Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Tất Thành
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
124 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Viết tập hợp P các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ: “HỌC SINH”.
Các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ “HỌC SINH” lần lượt là: H; O; C; S; I; N; H.
Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần.
Do đó ta viết: P = {H; O; C; S; I; N}.
Chọn đáp án B.
Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là:
Các số La Mã XV, XXI biểu diễn các số tự nhiên 15, 21 và được đọc lần lượt là: mười lăm, hai mươi mốt.
Chọn đáp án C.
Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần: 1 256 ; …; …
Vì đây là dãy số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên:
Số thứ hai là: 1 256 – 1 = 1 255
Số thứ ba là: 1 255 – 1 = 1 254
Vậy hai số cần điền là 1 255 và 1 254.
Chọn đáp án D.
Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?
Số liền trước số 99 là số 98 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 98; 99; 100.
Số liền sau số 100 là số 101 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101.
Chọn đáp án D.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: 2 021 ≤ \(\overline {20*1} \) < 2 041.
Vì * là chữ số hàng chục của số \(\overline {20*1} \) nên * nhận là các số tự nhiên từ 0 đến 9.
Lại có: 2 021 ≤ \(\overline {20*1} \) < 2 041
Mà số 2 021, \(\overline {20*1} \) , 2 041 đều có các chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị là giống nhau. Do đó * thỏa mãn: 2 ≤ * < x
Hay * là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn 4, đó là 2 và 3.
Vậy đáp án A và B đều đúng.
Chọn đáp án D.
Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2021 . (x – 2021) = 2021.
Ta có: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021
x – 2 021 = 2 021 : 2 021
x – 2 021 = 1
x = 1 + 2 021
x = 2 022
Vậy x = 2 022.
Chọn đáp án C.
Tìm số tự nhiên m thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}\)?
Ta có: 202018 < 20m < 202020
Suy ra: 2 018 < m < 2 020
Mà m là số tự nhiên nên m = 2 019.
Vậy m = 2 019.
Chọn đáp án B.
Tính giá trị của biểu thức: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400
Ta có: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400
= 2 . [(195 + 5) : 8 + 195] – 400
= 2 . [200 : 8 + 195] – 400
= 2 . [25 + 195] – 400
= 2 . 220 – 400 = 40
Chọn đáp án D.
Nếu x ⁝ 2 và y ⁝ 4 thì tổng x + y chia hết cho?
Ta có: y ⁝ 4 nên suy ra y ⁝ 2 (vì 4 chia hết cho 2)
Khi đó ta có:
x ⁝ 2 và y ⁝ 2 nên suy ra (x + y) ⁝ 2 (theo tính chất chia hết của một tổng).
Chọn đáp án A.
Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.
Trong các số đã cho, ta thấy: 18 : 3 = 6, 75 : 3 = 25, 258 : 3 = 86.
Do đó ta có: 18 ⁝ 3, 75 ⁝ 3, 258 ⁝ 3 nên 18; 75; 258 là các bội của 3.
Vậy ta viết tập hợp A là: A = {18; 75; 258}.
Chọn đáp án D.
Cho hình vuông có chu vi 28 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)
Từ giả thiết ta có 4a = 28 ⇔ a = 7cm.
Vậy cạnh hình vuông là a = 7cm
Đáp án cần chọn là: B
Cho biết hình thoi có chu vi bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng
Gọi cạnh của hình thoi là a cm (a > 0)
Vì hình thoi có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình thoi là 4a = 20 ⇔ a = 5cm
Vậy cạnh hình thoi có độ dài là 5cm
Đáp án cần chọn là: B
Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?
.png)
Không có hình thoi và hình chữ nhật là Hình a).
Chọn C
Viết số sau: âm bốn trăm hai mươi ba.
Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423.
Chọn đáp án B.
Số phần tử của tập hợp số nguyên âm là
Các số – 1, – 2, – 3, … là các số nguyên âm.
Do đó tập hợp các số nguyên âm có vô số phần tử.
Chọn đáp án D.
Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn:
Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn 5°C dưới 0°C.
Chọn đáp án D.
Cho tập hợp A = {– 5; – 8; 0; 14; – 70; 65; – 450}. Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là:
Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử – 5; – 8; – 70; – 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử.
Chọn đáp án D.
Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:
Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:
x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43
Chọn đáp án A.
Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:
Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:
(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.
Chọn đáp án B.
Giá trị của biểu thức (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 là:
Ta có: (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63
= (– 63) . 1 + (– 63) . (– 299) – 299 . 63
= – 63 + 63 . 299 – 63 . 299 = – 63
Chọn đáp án A.
Cho một hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lượt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành ta có:
C = (a +b) x 2
= (7 + 5) x 2
=12 x 2
= 24 cm
Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m. Diện tích của hình thang cân này là:
Diện tích hình thang cân là: (5 + 3,2).4:2 = 16,4 (m2) .
Vậy diện tích hình thang cân là 16,4 m2
Chọn C
Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?
Vì 5 chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5
Lại có 35 có chữ số tận cùng là 5 nên 35 chia hết cho 5
Do đó theo tính chất chia hết của một hiệu ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5.
Chọn đáp án D.
Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng \(\overline {23x5y} \) chia hết cho 2, 5 và 9.
Ta có x, y là các chữ số trong số \(\overline {23x5y} \) nên x, y ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Theo giả thiết ta có \(\overline {23x5y} \) chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số \(\overline {23x50} \)
Mà \(\overline {23x50} \vdots 9\) nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) chia hết cho 9.
Thử các kết quả ta thấy x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.
Vậy x = 8; y = 0.
Chọn đáp án C.
Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
+ Số 21 có các ước là 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số.
+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.
+ Số 77 có các ước là 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số.
+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.
Vậy trong các số đã cho, có 2 số là số nguyên tố và hai số là hợp số.
Chọn đáp án B.
Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⁝ a và 135 ⁝ a là:
Vì 90 ⁝ a nên a là ước của 90
và 135 ⁝ a nên a là ước của 135
Suy ra a là ước chung của 90 và 135.
Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).
Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
Vậy ƯCLN(90, 135) = 32 . 5 = 45 hay a = 45.
Chọn đáp án C.
Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau:
Ta có:
ƯC(2, 6) = {1; 2} nên ƯCLN(2, 6) = 2
ƯC(3, 10) = {1} nên ƯCLN(3, 10) = 1
ƯC(6, 9) = {1; 3} nên ƯCLN(6, 9) = 3
ƯC(15, 33) = {1; 3} nên ƯCLN(15, 33) = 3
Chú ý: Hai số gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là 1.
Vậy 3 và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Chọn đáp án B.
BCNN(40, 28, 140) là:
Ta có:
40 = 23 . 5
28 = 22 . 7
140 = 22 . 5 . 7
Do đó: BCNN(40, 28, 140) = 23 . 5 . 7 = 280.
Chọn đáp án B.
Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6A là:
Gọi x là số học sinh lớp 6A, x ∈ N* .
Vì khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên
x ⁝ 2, x ⁝ 3, x ⁝ 6, x ⁝ 8
Do đó x là bội chung của 2; 3; 6 và 8.
Ta có:
6 = 2 . 3
8 = 23
Do đó: BCNN(2, 3, 6, 8) = 23 . 3 = 24
Suy ra BC(2, 3, 6, 8) = B(24) = {0; 24; 48; 72; ...}
Vì 40 < x < 60
Do đó: x = 48.
Chọn đáp án A.
Tính chu vi hình thang biết đáy lớn bằng 14cm, đáy bé bằng 10cm, 2 cạnh bên lần lượt bằng 6cm, và 8cm.
Áp dụng theo công thức tính chu vi hình thang ta có
P = a + b + c + d
= 14 + 10 + 6 + 8
= 38cm
Đáp số: 38cm
Cho một hình thang có đáy lớn bằng 50m, chiều cao bằng 80% đáy lớn, đáy bé bằng 90% chiều cao. Hỏi diện tích hình thang này bằng bao nhiêu?
Chiều cao của hình thang là: 50 x 80 : 100 = 40m
Đáy bé của hình thang là: 40 x 90 : 100 = 36m
=> Diện tích hình thang là: ( 50 + 36) x 40 : 2 = 1720m2
Đáp số: 1720m2
Cho một hình vuông có diện tích \(64 m^2\). Độ dài cạnh hình vuông là:
Gọi cạnh hình vuông là a (m) (a > 0)
Khi đó diện tích của hình vuông là: a2 = 64(m2).
Suy ra a = 8 m.
Chọn C
Vì x là bội của 10 nên x chia hết cho 10.
Lại có 70 < x < 90, nên x là số tự nhiên lớn hơn 70 và nhỏ hơn 90, là các số từ 71 đến 89, trong đó, ta thấy chỉ có số 80 chia hết cho 10 vì 80 : 10 = 8.
Vậy x = 80.
Chọn đáp án B.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm bài.
Trong các đáp án, những số chia hết cho 2 là 4 620 và 234.
Vì số đó không chia hết cho 5 nên số cần tìm là 234.
Chọn đáp án D.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
Số chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8
Vậy số chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 8
Mà số cần tìm có hai chữ số, các chữ số giống nhau nên số đó là 88.
Chọn đáp án D.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {314*} \) chia hết cho cả 2 và 5
Ta có * là chữ số hàng đơn vị của số \(\overline {314*} \) nên * là số tự nhiên nhận giá trị từ 0 đến 9.
Lại có \(\overline {314*} \) chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số tận cùng của \(\overline {314*} \) phải là 0
Vậy * = 0.
Chọn đáp án A.
Ở tiết mục nhảy theo cặp của đội cổ vũ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội cổ vũ còn thừa ra 1 người. Đội cổ vũ đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đội khoảng từ 25 đến 30 người.
Gọi số người của đội cổ vũ là x (người, 25 ≤ x ≤ 30, x ∈ N).
Vì ở tiết mục nhảy theo cặp (hai người ghép thành 1 cặp), số người của đội được xếp vừa hết nên x chia hết cho 2.
Trong các số từ 25 đến 30, theo dấu hiệu chia hết cho 2, ta thấy chỉ có các số 26, 28, 30 là thỏa mãn.
Lại có khi biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm 5 người, đội cổ vũ còn thừa ra 1 người, nghĩa là x chia cho 5 dư 1.
Mà 26 : 5 = 5 (dư 1), 28 : 5 = 5 (dư 3), 30 : 5 = 6
Do đó x = 26 (t/m).
Vậy đội cổ vũ có 26 người.
Chọn đáp án A.
Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}
Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105.
Chọn đáp án C.
Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)
Ta có: (– 551) + (– 400) + (– 449)
= – (551 + 400 + 449)
= – ((551 + 449) + 400)
= – (1 000 + 400)
= – 1 400
Chọn đáp án A.
Tìm số nguyên x biết: \({\left( {-{\rm{ }}6} \right)^3}\;.{\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}78{\rm{ }} + {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}10} \right){\rm{ }}.{\rm{ }}19x.\;\)
Ta có:
(– 6)3 . x = 78 + (– 10) . 19x
– 216 . x = 78 + (– 190) . x
– 216x = 78 – 190x
– 216x + 190x = 78
(190 – 216)x = 78
– 26x = 78
x = 78 : (– 26)
x = – 3
Vậy x = – 3.
Chọn đáp án B.