Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Huệ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 253907

Khi nói về thường biến, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án b

Giải thích : Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa (thế hệ trước truyền cho thế hệ sau kiểu gen chứ không phải kiểu hình mà thường biến là những thay đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen nên không có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 253909

Enzim nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN là gì?

Xem đáp án

Enzim nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN là ligaza.

Chọn C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 253910

Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba nào?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba 5’AUG3’ (SGK Sinh 12 trang 8)

Chọn D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 253911

Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?

Xem đáp án

Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:

Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’của gen, mang tín hiệu đặc biệt giúp ARN polimeraza nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã và chứa trình tự nucleotit kiểm soát, điều hòa quá trình phiên mã.

Vùng mã hoá: gồm các đoạn gen cấu trúc mang thông tin mã hóa các axit amin.

Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Phát biểu sai về cấu trúc của gen là : A

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 253912

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim nào?

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim Restrictaza vì đây là enzyme cắt giới hạn được dùng trong công nghệ gen (tạo ADN tái tổ hợp).

Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 253913

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử gì?

Xem đáp án

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử protein (SGK Sinh 12 trang 12).

Chọn B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 253914

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là gì?

Xem đáp án

Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc là : 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’ (SGK Sinh học 12 trang 8)

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 253915

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây?

Xem đáp án

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại Uraxin.

Chọn A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 253916

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên phân tử nào?

Xem đáp án

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên phân tử tARN (SGK Sinh 12 trang 11).

Chọn C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 253917

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là gì?

Xem đáp án

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, khi phiên mã sẽ tạo ra 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 253919

Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế (SGK Sinh học 12 – Trang 15)

Chọn A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 253920

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là gì?

Xem đáp án

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B: các gen cấu trúc

C: gen điều hoà

D: Operator

Chọn A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 253921

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi nào?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac)

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 253922

Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, các gen này luôn được phiên mã cùng nhau, còn dịch mã thì có thể khác nhau

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 253923

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

Xem đáp án

Do mã di truyền có tính thoái hóa, tức một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba, do đó nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác nhưng vẫn tạo ra một bộ ba mới quy định một loại axit amin với bộ ba ban đầu thì cấu tạo chuỗi polypeptid được tổng hợp vẫn không thay đổi

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 253924

Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D (SGK Sinh 12 trang 20)

A sai, 5BU có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.

B sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.

C sai, G* kết cặp tới Timin gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T

Chọn D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 253925

Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Phát biểu sai về đột biến gen là B, đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng có thể không di truyền cho thế hệ sau. (đối với các loài sinh sản hữu tính)

Chọn B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 253926

Dạng đột biến gen nào sau đây không phải là đột biến điểm?

Xem đáp án

Mất hoặc thêm một số cặp nuclêôtit trên gen không phải là đột biến điểm vì liên quan tới nhiều cặp nucleotit.

Chọn C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 253927

Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?

Xem đáp án

Đột biến thêm hoặc mất làm biến đổi số lượng liên kết hidro nhiều nhất.

Trong phương án A nếu thêm 1 cặp G – X và A –T làm số liên kết hidro của gen tăng lên 5.

B: Tăng 1

C: giảm 1

D: giảm 1

Chọn A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 253928

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Phát biểu sai về NST ở sinh vật nhân thực là: D, NST được cấu tạo từ ADN + protein histon.

Chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 253929

Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

Xem đáp án

Đột biến đảo đoạn thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST.

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 253930

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng nào?

Xem đáp án

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng mất đoạn nhỏ.

(SGK Sinh 12 trang 25).

Chọn D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 253931

NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là?

Xem đáp án

NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là ADN và prôtêin histôn.

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 253932

Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất vào kì nào?

Xem đáp án

Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân khi chúng đã co xoắn cực đại.

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 253933

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?

Xem đáp án

Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 253934

Trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây loại đột biến nào có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng?

Xem đáp án

Đột biến chuyển đoạn có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng.

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 253935

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là gì?

Xem đáp án

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là thể ba (2n +1).

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 253936

Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?

Xem đáp án

Ở sinh vật lưỡng bội, thể tam bội mang bộ NST 3n

Chọn A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 253937

Người bị hội chứng Đao thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21, bộ NST của người này là 2n +1 = 47 NST.

Đây là dạng đột biến thể ba.

Chọn B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 253939

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

Xem đáp án

Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 253943

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử như thế nào?

Xem đáp án

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: ABD và AbD

Chọn D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 253944

Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?

Xem đáp án

Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử.

A:1 loại

B,C: 2 loại

Chọn D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 253945

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)?

Xem đáp án

P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn) ↔1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 253946

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Gen tiền ung thư không gây hại.

Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không di truyền được qua sinh sản hữu tính.

Sự tăng sinh các tế bào có thể hình thành khối u lành tính hoặc ác tính.

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »