Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 253947

Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?

Xem đáp án

Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:

Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’của gen, mang tín hiệu đặc biệt giúp ARN polimeraza nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã và chứa trình tự nucleotit kiểm soát, điều hòa quá trình phiên mã.

Vùng mã hoá: gồm các đoạn gen cấu trúc mang thông tin mã hóa các axit amin.

Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Phát biểu sai về cấu trúc của gen là : A

Chọn A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 253948

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim Restrictaza vì đây là enzyme cắt giới hạn được dùng trong công nghệ gen (tạo ADN tái tổ hợp).

Chọn B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 253949

Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN như thế nào?

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 3’ – 5’ vì ADN pol chỉ tổng hợp mạch mới có chiềun5’- 3’

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 253950

Bộ ba nào mã hoá foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Bộ ba 5’AUG3’ mã hóa axit amin foocmin metionin (SGK Sinh 12 trang 8)

Chọn A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 253951

Axit amin valin được quy định bởi các côdon GUU, GUX, GUA, GUG là ví dụ minh họa đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

Xem đáp án

Axit amin valin được quy định bởi các côdon GUU, GUX, GUA, GUG là ví dụ minh họa tính thoái hóa của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin)

Chọn C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 253952

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây?

Xem đáp án

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại Uraxin.

Chọn A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 253953

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên phân tử tARN (SGK Sinh 12 trang 11).

Chọn C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 253954

Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là gì?

Xem đáp án

Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung.

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 253955

Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin metionin là gì?

Xem đáp án

Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin metionin là 5'AUG3’ (SGK Sinh 12 trang 8)

Chọn C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 253956

Loại ARN nào có chức năng là người phiên dịch?

Xem đáp án

ARN vận chuyển được ví là người phiên dịch (SGK Sinh 12 trang 11).

Chọn D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 253957

Nhận xét nào không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, các gen này luôn được phiên mã cùng nhau, còn dịch mã thì có thể khác nhau

Chọn D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 253958

Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là gì?

Xem đáp án

Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là vùng điều hoà (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành)

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 253959

Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì sao?

Xem đáp án

Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

Chọn D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 253960

Dạng đột biến gen nào không phải là đột biến điểm?

Xem đáp án

Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.

Mất hoặc thêm một số cặp nuclêôtit trên gen không phải là đột biến điểm vì liên quan tới nhiều cặp nucleotit.

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 253961

Loại đột biến gen nào sau đây làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?

Xem đáp án

Đột biến thêm hoặc mất làm biến đổi số lượng liên kết hidro nhiều nhất.

Trong phương án A nếu thêm 1 cặp G – X và A –T làm số liên kết hidro của gen tăng lên 5.

B: Tăng 1

C: giảm 1

D: giảm 1

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 253962

Tại sao đột biến gen xảy ra với tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

Xem đáp án

Trong quần thể sinh vật, mỗi cá thể sinh vật có rất nhiều gen, quần thể lại có rất nhiều cá thể tạo nên có vốn gen lớn do đó đột biến gen xảy ra với tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể.

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 253963

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai về đột biến gen là: D. Thể đột biến là các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 253964

Nếu các alen lặn đều là gen đột biến thì cá thể có kiểu gen nào được gọi là thể đột biến?

Xem đáp án

Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Nếu các alen lặn là gen đột biến thì thể đột biến sẽ có cặp gen đồng hợp lặn.

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 253965

Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen?

Xem đáp án

Dạng đột biến gen thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G -X xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen.

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 253966

Hoá chất 5 – Brom Uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp nu nào?

Xem đáp án

Hoá chất 5 – Brom Uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp A – T bằng G – X.

Chọn B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 253967

Dạng đột biến nào làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?

Xem đáp án

Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.

Chọn A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 253968

Trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây loại đột biến nào có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng?

Xem đáp án

Đột biến chuyển đoạn có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng.

Chọn A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 253969

Các dạng đột biến nào đều làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Lặp đoạn và mất đoạn làm thay đổi chiều dài của NTS.

Chuyển đoạn trên 1 NST và đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST.

Chọn A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 253970

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?

Xem đáp án

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Chọn C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 253971

Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza dùng trong công nghiệp sản xuất bia là dạng đột biến gì?

Xem đáp án

Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza dùng trong công nghiệp sản xuất bia là dạng đột biến lặp đoạn NST ở lúa đại mạch. (SGK Sinh 12 trang 25)

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 253972

Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào?

Xem đáp án

Ở thực vật, thể ba mang bộ NST 2n + 1

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 253973

Trường hợp 1 cặp NST của tế bào 2n bị mất cả 2 NST được gọi là gì?

Xem đáp án

Trường hợp 1 cặp NST của tế bào 2n bị mất cả 2 NST được gọi là thể không (2n – 2)

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 253975

Đột biến lệch bội là gì?

Xem đáp án

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

B sai, đột biến xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

C sai, có thể xảy ra trong nguyên phân,

D sai, ảnh hưởng nhiều tới sức sống, sức sinh sản.

Chọn A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 253979

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng gì?

Xem đáp án

Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội.

Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 253980

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là gì?

Xem đáp án

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là lai phân tích.

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 253981

Cho các nội dung sau:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là:

Xem đáp án

Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là:

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

(SGK Sinh 12 trang 34)

Chọn C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 253982

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì?

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.

SGK Sinh 12 trang 39.

Chọn D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 253983

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về điều gì?

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Chọn D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 253984

Điều nào không đúng khi nói về quần thể tự phối?

Xem đáp án

Quần thể tự phối qua các thế hệ, tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. Do đó bị phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Tuy nhiên nếu thế hệ ban đầu thuần chủng thì tự thụ phấn vẫn chỉ tạo ra kiểu gen đó, nên sự chọn lọc không có tác dụng.

Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình là đặc điểm của quần thể ngẫu phối.

Chọn C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 253985

Từ thế hệ xuất phát có các thể dị hợp, qua nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ trong quần thể như thế nào?

Xem đáp án

Tự thụ phấn bắt buộc làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp. Nếu thế hệ xuất phát chỉ có thể dị hợp, thì qua các thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn luôn bằng nhau.

Chọn A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 253986

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên yếu tố nào của quần thể?

Xem đáp án

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nênvốn gen của quần thể. Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng.

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »