Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Diên Hồng

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Diên Hồng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 178 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 254857

Khi nói về thường biến, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Thế hệ trước truyền cho thế hệ sau kiểu gen chứ không phải kiểu hình mà thường biến là những thay đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen nên không có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 254858

Bộ ba nào dưới đây làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

5’UAA3’ là bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 254859

Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội được gọi là:

Xem đáp án

Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội được gọi là phép lai phân tích

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 254860

Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì theo định luật Hac đi – Vanbec, thành phần kiểu gen của quần thể phải thỏa mãn đẳng thức: x2AA + 2x.yAa + y2aa = 1 (x và y lần lượt là tần số alen A, a; x + y = 1).

Dựa vào lý thuyết trên ta sẽ tìm ra quần thể đạt trạng thái cân bằng là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa (với x = 0,4, y = 0,6)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 254861

Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là : 0,5AA : 0,5Aa. Khi tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi a, b lần lượt là tỉ lệ kiểu gen Aa, aa ở thế hệ ban đầu, n là số thế hệ tự thụ phấn thì ta có tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F3 = b + (a-a.(1/2)^n))/2 = 0 + (0,5-0,5.1/8)/2 = 0,21875

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 254863

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: … là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.

Xem đáp án

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 254864

Ở người, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Một cặp vợ chồng sinh con đầu lòng có mắt nâu, người con thứ hai có mắt đen. Hỏi nếu không xét đến giới tính của thế hệ P và đột biến thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?

Xem đáp án

Vì cặp vợ chồng này sinh ra con mắt đen (aa) nên cả bố và mẹ đều mang kiểu gen chứa alen a. Mặt khác họ cũng sinh ra người con tóc nâu (A-) nên ít nhất bố hoặc mẹ phải mang alen A. Vậy kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong hai trường hợp: Aa x Aa, Aa x aa

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 254865

Ở một loài lưỡng bội xét 3 gen, gen A nằm trên NST thường, có 3 alen. Gen B và gen D đều có 2 alen và cùng nằm trên NST X, thuộc vùng tương đồng trên Y. Không xét đến đột biến, hỏi quần thể của loài này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?

Xem đáp án

Xét gen A: số kiểu gen có thể tạo ra từ gen A là: (3.(3+1))/2 = 6

Xét gen B và C:

Ở giới XX: số kiểu gen có thể tạo thành từ 2 gen này là : (2.2.(2.2+1))/2 = 10

Ở giới XY: số kiểu gen có thể tạo thành từ 2 gen này là: 2.2 (X).2.2(Y) = 16

Vậy số kiểu gen có thể có từ 3 gen đang xét là: 6.(10+16) = 156

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 254866

Hội chứng nào dưới đây không phải do đột biến số lượng NST gây ra?

Xem đáp án

Hội chứng Cushing xảy ra do rối loạn hoạt động của tuyến thượng thận

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 254867

Phương pháp lai nào dưới đây có thể giúp xác định tính trạng do gen nhân hay gen tế bào chất quy định?

Xem đáp án

Kết quả lai thuận nghịch:

- Nếu tính trạng do gen nhân quy định, kết quả lai thuận nghịch là như nhau.

- Nếu tính trạng do gen tế bào chất quy định, kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau (đời con có kiểu hình đồng tính và giống kiểu hình của cá thể làm mẹ)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 254868

Dạng đột biến nào dưới đây không làm thay số lượng nuclêôtit của gen?

Xem đáp án

Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T thì tỉ lệ thay thế là tương đương, một cặp nu thay thế bằng một cặp nu nên không làm thay đổi số lượng nu của gen ban đầu

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 254869

Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm tăng hoặc giảm mức độ biểu hiện tính trạng?

Xem đáp án

Dạng đột biến cấu trúc NST lặp đoạn làm tăng hoặc giảm mức độ biểu hiện tính trạng

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 254870

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen D quy định hạt nhăn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trơn (cặp A, a và cặp D, d cùng) nằm trên một cặp NST tương đồng, cặp B, b nằm trên một cặp NST tương đồng khác. Khi cho lai cây thân cao, hoa vàng, hạt nhăn thuần chủng với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt trơn, đời F1 thu được toàn thân cao, hoa vàng, hạt nhăn. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt trơn ở F2 là 1,25%. Hãy tính tần số hoán vị gen của cây F1.

Xem đáp án

Bố mẹ thuần chủng, kiểu gen của F1\(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\).

Khi cho F1 tự thụ phấn, ta thu được tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (\(\frac{{Ad}}{{ - d}}bb\)) chiếm tỉ lệ 1,25% = %\(\frac{{Ad}}{{ - d}}\).25%bb.

Suy ra %\(\frac{{Ad}}{{ - d}}\) = 5% hay %\(\frac{{ad}}{{ad}}\) = 25% - 5% = 20% = 50%ad . 40%ad. Điều này chứng tỏ một bên bố hoặc mẹ liên kết gen hoàn toàn (tạo 50% giao tử ad), bên còn lại đã hoán vị gen với tần số : (50% - 40%).2 = 20% (tạo 40% giao tử ad)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 254871

Một tế bào sinh trứng mang kiểu gen AaBbXDXd khi giảm phân bình thường cho tối đa mấy loại trứng?

Xem đáp án

Mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ tạo 1 trứng nên chỉ có 1 loại kiểu gen tương ứng với 1 tế bào trứng này

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 254872

Để làm biến đổi hệ gen của sinh vật, người ta không áp dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Ghép hai hay nhiều gen để tạo thành một gen mới đa năng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 254873

Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất?

Xem đáp án

Theo lý thuyết, P càng mang nhiều cặp gen thuần chủng tương phản thì khả năng tạo ra ưu thế lai càng cao (đời con mang nhiều cặp gen dị hợp)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 254874

Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây đặc trưng cho kiểu tương tác cộng gộp?

Xem đáp án

Tỉ lệ phân li kiểu hình 15 : 1 là đặc trưng cho kiểu tương tác cộng gộp

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 254875

Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng (gen nằm trên NST thường), alen B quy định khả năng đông máu bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường có mẹ bị bạch tạng và bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường có anh trai bị bạch tạng, bố mẹ bình thường. Hỏi xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con trai bình thường về hai cặp tính trạng đang xét là bao nhiêu?

Xem đáp án

Người phụ nữ bình thường (A- XBX-) có mẹ bị bạch tạng (aa) nên mang alen a tức là có kiểu gen Aa về màu da (cho giao tử với xác suất 1/2A: 1/2a); có bố bị mù màu nên mang alen Xb của bố tức là có kiểu gen XBXb về khả năng đông máu (cho giao tử với xác suất : 1/2 XB : 1/2Xb.

Vậy người phụ nữ này có kiểu gen là Aa XBXb

Người đàn ông bình thường (A- XBY) có anh trai bị bạch tạng (aa) và bố mẹ bình thường nhưng mang gen bạch tạng (Aa) chứng tỏ kiểu gen về màu da của người chồng có thể là AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa (cho giao tử với xác suất (2/3A : 1/3a).

Trong khi đó, kiểu gen về khả năng đông máu của người chồng là XBY (cho giao tử với xác suất: 1/2 XB : 1/2Y)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con trai bình thường về hai cặp tính trạng đang xét là: (A- XBY) là: (1-1/2.1/3(aa)).1/2(XB).1/2 (Y)= 5/24.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 254876

Dạng đột biến nào dưới đây làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?

Xem đáp án

Dạng đột biến mất đoạn NST làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 254879

Vì sao các thể dị bội thường không có khả năng sinh sản?

Xem đáp án

Vì chúng không tạo được giao tử do sự phân li bất thường của NST trong giảm phân

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 254881

Bước cuối cùng trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là gì?

Xem đáp án

Bước cuối cùng trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là tạo dòng thuần chủng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 254882

Không xét đến đột biến, phép lai nào dưới đây cho đời sau có số cá thể mang kiểu gen aB/ab chiếm tỉ lệ 15%?

Xem đáp án

Ab/aB x Ab/ab với tần số hoán vị gen bằng 40%

→ 50%-50%.40% (aB).50%(ab) = 15%

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 254883

Phát biểu nào dưới đây về plasmit là đúng?

Xem đáp án

Có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen thuộc vùng nhân của tế bào vi khuẩn

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 254884

Biện pháp nào dưới đây giúp bảo vệ vốn gen của loài người?

Xem đáp án

Biện pháp giúp bảo vệ vốn gen của loài người:

- Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh

- Bảo vệ môi trường

- Sử dụng liệu pháp gen (thay thế gen bệnh bằng gen lành)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 254885

Sự kết hợp giữa hai giao tử cùng loài có bộ NST dạng (n+1) có thể tạo ra những thể nào?

Xem đáp án

Thể tam nhiễm kép hoặc thể tứ nhiễm. (2n+1+1 hoặc 2n+2)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 254886

Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm phát sinh do dạng đột biến nào dưới đây?

Xem đáp án

Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm phát sinh do dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 254888

Phép lai nào dưới đây chắc chắn cho đời con đồng tính?

Xem đáp án

Để chắc chắn đời con đồng tính – cùng một kiểu hình thì đời con phải có cùng một kiểu gen (để loại trừ trường hợp trội lặn không hoàn toàn)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 254889

Thành phần nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã:

- tARN

- mARN

- Axit amin tự do

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 254891

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: … thường là những tính trạng có mức phản ứng rộng.

Xem đáp án

Tính trạng số lượng thường là những tính trạng có mức phản ứng rộng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 254892

Ở sinh vật nhân thực, đột biến điểm là dạng đột biến như thế nào?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, đột biến điểm là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trên gen

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 254893

Trong trường hợp nào dưới đây, đột biến gen sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình?

Xem đáp án

Gen đột biến là gen trội hoặc gen đột biến là gen lặn nhưng nằm ở thể đơn bội sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 254894

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu như thế nào?

Xem đáp án

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu gen có được phiên mã và dịch mã hay không

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 254895

Khi nói về thường biến, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đặc điểm của thường biến:

- Giúp đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với điều kiện môi trường

- Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn… thông qua trao đổi chất

- Là biến đổi liên tục, đồng loạt, tương ứng với môi trường

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 254896

Ở một loài lưỡng bội 2n = 18. Trên mỗi cặp NST tương đồng xét một gen gồm 2 alen. Hỏi thể tam bội của loài này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?

Xem đáp án

Số cặp NST của loài là: 18/2 = 9 cặp tương ứng với 9 gen.

Mỗi gen có 2 alen mà ở thể tam bội, mỗi cặp NST tương đồng sẽ tăng thêm 1 chiếc nên sẽ có 4 kiểu gen (ví dụ: nếu cặp alen là A, a sẽ có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, AAa, aaa).

Như vậy, số kiểu gen ở thể tam bội (3n) có thể có về các gen đang xét là 49 = 262144

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »