Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Tất Thành

Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Tất Thành

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 124 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319535

Viết tập hợp P các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ: “HỌC SINH”.

Xem đáp án

Các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ “HỌC SINH” lần lượt là: H; O; C; S; I; N; H.

Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần.

Do đó ta viết: P = {H; O; C; S; I; N}.

Chọn đáp án B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319536

Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

Xem đáp án

Các số La Mã XV, XXI biểu diễn các số tự nhiên 15, 21 và được đọc lần lượt là: mười lăm, hai mươi mốt. 

Chọn đáp án C. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319537

Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:   1 256 ; …; … 

Xem đáp án

Vì đây là dãy số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên:

Số thứ hai là: 1 256 – 1 = 1 255 

Số thứ ba là: 1 255 – 1 = 1 254 

Vậy hai số cần điền là 1 255 và 1 254. 

Chọn đáp án D. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319538

Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?

Xem đáp án

Số liền trước số 99 là số 98 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 98; 99; 100.

Số liền sau số 100 là số 101 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101.

Chọn đáp án D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319539

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:  2 021 ≤ \(\overline {20*1} \) < 2 041.

Xem đáp án

Vì * là chữ số hàng chục của số \(\overline {20*1} \) nên * nhận là các số tự nhiên từ 0 đến 9.

Lại có: 2 021 ≤ \(\overline {20*1} \) < 2 041

Mà số 2 021, \(\overline {20*1} \) , 2 041 đều có các chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị là giống nhau. Do đó * thỏa mãn:  2 ≤ * < x

Hay * là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn 4, đó là 2 và 3. 

Vậy đáp án A và B đều đúng.

Chọn đáp án D. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319540

Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2021 . (x – 2021) = 2021.

Xem đáp án

Ta có: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021

x – 2 021 = 2 021 : 2 021

x – 2 021 = 1 

x = 1 + 2 021

x = 2 022

Vậy x = 2 022. 

Chọn đáp án C. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319541

Tìm số tự nhiên m thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}\)?

Xem đáp án

Ta có: 202018 < 20m < 202020

Suy ra: 2 018 < m < 2 020

Mà m là số tự nhiên nên m = 2 019. 

Vậy m = 2 019.

Chọn đáp án B.  

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319542

Tính giá trị của biểu thức: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400

Xem đáp án

Ta có: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400  

= 2 . [(195 + 5) : 8 + 195] – 400 

= 2 . [200 : 8 + 195] – 400  

= 2 . [25 + 195] – 400 

= 2 . 220 – 400 = 40

Chọn đáp án D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319543

Nếu x ⁝ 2  và y ⁝ 4 thì tổng x + y chia hết cho?

Xem đáp án

Ta có: y ⁝ 4  nên suy ra y ⁝ 2  (vì 4 chia hết cho 2)

Khi đó ta có: 

x ⁝ 2 và y ⁝ 2 nên suy ra (x + y) ⁝ 2  (theo tính chất chia hết của một tổng).

Chọn đáp án A.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319544

Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.

Xem đáp án

Trong các số đã cho, ta thấy: 18 : 3 = 6, 75 : 3 = 25, 258 : 3 = 86.

Do đó ta có: 18 ⁝ 3, 75 ⁝ 3, 258 ⁝ 3 nên 18; 75; 258 là các bội của 3.

Vậy ta viết tập hợp A là: A = {18; 75; 258}.

Chọn đáp án D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319545

Cho hình vuông có chu vi 28 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:

Xem đáp án

Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)

Từ giả thiết ta có 4a = 28 ⇔ a = 7cm.

Vậy cạnh hình vuông là a = 7cm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319546

Cho biết hình thoi có chu vi bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng

Xem đáp án

Gọi cạnh của hình thoi là a cm (a > 0)

Vì hình thoi có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình thoi là 4a = 20 ⇔ a = 5cm

Vậy cạnh hình thoi có độ dài là 5cm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319547

Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?

Xem đáp án

Không có hình thoi và hình chữ nhật là Hình a).

Chọn C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319548

Viết số sau: âm bốn trăm hai mươi ba. 

Xem đáp án

Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423. 

Chọn đáp án B. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319549

 Số phần tử của tập hợp số nguyên âm là

Xem đáp án

Các số – 1, – 2, – 3, … là các số nguyên âm. 

Do đó tập hợp các số nguyên âm có vô số phần tử. 

Chọn đáp án D. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319550

Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn:

Xem đáp án

Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn 5°C dưới 0°C. 

Chọn đáp án D. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319551

Cho tập hợp A = {– 5; – 8; 0; 14; – 70; 65; – 450}.  Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là: 

Xem đáp án

Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử – 5; – 8; – 70; – 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử. 

Chọn đáp án D. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319552

Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:

Xem đáp án

Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:

x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43

Chọn đáp án A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319553

Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:

Xem đáp án

Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:

(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.

Chọn đáp án B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319554

Giá trị của biểu thức (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 là:

Xem đáp án

Ta có: (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 

= (– 63) . 1 + (– 63) . (– 299) – 299 . 63 

= – 63 + 63 . 299 – 63 . 299 = – 63

Chọn đáp án A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319556

Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m. Diện tích của hình thang cân này là:

Xem đáp án

Diện tích hình thang cân là: (5 + 3,2).4:2 = 16,4 (m2) .

Vậy diện tích hình thang cân là 16,4 m2

Chọn C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319557

Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?

Xem đáp án

Vì 5 chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5

Lại có 35 có chữ số tận cùng là 5 nên 35 chia hết cho 5

Do đó theo tính chất chia hết của một hiệu ta có 

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5. 

Chọn đáp án D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319558

Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng \(\overline {23x5y} \) chia hết cho 2, 5 và 9.

Xem đáp án

Ta có x, y là các chữ số trong số \(\overline {23x5y} \)  nên x, y ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Theo giả thiết ta có \(\overline {23x5y} \) chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số \(\overline {23x50} \) 

Mà \(\overline {23x50}  \vdots 9\) nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) chia hết cho 9.

Thử các kết quả ta thấy x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.

Vậy x = 8; y = 0.

Chọn đáp án C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319559

Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

Xem đáp án

+ Số 21 có các ước là 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số.

+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.

+ Số 77 có các ước là 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số.

+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.

Vậy trong các số đã cho, có 2 số là số nguyên tố và hai số là hợp số. 

Chọn đáp án B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319560

Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⁝ a và 135 ⁝ a là:

Xem đáp án

Vì 90 ⁝ a nên a là ước của 90 

và 135 ⁝ a nên a là ước của 135

Suy ra a là ước chung của 90 và 135.

Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).

Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:

90 = 2 . 3. 5

135 = 3. 5

Vậy ƯCLN(90, 135) = 3. 5 = 45 hay a = 45. 

Chọn đáp án C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319561

Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau:

Xem đáp án

Ta có:

ƯC(2, 6) = {1; 2} nên ƯCLN(2, 6) = 2

ƯC(3, 10) = {1} nên ƯCLN(3, 10) = 1

ƯC(6, 9) = {1; 3} nên ƯCLN(6, 9) = 3

ƯC(15, 33) = {1; 3} nên ƯCLN(15, 33) = 3

Chú ý: Hai số gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là 1.

Vậy 3 và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau. 

Chọn đáp án B.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319562

BCNN(40, 28, 140) là:

Xem đáp án

Ta có:

40 = 2. 5

28 = 2. 7

140 = 2. 5 . 7

Do đó: BCNN(40, 28, 140) = 2. 5 . 7 = 280.

Chọn đáp án B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319563

Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6A là:

Xem đáp án

Gọi x là số học sinh lớp 6A, x ∈ N* .

Vì khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên

x ⁝ 2, x ⁝ 3, x ⁝ 6, x ⁝ 8 

Do đó x là bội chung của 2; 3; 6 và 8. 

Ta có:

6 = 2 . 3

8 = 23

Do đó: BCNN(2, 3, 6, 8) = 2. 3 = 24

Suy ra BC(2, 3, 6, 8) = B(24) = {0; 24; 48; 72; ...}

Vì 40 < x < 60 

Do đó: x = 48.

Chọn đáp án A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319564

Tính chu vi hình thang biết đáy lớn bằng 14cm, đáy bé bằng 10cm, 2 cạnh bên lần lượt bằng 6cm, và 8cm.

Xem đáp án

Áp dụng theo công thức tính chu vi hình thang ta có

P = a + b + c + d

   = 14 + 10 + 6 + 8

   = 38cm

Đáp số: 38cm

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319565

Cho một hình thang có đáy lớn bằng 50m, chiều cao bằng 80% đáy lớn, đáy bé bằng 90% chiều cao. Hỏi diện tích hình thang này bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chiều cao của hình thang là: 50 x 80 : 100 = 40m

Đáy bé của hình thang là: 40 x 90 : 100 = 36m

=> Diện tích hình thang là: ( 50 + 36) x 40 : 2 = 1720m2

Đáp số: 1720m2

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319566

Cho một hình vuông có diện tích \(64 m^2\). Độ dài cạnh hình vuông là: 

Xem đáp án

Gọi cạnh hình vuông là a (m) (a > 0)

Khi đó diện tích của hình vuông là: a2 = 64(m2).

Suy ra a = 8 m.

Chọn C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319567

Xem đáp án

Vì x là bội của 10 nên x chia hết cho 10.

Lại có 70 < x < 90, nên x là số tự nhiên lớn hơn 70 và nhỏ hơn 90, là các số từ 71 đến 89, trong đó, ta thấy chỉ có số 80 chia hết cho 10 vì 80 : 10 = 8. 

Vậy x = 80. 

Chọn đáp án B.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319568

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5:

Xem đáp án

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm bài.

Trong các đáp án, những số chia hết cho 2 là 4 620 và 234.

Vì số đó không chia hết cho 5 nên số cần tìm là 234.

Chọn đáp án D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319569

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Xem đáp án

Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

Số chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8

Vậy số chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 8

Mà số cần tìm có hai chữ số, các chữ số giống nhau nên số đó là 88.

Chọn đáp án D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319570

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {314*} \) chia hết cho cả 2 và 5

Xem đáp án

Ta có * là chữ số hàng đơn vị của số \(\overline {314*} \) nên * là số tự nhiên nhận giá trị từ 0 đến 9.

Lại có \(\overline {314*} \) chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số tận cùng của \(\overline {314*} \) phải là 0

Vậy * = 0.

Chọn đáp án A. 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319571

Ở tiết mục nhảy theo cặp của đội cổ vũ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội cổ vũ còn thừa ra 1 người. Đội cổ vũ đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đội khoảng từ 25 đến 30 người. 

Xem đáp án

Gọi số người của đội cổ vũ là x (người, 25 ≤ x ≤ 30, x ∈ N).

Vì ở tiết mục nhảy theo cặp (hai người ghép thành 1 cặp), số người của đội được xếp vừa hết nên x chia hết cho 2. 

Trong các số từ 25 đến 30, theo dấu hiệu chia hết cho 2, ta thấy chỉ có các số 26, 28, 30 là thỏa mãn. 

Lại có khi biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm 5 người, đội cổ vũ còn thừa ra 1 người, nghĩa là x chia cho 5 dư 1. 

Mà 26 : 5 = 5 (dư 1), 28 : 5 = 5 (dư 3), 30 : 5 = 6 

Do đó x = 26 (t/m).

Vậy đội cổ vũ có 26 người. 

Chọn đáp án A. 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319572

Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:

Xem đáp án

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}

Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105.

Chọn đáp án C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319573

Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)

Xem đáp án

Ta có: (– 551) + (– 400) + (– 449) 

= – (551 + 400 + 449) 

= – ((551 + 449) + 400)

= – (1 000 + 400)

= – 1 400

Chọn đáp án A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319574

Tìm số nguyên x biết: \({\left( {-{\rm{ }}6} \right)^3}\;.{\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}78{\rm{ }} + {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}10} \right){\rm{ }}.{\rm{ }}19x.\;\)

Xem đáp án

Ta có:

(– 6)3 . x = 78 + (– 10) . 19x

– 216 . x = 78 + (–  190) . x

– 216x = 78 – 190x 

–  216x + 190x = 78 

(190 – 216)x = 78 

– 26x = 78 

x        = 78 : (– 26) 

x        = – 3

Vậy x = – 3. 

Chọn đáp án B. 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề