Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Thăng

Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Thăng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 24 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319255

Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là:

Xem đáp án

Các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 hay x lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 9 là: 5, 6, 7, 8, 9. 

Ta viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ta được: A = {5; 6; 7; 8; 9}. 

Ta viết tập hợp A bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng: A = {x ∈ N | x < 7}..

Chọn đáp án B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319256

Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 25?

Xem đáp án

Sử dụng sàng Eratosthenes ta đã biết các số nguyên tố nhỏ hơn 25 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23. 

Vậy có 9 số nguyên tố nhỏ hơn 25. 

Chọn đáp án A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319257

Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng:

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ: (đây là sơ đồ Ven)

Ta thấy 

+ Các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp A, nên các phần tử a, b, c đều thuộc tập hợp A, ta viết a ∈ A, b ∈ A, c ∈ A. 

+ Các phần tử d, e nằm ngoài vòng kín biểu diễn tập hợp A nên các phần tử này không thuộc tập hợp A, ta viết d ∉ A, e ∉ A.

Vậy đáp án A đúng. 

Chọn đáp án A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319258

Viết tập hợp A các ước của số 16 là:

Xem đáp án

Để tìm các ước của 16, ta lấy 16 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 16, các phép chia hết là:

16 : 1 = 16, 16 : 2 = 8, 16 : 4 = 4, 16 : 8 = 2, 16 : 16 = 1. 

Vậy các ước của 16 là: 1, 2, 4, 8, 16. 

Ta viết tập hợp A các ước của 16 là A = {1; 2; 4; 8; 16}. 

Chọn đáp án B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319259

Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?

Xem đáp án

Hình vuông ABCD có các tính chất:

+ Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA 

+ Hai cạnh đối AB và CD, BC và AD song song với nhau

+ Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD

+ Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông. 

Vậy hình vuông đã cho không có tính chất AD và CD song song với nhau.

Chọn đáp án C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319260

Bác Hà uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 25 cm. Hỏi bác Hà cần bao nhiên mét dây thép?

Xem đáp án

Số mét dây cần uốn chính là chu vi của hình thoi có độ dài cạnh bằng 25 cm và là: 

P = 4 . 25 = 100 cm = 1 m 

Vậy bác Hà cần 1 m dây thép để uốn. 

Chọn đáp án C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319261

Công thức tính diện tích hình bình hành là:

Xem đáp án

Cho hình bình hành

Diện tích của hình bình hành là S = a . h. 

Chọn đáp án B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319262

Một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

Xem đáp án

Vì mỗi thuyền chỉ chở được 6 người cả người lái đò nên mỗi thuyền chở được 5 người khách (trừ người lái đò). 

Có tất cả 52 người khách. Ta thực hiện phép chia: 52 : 5 = 10 (dư 2) 

Do đó dùng 10 thuyền để chở được 50 người khách và dư 2 người nên cần thêm một thuyền nữa để chở 2 người đó. 

Vậy cần ít nhất 10 + 1 = 11 thuyền để chở hết số khách. 

Chọn đáp án C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319263

Thực hiện các phép tính: 25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10 

Xem đáp án

25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10 

= 25 . 8 – 3 . 5 . 5 + 10 – 10

= 25 . 8 – 25 . 3 + (10 – 10)

= 25 . (8 – 3) + 0 = 25 . 5 = 125

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319264

Thực hiện các phép tính: \({2.5^2}--3:{71^0} + 54:{3^3}\) 

Xem đáp án

2 . 52 – 3 : 710 + 54 : 33

= 2 . 25 – 3 : 1 + 54 : 27 

= 50 – 3 + 2 

= 47 + 2 = 49

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319265

Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12 cm, BC = 4 cm và DG = 9 cm.

Xem đáp án

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

AB . BC = 12 . 4 = 48 (cm2)

Diện tích hình tam giác DEG là:

DG . BC : 2 = 9 . 4 : 2 = 18 (cm2) (đường cao xuất phát từ E của tam giác DEG có độ dài bằng BC)

Diện tích phần tô màu là:

48 – 18 = 30 (cm2)

Đáp số: 30 cm2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319266

Bạn Nguyên có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Nguyên muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Nguyên chia được là bao nhiêu hộp?

Xem đáp án

Gọi số hộp chia được là x (x là số tự nhiên khác 0)

Vì số bánh nướng trong mỗi hộp bằng nhau nên 40 ⁝ x.

Vì số bánh dẻo trong mỗi hộp bằng nhau nên 30 ⁝ x.

Vì x là số hộp bánh lớn nhất chia được nên x = ƯCLN(30, 40)

Ta có 30 = 2 . 3 . 5 và 40 = 2. 5 nên ƯCLN(30, 40) = 2 . 5 = 10

Hay x = 10 (thỏa mãn)

Vậy số hộp bánh chia được nhiều nhất là 10 hộp.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319267

Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:

Xem đáp án

Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .

Suy ra X = {t, h, a, n}.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319268

Cho tập hợp U = { x ∈ Ν* |x là số lẻ}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7; 9 có bao nhiêu số không thuộc tập hợp U?

Xem đáp án

Ta có các phần tử của tập hợp U là các số tự nhiên và là các số lẻ nên 

U = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; …}

Trong các số đã cho ta thấy 0 và 6 là hai số không thuộc vào tập U. 

Vậy trong các số đã cho có 2 số không thuộc vào tập hợp U.

Chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319269

Nêu cách đọc số 123 875. 

Xem đáp án

Cách đọc số 123 875 là: Một trăm hai mươi ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.

Chọn B.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319271

Lớp 6A có 37 học sinh. Đầu năm lớp có 3 bạn chuyển đến và cuối năm có 4 bạn chuyển đi. Hỏi sĩ số của lớp 6A cuối năm là bao nhiêu?

Xem đáp án

Sĩ số lớp 6A lúc đầu năm là:

37 + 3 = 40 (học sinh).

Sĩ số lớp 6A lúc cuối năm là:

40 – 4 = 36 (học sinh)

Vậy cuối năm lớp 6A có 36 học sinh.

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319273

Tìm số tự nhiên x, biết: \({x^2} = 16\)

Xem đáp án

x2 = 16

x2 = 42

x = 4

Vậy x = 4.

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319274

Tính giá trị của biểu thức \(8.({a^2} + {b^2}) + 100\) tại a = 3, b = 4.

Xem đáp án

Thay a = 3 và b = 4 vào biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 , ta được:

8.(32 + 42) + 100 

= 8.(9 + 16) + 100

= 8.25 + 100

= 200 + 100

= 300.

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319275

Hình nào có số cạnh ít nhất trong các hình sau:

Xem đáp án

- Số cạnh của tam giác đều là 3;

- Số cạnh của hình vuông là: 4;

- Số cạnh của hình lục giác đều là: 6;

Chọn A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319276

Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều cạnh 2cm: 

1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.

2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.

3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.

4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C. 

Xem đáp án

Các bước để vẽ tam giác đều như sau: 

2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.

1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.

4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C. 

3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319277

Hình nào dưới đây là hình bình hành?

Xem đáp án

Trong các hình đã cho, hình 2 là hình bình hành.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319278

Cho hình thang cân có tổng hai đáy bằng 18 dm và chu vi hình thang cân 340 cm. Độ dài cạnh bên của hình thang cân là:

Xem đáp án

Đổi 340 cm = 34 dm.

Tổng độ dài hai cạnh bên là: 34 – 18 = 16 dm.

Vạy độ dài cạnh bên của hình thang cân là: 16:2 = 8 dm.

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319279

Hình vuông có diện tích \(64 m^2\). Độ dài cạnh hình vuông là: 

Xem đáp án

Gọi cạnh hình vuông là a (m) (a > 0)

Khi đó diện tích của hình vuông là: a2 = 64(m2).

Suy ra a = 8 m.

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319280

Từ các chữ số 5; 0; 4; 2. Viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có: 5 + 0 +   4 = 9 chia hết cho 3 nên các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 lập từ ba chữ số này là: 504; 540; 405; 450.

Ta có: 0 + 4 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 lập từ ba chữ số này là: 402; 420; 240; 204.

Vậy có tất cả 8 số.

Chọn D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319281

Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Nhận xét nào dưới đây là đúng.

Xem đáp án

Tổng các chữ số của 162 là 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9 nên 162 chia hết cho 9. Do đó chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh.

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319282

Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?

Xem đáp án

16 có 5 ước là 1; 2; 4; 8; 16 nên 16 là hợp số.

17 có 2 ước là 1 và 17 nên 17 là số nguyên tố.

20 có 6 ước là 1; 2; 4; 5; 10 và 20 nên 20 là hợp số.

21 có 4 ước là 1; 3; 7 và 21 nên 21 là hợp số.

23 có 2 ước là 1 và 23 nên 23 là số nguyên tố.

97 có 2 ước là 1 và 97 nên 97 là số nguyên tố.

Vậy có 3 số là hợp số. 

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319283

Hãy phân tích \(A = {4^2}{.9^5}\) ra thừa số nguyên tố.

Xem đáp án

A = 42.95 = 4.4.9.9.9.9.9 = 2.2.2.2.3.3.3.3.3.3.3.3.3.3 = 24.310.

Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319284

Tìm ƯCLN(72, 63, 1):

Xem đáp án

Ta có ƯCLN(a, b, 1) = 1 với a, b là các số tự nhiên.

Vậy ƯCLN(72, 63, 1) = 1.

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319285

Cho biết BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; 48; …}. Hãy cho biết BCNN(4, 6).

Xem đáp án

Trong tập hợp BC(4, 6) ta thấy bội chung nhỏ nhất khác 0 là 12.

Nên BCNN(4, 6) = 12.

Chọn B. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319287

Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:

Xem đáp án

Tâm đối xứng của hình tròn chính là tâm của đường tròn nên khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm trên đường tròn đúng bằng bán kính và bằng 6cm.

Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319288

Ông M đang nợ ngân hàng 200 triệu đồng. Số nguyên nào sau đây biểu diễn số tiền ông M đang có?

Xem đáp án

Ông M đang nợ ngân hàng 200 000 000 đồng nên số nguyên biểu diễn số tiền ông đang có là – 200 000 000 (đồng).

Chọn D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319289

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng, bao nhiêu phát biểu nào sai?

a) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.

b) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.

c) Hai số đối nhau có tổng bằng 0.

Xem đáp án

Phát biểu a) là sai. Vì chẳng hạn ta có -2 là một số nguyên âm và 3 là một số nguyên dương thì tổng (-2) + 3 = 3 – 2 = 1 là một số nguyên dương.

Phát biểu b) là sai. Vì chẳng hạn ta có – 15 là một số nguyên âm và 10 là một số nguyên dường thì tổng (-15) + 10 = - (15 – 10) = -5 là một số nguyên âm. 

Phát biểu c) là đúng. Vì tổng của hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

Vậy có 2 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai.

Chọn A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319290

Cho phép tính (-385 + 210) + (217 – 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:

Xem đáp án

(-385 + 210) + (217 – 385) = -385 + 210 + 217 – 385 

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319291

Thực hiện các phép tính sau: 333 – [(-14 657) + 57] – 78.

Xem đáp án

333 – [(-14 657) + 57] – 78

= 333 – [-(14 657 – 57)] – 78

= 333 – (-14 600) – 78

= 333 + 14 600 – 78

= 14 933 – 78

= 14 855.

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319292

Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một hồ chứa cao hơn 5m so với mực nước thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mùa mưa và mùa khô chênh lệch bao nhiêu?

Xem đáp án

Số nguyên biểu thị mực nước mùa mưa so với mực nước thông thường của hồ đó là: 5m.

Số nguyên biểu thị mực nước mùa khô so với mực nước thông thường của hồ đó là: -3m.

Mức chênh lệch của mực nước trung bình của hồ đó vào mùa mưa với mùa khô là: 

5 – (-3) = 5 + 3 = 8m. 

Vậy mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mưa chênh lệch 8m so với mực nước trung bình của hồ đó vào mùa khô.

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319293

 Tính tổng hai tích sau: a = (-2).(-3) và c = (+3).(+2);      

Xem đáp án

a = (-2).(-3) = 2.3 = 6;

c = (+3).(+2) = 3.2 = 6;

suy ra a + c = 6 + 6 = 12

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319294

P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm. 

Xem đáp án

P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm. 

Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.

Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.

Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề