hai số – 313 và – 211 là:

Xem đáp án

Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = – (313 + 211) = – 524.

Chọn đáp án C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319517

Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:

Xem đáp án

Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:

x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43

Chọn đáp án A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319518

Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?

Xem đáp án

Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.

Ta có:

(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 

= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4

= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4

Chọn đáp án C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319519

Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:

Xem đáp án

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.

Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (– 28) – (–32) = – 28 + 32.

Chọn đáp án B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319520

Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai

Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. Vậy đáp án C sai.

Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319521

Tính: (– 66) : (– 11) ta được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có: (– 66) : (– 11) = 66 : 11 = 6. 

Chọn đáp án A. 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319522

Viết tập hợp K các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⁝ (x + 1).

Xem đáp án

Ta có: x + 3 = (x + 1) + 2

Vì (x + 3) ⁝ (x + 1), (x + 1) ⁝ (x + 1) nên 2 ⁝ (x + 1)

Khi đó x + 1 là ước của 2.

Mà các ước của 2 là: – 1; 1; 2; – 2.

Do đó, x + 1 = ±1 hoặc x + 1 = ±2

Nếu x + 1 = 1 thì x = 0 

Nếu x + 1 = – 1 thì x = – 2

Nếu x + 1 = 2 thì x = 1 

Nếu x + 1 = – 2 thì x = – 3

Do đó các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu là: – 3; – 2; 0; 1.

Vậy K = {– 3; – 2; 0; 1}. 

Chọn đáp án A.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319523

 Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Trục đối xứng của hình chữ nhật là hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối nhau. Do đó A sai.

Mỗi đường thẳng đi qua tâm một đường tròn là trục đối xứng của hình tròn. Do đó B đúng.

Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. Do đó C sai.

Hình bình hành không có trục đối xứng. Do đó D sai.

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319525

BCNN(40, 28, 140) là:

Xem đáp án

Ta có:

40 = 2. 5

28 = 2. 7

140 = 2. 5 . 7

Do đó: BCNN(40, 28, 140) = 2. 5 . 7 = 280.

Chọn đáp án B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319526

Một ước nguyên tố của số 63 là:

Xem đáp án

Trong các đáp án đã cho, ta thấy 1 không phải là số nguyên tố, nên đáp án A sai. 

Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, để tìm ước nguyên tố của 63, ta lần lượt chia 63 cho các số trên, ta thấy 63 chỉ chia hết cho 3 (theo dấu hiệu chia hết). 

Vậy một ước nguyên tố của 63 là 3. 

Chọn đáp án C. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319527

 Cho \({a^{2\;}}.b.7 = 140\), với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có a. b . 7 = 140

Suy ra: a. b = 140 : 7 = 20 = 4 . 5 = 2. 5

Vậy giá trị của a là 2.

Chọn đáp án B.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319528

Một hình vuông có diện tích là \(5 929 m^2\). Tính cạnh của hình vuông đó.

Xem đáp án

Ta phân tích số 5 929 ra thừa số nguyên tố:

 

Do đó: 5 929 = 7 . 7 . 11 . 11 = 72 . 112 = (7 . 11) . (7 . 11) = 77 . 77. 

Vậy cạnh của hình vuông bằng 77 m.

Chọn đáp án B.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319529

Cho số nguyên tố p. Số ước của p là:

Xem đáp án

Các ước của số nguyên tố p là: 1; – 1; p ; – p.

Vậy có 4 ước của số nguyên tố p. 

Chọn đáp án D. 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319530

Tìm số nguyên x biết: \({\left( {-12} \right)^{2\;}}.x = 56 + 10.13x.\) 

Xem đáp án

Ta có:

(– 12). x = 56 + 10 . 13x

144x = 56 + 130x

144x – 130x = 56

14x = 56

x = 56 : 14 

x = 4 

Vậy x = 4. 

Chọn đáp án B. 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319532

Cho các số: 8; 15; – 25;  – 56; 0. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: 

Xem đáp án

+ Ta có: 8 và 15 là các số nguyên dương nên 0 < 8 < 15  (1)

+ Lại có các số – 25; – 56 là số nguyên âm nên – 25 < 0; – 56 < 0 

 Ta so sánh hai số – 25 và – 56 bằng cách bỏ dấu trừ ở trước các số đó, ta được 25 và 56. 

Do 25 < 56 nên – 25 > – 56. 

Do đó: – 56 < – 25 < 0 (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra – 56 < – 25 < 0 < 8 < 15.

Vậy xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: – 56 ; – 25; 0; 8; 15.

Chọn đáp án D. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319533

Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có: x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 

= x + [1 982 + (– 1 982)] + (172 – 162)

= x + 0 + 10 

= x + 10

Chọn đáp án B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319534

Giá trị của biểu thức 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + (– 14) . (– 27) là:

Xem đáp án

Ta có: 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + (– 14) . (– 27) 

= 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + 14 . 27 

= 27 . [(– 13) + (– 27) + 14] 

= 27 . [(– 40) + 14] = 27 . (– 26) = – 702.

Chọn đáp án A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề