Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN được gọi là quá trình gì?
Quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN được gọi là quá trình phiên mã
Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở đâu?
Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở tế bào chất.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở E.coli, prôtêin ức chế do thành phần nào tổng hợp nên?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở E.coli, prôtêin ức chế do thành phần gen điều hòa tổng hợp nên
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng bao nhiêu?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm
Thể bốn kép có bộ NST dạng nào dưới đây?
Thể bốn kép có bộ NST dạng 2n + 2 + 2
Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất cả các NST không phân li thì sẽ tạo thành thể nào dưới đây?
Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất cả các NST không phân li thì sẽ tạo thành thể tứ bội (4n)
Cà chua có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Cà chua có 2n = 24 mà số nhóm gen liên kết chính bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (n = 12)
Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa các yếu tố nào?
Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Thể đột biến nào dưới đây có 22 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
Tất cả các phương án còn lại đều đúng (ngô có 2n = 20 nên thể tam nhiễm kép (2n+1+1) có 22 NST.
Cà chua có 2n = 24 nên thể không nhiễm (2n-2) có 22 NST.
Cải củ có 2n = 18 nên thể tứ nhiễm kép (2n+2+2) có 22 NST
Cho phép lai: AaBbCCDd x AaBBCcDd. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, hỏi tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng trội ở đời sau là bao nhiêu?
3/4(A-).1(B-).1(C-).3/4(D-) = 9/16
Ở một loài xét một cặp alen A, a trội lặn hoàn toàn. Một quần thể của loài sau giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen aa là 16%. Quần thể tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ. Hỏi ở thế hệ F2 sau tự thụ phấn, trong số những cá thể mang kiểu hình trội, số cá thể mang alen a chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Sau giao phấn ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền mà cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 16% suy tần số alen a là 0,4, tần số alen A là 1-0,4=0,6.
Vậy thành phần kiểu gen sau giao phấn ngẫu nhiên là: 0,62AA : 2.0,6.0,4Aa : 0,42aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tần số kiểu gen Aa là: 0,48.((1/2)2) = 0,12. Tần số alen AA là: 0,36 + (0,48-0,12)/2=0,54.
Vậy tỉ lệ cá thể mang alen lặn (Aa) trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội (A-) ở đời F2 là: 0,12/(0,54+0,12)=12/66=6/33
Phương pháp tạo giống nào dưới đây chỉ liên quan đến một loài sinh vật?
Phương pháp tạo giống gây đột biến gen chỉ liên quan đến một loài sinh vật
Khi nói về quá trình tự phối, điều nào sau đây là đúng?
Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
- Đặc điểm di truyền:
+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.
+ Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
+ Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.
+ Các quần thể tự phối đều giảm mức độ đa dạng di truyền.
Chất nào dưới đây thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật?
Cônsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở ba nhiễm sắc thể thuộc ba cặp tương đồng số 1, số 2 và số 3. Biết quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hỏi theo lý thuyết tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là bao nhiêu?
Xét trên mỗi cặp NST mang NST đột biến sẽ cho 2 loại giao tử: 1 giao tử mang NST bình thường và 1 NST mang đột biến với xác suất: 1/2 : 1/2.
Như vậy, giao tử bình thường về tất cả các NST đang xét là giao tử chứa cả 3 NST bình thường của 3 cặp NST này hay nói cách khác, số giao tử bình thường chiếm tỉ lệ: 1/2(tỉ lệ NST bình thường ở cặp số 1).1/2( tỉ lệ NST bình thường ở cặp số 2).1/2( tỉ lệ NST bình thường ở cặp số 3) = 1/8
Ở một loài thực vật, kiểu gen dạng A-B-, A-bb và aabb quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen dạng aaB- quy định kiểu hình thân thấp. Khi cho lai cây thân cao với cây thân thấp, đời con thu được kiểu hình 5 thân cao : 3 thân thấp. Hãy xác định kiểu gen ở P.
Đời con cho tỉ lệ 5 thân cao : 3 thân thấp = 8 tổ hợp gen = 4.2. Chứng tỏ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen: AaBb và cây thân thấp cho 2 loại giao tử nên có kiểu gen aaBb
Phép lai: AB/ab x AB/ab cho đời sau có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Xét a gen nằm trên cùng một NST, mỗi gen có b alen thì số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là: (a.b.(a.b+1))/2. Dựa vào công thức này ta có số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen đang xét là : (2.2.(2.2+1))/2=10
Ở một loài thực vật, chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b quy định, trong đó, kiểu gen có chứa cả hai alen trội quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Tính trạng màu hoa do cặp gen D, d quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Khi cho cơ thể dị hợp tử về ba cặp gen đang xét tự thụ phấn, người ta thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15,75%. Biết rằng diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau, kiểu gen của P có thể là:
P dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn, nếu các gen phân li độc lập sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình là: (9 cao : 7 thấp).(3 đỏ : 1 trắng) hay tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng phải là 9/64, khác với tỉ lệ đề bài cho.
Điều này chứng tỏ một trong hai cặp gen quy định chiều cao thân đã nằm trên cùng một NST với gen quy định màu hoa (D, d)
Giả sử cặp A, a cùng nằm trên một NST với cặp D, d, ta có kiểu gen thân cao, hoa trắng sẽ có kiểu gen dạng: Ad/-d B- = %(Ad/-d).75%(B-) = 15,75%.
Suy ra: %(Ad/-d) = 21% chứng tỏ: %ad/ad = 25% -21%=4% = 20%.20% (<25%). Điều này cũng có nghĩa là giao tử ad được tạo thành do hoán vị gen.
Vậy kiểu gen của P là: Ad/aDBb
Trong kĩ thuật dung hợp tế bào trần, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?
Trong kĩ thuật dung hợp tế bào trần, bước đầu tiên cần thực hiện là loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào.
Khi nuôi cấy hạt phấn của cây mang kiểu gen AaBbDdCC, người ta có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần khác nhau?
Cơ chế tạo dòng thuần bằng nuôi cấy hạt phấn chính là lưỡng bội hóa kiểu gen của hạt phấn (ví dụ hạt phấn có kiểu gen AbcD sau khi lưỡng bội hóa sẽ tạo kiểu gen AabbccDD).
Cây mang kiểu gen AaBbCcDD có tất cả 2(A,a).2(B,b).2(C,c).1(D)=8 loại hạt phấn có kiểu gen khác nhau nên có thể tạo ra tối đa 8 dòng thuần khác nhau
Ở người, có 3 alen quy định nhóm máu là IA, IB và IO trong đó IA, IB trội hoàn toàn so với IA, IB và IO tương đương nhau. Một gia đình có hai anh em song sinh cùng trứng. Vợ của người em có nhóm máu B, con của hai người có nhóm máu O; vợ của người anh có nhóm máu B, con của hai người có nhóm máu A. Hãy xác định kiểu gen của cặp song sinh nêu trên.
Vì vợ người em có nhóm máu B (có kiểu gen dạng IB-) mà con của hai người có nhóm máu O (có kiểu gen dạng IOIO) chứng tỏ người em phải mang một alen IO. Vợ của người anh có nhóm máu B (có kiểu gen dạng IB-), không chứa alen IA mà con của cặp vợ chồng này có nhóm máu A (chứa alen IA) chứng tỏ người anh phải mang alen IA. Mà kiểu gen của cặp song sinh là giống nhau, vậy kiểu gen về nhóm máu của cặp song sinh này là IAIO
Vì sao người mắc hội chứng Đao (mang 3 NST số 21) lại có khả năng sống sót cao hơn so với các thể ba liên quan đến các NST thường khác ở người?
Vì NST số 21 có số lượng gen ít hơn so với các NST khác
Hội chứng Claiphentơ (nam giới mang NST giới tính dạng XXY) không phát sinh theo cơ chế nào dưới đây?
Ở bố, NST giới tính không phân ly trong giảm phân 2; ở mẹ, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. (sau giảm phân 1, ở bố từ 1 tế bào sinh tinh tạo 2 tế bào con, một tế bào mang NST X ở dạng kép, một tế bào mang NST Y ở dạng kép nên nếu các NST này không phân ly trong giảm phân 2 thì sẽ tạo ra tinh trùng mang NST giới tính dạng XX, YY và O và khi kết hợp với trứng bình thường (X) thì sẽ không thể tạo thành hợp tử có NST giới tính dạng XXY (hội chứng Claiphentơ)
Ở người, bệnh nào dưới đây liên quan đến NST giới tính?
Bệnh loạn dưỡng cơ Đuxen không liên quan đến NST giới tính
Quần thể nào dưới đây có tần số alen A, a khác với các quần thể còn lại?
Các quần thể khác có tần số alen A, a lần lượt là 0,45 và 0,55.
Quần thể này có tần số alen A là: 0,15 + 0,5.0,4 = 0,35; tần số alen a là: 1 – 0,35 = 0,65
Trong khoa học hình sự, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây để tìm kiếm tội phạm trong các vụ án?
Sử dụng chỉ số ADN (vì chỉ số ADN có tính chất cá thể rất cao).
Cho các hoạt động sau:
1. Sử dụng các loài thiên địch trên đồng ruộng
2. Đổ rác đúng nơi quy định, vệ sinh nhà ở sạch sẽ, thông thoáng
3. Đốt rừng làm nương rẫy
4. Phun thuốc bảo vệ thực vật
5. Phát triển khu công nghiệp ở vùng rừng đầu nguồn
Có bao nhiêu hoạt động gây hại cho môi trường?
Các hoạt động gây hại cho môi trường:
3. Đốt rừng làm nương rẫy
4. Phun thuốc bảo vệ thực vật
5. Phát triển khu công nghiệp ở vùng rừng đầu nguồn
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể?
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể
Bộ NST dạng nào dưới đây có thể minh họa cho thể lệch bội?
Trong tế bào của thể lệch bội bị thiếu hoặc thừa một hoặc một số NST
Học thuyết tiến hóa của Lamac có hạn chế nào dưới đây?
Hạn chế của học thuyết:
- Chưa hiểu cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị.
- Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.
- Sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong.
Nội dung của tiến hóa lớn là gì?
Nội dung của tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chua trội hoàn toàn so với alen b quy định quả ngọt. Hai cặp alen này cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen hoàn toàn. Hỏi nếu không xét đến sự hoán đổi vị trí của bố mẹ thì có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
1 : 2 : 1 tương ứng 4 tổ hợp gen = 2.2 chứng tỏ mỗi bên bố, mẹ cho 2 loại giao tử và kiểu gen của P có thể là 1 trong 6 trường hợp: AB/ab x Ab/ab; AB/ab x aB/ab; AB/ab x Ab/aB; Ab/aB x Ab/aB; Ab/aB x Ab/ab; Ab/aB x aB/ab
Cho các nhân tố tiến hóa sau:
1. Giao phối không ngẫu nhiên
2. Chọn lọc tự nhiên
3. Di nhập gen
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
5. Đột biến gen
Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
Đột biến gen, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen
Trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò gì?
Trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec không bao gồm nội dung nào sau đây?
Điều này không ảnh hưởng đến kiểu gen của các cá thể trong quần thể nên không phải là điều kiện cần để định luật Hacđi – Vanbec nghiệm đúng
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Hỏi phép lai nào dưới đây có thể sinh ra con có kiểu hình khác bố mẹ?
Bố mẹ đều có kiểu hình lông đen nhưng đều mang alen a nên có thể sinh ra con lông trắng (mang kiểu gen aa)
Không xét đến trường hợp đột biến, người mẹ mang nhóm máu AB không thể sinh ra con mang nhóm máu nào sau đây?
vì nhóm máu O mang kiểu gen dạng IOIO tức là cả bố và mẹ đều phải mang alen IO mà mẹ mang nhóm máu AB tức là có kiểu gen dạng IAIB (không thể mang alen IO)
Sinh giới có tất cả bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
Có tất cả 64 bộ ba trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit bộ ba là UAA, UAG, UGA. 64-3=61
Loại axit nuclêic nào tham gia cấu tạo nên ribôxôm?
rARN tham gia cấu tạo nên ribôxôm
Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Đơn vị tiến hoá cơ sở phải thoả mãn 3 điều kiện:
- Có tính toàn vẹn trong không gian và qua thời gian.
- Có khả năng biến đổi cơ cấu di truyền qua các thế hệ.
- Tồn tại thực trong tự nhiên.