Đề thi HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Phú
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
39 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:”.
Nên cách viết đúng là A = {1; 2; 3; 4}.
Chọn đáp án D.
Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?
Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:”.
Nên cách viết đúng là B = {2; 13; 45}
Vậy có 1 cách viết đúng.
Chọn đáp án A.
Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?
Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)
= 100 + 100 = 200
Chọn đáp án A.
Kết quả của phép tính 418 – 18 – 100 là:
Ta có: 418 – 18 – 100 = (418 – 18) – 100 = 400 – 100 = 300.
Chọn đáp án B.
Hiệu của số 12 300 và 1 200 là:
Hiệu của 12 300 và 1 200 là kết quả của phép tính: 12 300 – 1 200.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Vậy 12 300 – 1 200 = 11 110.
Chọn đáp án A.
Tìm số tự nhiên x, biết: x – 124 = 567.
Ta có: x – 124 = 567
x = 567 + 124
x = 691
Vậy x = 691.
Chọn đáp án A.
Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:
Ta có: 25 . 12 . 4 = 25 . 4 . 12 = (25 . 4) . 12 = 100 . 12 = 1 200
Chọn đáp án B.
Tìm số tự nhiên n thỏa mãn \({4^n} = {4^{3\;}}{.4^5}\)?
Ta có: 43 . 45 = 43 + 5 = 48 nên 4n = 48 suy ra n = 8.
Chọn đáp án C.
Giá trị của biểu thức 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400 bằng
Ta có: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400
= 2 . [(195 + 5) : 8 + 195] – 400
= 2 . [200 : 8 + 195] – 400
= 2 . [25 + 195] – 400
= 2 . 220 – 400 = 40
Chọn đáp án D.
Nếu x ⁝ 2 và y ⁝ 4 thì tổng x + y chia hết cho?
Ta có: y ⁝ 4 nên suy ra y ⁝ 2 (vì 4 chia hết cho 2)
Khi đó ta có:
x ⁝ 2 và y ⁝ 2 nên suy ra (x + y) ⁝ 2 (theo tính chất chia hết của một tổng).
Chọn đáp án A.
Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.
Trong các số đã cho, ta thấy: 18 : 3 = 6, 75 : 3 = 25, 258 : 3 = 86.
Do đó ta có: 18 ⁝ 3, 75 ⁝ 3, 258 ⁝ 3 nên 18; 75; 258 là các bội của 3.
Vậy ta viết tập hợp A là: A = {18; 75; 258}.
Chọn đáp án D.
Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⁝ a và 135 ⁝ a là:
Vì 90 ⁝ a nên a là ước của 90
và 135 ⁝ a nên a là ước của 135
Suy ra a là ước chung của 90 và 135.
Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).
Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
Vậy ƯCLN(90, 135) = 32 . 5 = 45 hay a = 45.
Chọn đáp án C.
Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6A là:
Gọi x là số học sinh lớp 6A, x ∈ N* .
Vì khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên
x ⁝ 2, x ⁝ 3, x ⁝ 6, x ⁝ 8
Do đó x là bội chung của 2; 3; 6 và 8.
Ta có:
6 = 2 . 3
8 = 23
Do đó: BCNN(2, 3, 6, 8) = 23 . 3 = 24
Suy ra BC(2, 3, 6, 8) = B(24) = {0; 24; 48; 72; ...}
Vì 40 < x < 60
Do đó: x = 48.
Chọn đáp án A.
Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là …”
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là:
Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là tam giác đều.
Chọn D
Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.
.png)
.png)
Hình mũi tên được chia thành hai hình là hình chữ nhật và hình tam giác với kích thước như trên hình.
Diện tích hình chữ nhật là: 1.1,8 = 1,8 (m2).
Diện tích hình tam giác là: (2.0,6) : 2 = 0,6 (m2).
Diện tích mũi tên là: 1,8 + 0,6 = 2,4 (m2).
Vậy diện tích mũi tên là 2,4 m2
Chọn C.
Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích mảnh giấy hình chữ nhật là 96 cm2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 96:12 = 8 cm.
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: 2.(8 + 12) = 40 cm.
Chọn C
Viết số sau: âm bốn trăm hai mươi ba.
Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423.
Chọn đáp án B.
Cho tập hợp A = {– 5; – 8; 0; 14; – 70; 65; – 450}. Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là:
Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử – 5; – 8; – 70; – 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử.
Chọn đáp án D.
Số đối của 8 là:
Ta có số đối của 8 là – 8.
Chọn đáp án A.
Cho E = {− 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.
Ta có E = {−4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = {− 4; − 1; − 2020}.
Chọn đáp án B.
Tổng của hai số – 313 và – 211 là:
Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = – (313 + 211) = – 524.
Chọn đáp án C.
Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:
Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:
x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43
Chọn đáp án A.
Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?
Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.
Ta có:
(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4
= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4
Chọn đáp án C.
Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.
Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (– 28) – (–32) = – 28 + 32.
Chọn đáp án B.
Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:
Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai
Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. Vậy đáp án C sai.
Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng.
Chọn đáp án D.
Tính: (– 66) : (– 11) ta được kết quả là:
Ta có: (– 66) : (– 11) = 66 : 11 = 6.
Chọn đáp án A.
Viết tập hợp K các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⁝ (x + 1).
Ta có: x + 3 = (x + 1) + 2
Vì (x + 3) ⁝ (x + 1), (x + 1) ⁝ (x + 1) nên 2 ⁝ (x + 1)
Khi đó x + 1 là ước của 2.
Mà các ước của 2 là: – 1; 1; 2; – 2.
Do đó, x + 1 = ±1 hoặc x + 1 = ±2
Nếu x + 1 = 1 thì x = 0
Nếu x + 1 = – 1 thì x = – 2
Nếu x + 1 = 2 thì x = 1
Nếu x + 1 = – 2 thì x = – 3
Do đó các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu là: – 3; – 2; 0; 1.
Vậy K = {– 3; – 2; 0; 1}.
Chọn đáp án A.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Trục đối xứng của hình chữ nhật là hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối nhau. Do đó A sai.
Mỗi đường thẳng đi qua tâm một đường tròn là trục đối xứng của hình tròn. Do đó B đúng.
Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. Do đó C sai.
Hình bình hành không có trục đối xứng. Do đó D sai.
Chọn B
Trong các hình: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều, hình thoi thì có bao nhiêu hình không có tâm đối xứng?
Tất cả các hình trên đều có tâm đối xứng.
Do đó không có hình nào không có tâm đối xứng.
Chọn A
BCNN(40, 28, 140) là:
Ta có:
40 = 23 . 5
28 = 22 . 7
140 = 22 . 5 . 7
Do đó: BCNN(40, 28, 140) = 23 . 5 . 7 = 280.
Chọn đáp án B.
Một ước nguyên tố của số 63 là:
Trong các đáp án đã cho, ta thấy 1 không phải là số nguyên tố, nên đáp án A sai.
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, để tìm ước nguyên tố của 63, ta lần lượt chia 63 cho các số trên, ta thấy 63 chỉ chia hết cho 3 (theo dấu hiệu chia hết).
Vậy một ước nguyên tố của 63 là 3.
Chọn đáp án C.
Cho \({a^{2\;}}.b.7 = 140\), với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?
Ta có a2 . b . 7 = 140
Suy ra: a2 . b = 140 : 7 = 20 = 4 . 5 = 22 . 5
Vậy giá trị của a là 2.
Chọn đáp án B.
Một hình vuông có diện tích là \(5 929 m^2\). Tính cạnh của hình vuông đó.
Ta phân tích số 5 929 ra thừa số nguyên tố:
.jpeg)
Do đó: 5 929 = 7 . 7 . 11 . 11 = 72 . 112 = (7 . 11) . (7 . 11) = 77 . 77.
Vậy cạnh của hình vuông bằng 77 m.
Chọn đáp án B.
Cho số nguyên tố p. Số ước của p là:
Các ước của số nguyên tố p là: 1; – 1; p ; – p.
Vậy có 4 ước của số nguyên tố p.
Chọn đáp án D.
Tìm số nguyên x biết: \({\left( {-12} \right)^{2\;}}.x = 56 + 10.13x.\)
Ta có:
(– 12)2 . x = 56 + 10 . 13x
144x = 56 + 130x
144x – 130x = 56
14x = 56
x = 56 : 14
x = 4
Vậy x = 4.
Chọn đáp án B.
Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?
a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.
d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
Do đó a), d) sai còn b) và c) đúng.
Vậy có hai tính chất đúng.
Chọn B.
Cho các số: 8; 15; – 25; – 56; 0. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được:
+ Ta có: 8 và 15 là các số nguyên dương nên 0 < 8 < 15 (1)
+ Lại có các số – 25; – 56 là số nguyên âm nên – 25 < 0; – 56 < 0
Ta so sánh hai số – 25 và – 56 bằng cách bỏ dấu trừ ở trước các số đó, ta được 25 và 56.
Do 25 < 56 nên – 25 > – 56.
Do đó: – 56 < – 25 < 0 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra – 56 < – 25 < 0 < 8 < 15.
Vậy xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: – 56 ; – 25; 0; 8; 15.
Chọn đáp án D.
Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:
Ta có: x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162
= x + [1 982 + (– 1 982)] + (172 – 162)
= x + 0 + 10
= x + 10
Chọn đáp án B.
Giá trị của biểu thức 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + (– 14) . (– 27) là:
Ta có: 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + (– 14) . (– 27)
= 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + 14 . 27
= 27 . [(– 13) + (– 27) + 14]
= 27 . [(– 40) + 14] = 27 . (– 26) = – 702.
Chọn đáp án A.