Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Võ Thị Sáu
Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Võ Thị Sáu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
168 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là λ, khoảng vân i là:
Công thức tính khoảng vân: i=λD/a
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dung 0,1μF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là
Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là:
\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{10}^{ - 3}}{{.0,1.10}^{ - 6}}} }} = {10^5}rad/s\)
Tia tử ngoại được phát ra từ nguồn nào dưới đây
Tia tử ngoại được phát ra từ hồ quang điện.
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C=0,8πμF. Tần số riêng của dao động trong mạch bằng 12,5kHz thì L bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l}
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow L = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}C}}\\
\Rightarrow f = \frac{1}{{4{\pi ^2}.{{\left( {{{12,5.10}^3}} \right)}^2}.\frac{{0,8}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}}} = \frac{2}{\pi }{.10^{ - 3}}H = \frac{2}{\pi }mH
\end{array}\)
Sóng nào sau đây có thể phản xạ trên tầng điện ly?
Sóng ngắn có thể phản xạ trên tầng điện li.
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3μm. Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.
Phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên là:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta \varepsilon = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} - \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}}}\\
{ = hc.\left( {\frac{1}{{{\lambda _1}}} - \frac{1}{{{\lambda _2}}}} \right) = {{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}.\left( {\frac{1}{{{{0,3.10}^{ - 6}}}} - \frac{1}{{{{0,5.10}^{ - 6}}}}} \right) = {{2,65.10}^{ - 19}}J}
\end{array}\)
Các bức xạ thuộc dãy Banme do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng lượng cao hơn về mức năng lượng:
Các bức xạ thuộc dãy Banme do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng lượng cao hơn về mức năng lượng L.
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Laiman có
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Laiman có vô số vạch bức xạ nằm trong vùng tử ngoại.
Năng lượng của 1 photon:
Năng lượng của photon được xác định theo công thức: ε=hf
⇒ Năng lượng của một photon không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn.
Kí hiệu: I - Tạo dao động cao tần, II - Tạo dao động âm tần, III - Khuyếch đại dao động, IV - Biến điệu, V- Tách sóng. Việc phát sóng điện từ không có giai đoạn nào sau đây:
Việc phát sóng điện từ không có giai đoạn tách sóng.
Trong thí nghiệm Iâng về giáo thoa áng sáng, cho khoảng cách 2 khe là 1mm; màn E cách 2 khe 2m. Nguốn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ λ1=0,460μm và λ2. Vân sáng bậc 4 của λ1 trùng với vân sáng bậc 3 của λ2. Tính bước sóng λ2:
Vân sáng bậc 4 của λ1 trùng với vân sáng bậc 3 của λ2 nên:
\(\begin{array}{l}
\frac{{4{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{3{\lambda _2}D}}{a} \Leftrightarrow 4{\lambda _1} = 3{\lambda _2}\\
\Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{4{\lambda _1}}}{3} = \frac{{4.0,46}}{3} = 0,613\mu m
\end{array}\)
Tính chất nào không là đặc điểm của tia X ?
Tính chất không phải đặc điểm của tia X là: Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.
Một tia sáng ló ra khỏi lăng kính chỉ có một màu không phải màu trắng, thì đó là ánh sáng:
Một tia sáng ló ra khỏi lăng kính chỉ có một màu không phải màu trắng thì đó là ánh sáng đơn sắc.
Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?
Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín.
Đường sức điện của một điện tích điểm đứng yên là đường cong hở.
⇒ Phát biểu sai là: Điện trường xoáy có đường sức giống như đường sức điện của một điện tích điểm đứng yên .
Trong số các bức xạ: Hồng ngoại, tử ngoại, vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, bức xạ có bước sóng dài nhất là
Bức xạ có bước sóng dài nhất là sóng vô tuyến.
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 9 lần thì chu kì dao động của mạch
Ta có: T=2π√LC⇒T∼√C
⇒ Khi C tăng 9 lần thì T tăng √9=3lần.
Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức
Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức: WL=1/2Li2
Với f1,f2,f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia γ) thì
Ta có thang sóng điện từ:
.png)
⇒λ1>λ2>λ3⇒f3>f2>f1
Nguồn phát quang phổ liên tục là:
Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.
Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng 0,6563μm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng 0,4861μm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{{\lambda _{42}}}} = \frac{1}{{{\lambda _{43}}}} + \frac{1}{{{\lambda _{32}}}}\\
\Rightarrow \frac{1}{{{\lambda _{43}}}} = \frac{1}{{{\lambda _{42}}}} - \frac{1}{{{\lambda _{32}}}} = \frac{1}{{0,4861}} - \frac{1}{{0,6563}}\\
\Rightarrow {\lambda _{43}} = 1,8744\mu m\\
\Rightarrow \frac{1}{{{\lambda _{43}}}} = \frac{1}{{0,4861}} - \frac{1}{{0,6563}} \Rightarrow {\lambda _{43}} = 1,8744\mu m
\end{array}\)
Xét thí nghiệm Iâng sau:Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ λ1=0,56μm và λ2 với 0,67μm<λ2<0,74μm, thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1,λ2 và λ3, với λ3=7/12.λ2, khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác:
+ Lần thứ nhất: Tại vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm có:
\(\begin{array}{l}
{k_1}.0,56 = 7.{\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _2} = 0,08{k_1}\\
\Rightarrow {\lambda _3} = \frac{7}{{12}}.{\lambda _2} = \frac{7}{{12}}.0,72 = 0,42\mu m
\end{array}\)
+ Lần thứ 2: Tại vị trí các vân sáng trùng nhau:
\(\begin{array}{l}
{k_1}.0,56 = {k_2}.0,72 = {k_3}.0,42\\
\Leftrightarrow 28{k_1} = 36{k_2} = 21{k_3}
\end{array}\)
Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có: 8 vân sáng của λ1, 6 vân sáng của λ2, 11 vân sáng của λ3.
Trong khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm còn có các vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ. Cụ thể là có 2 vân trùng nhau của bức xạ λ1 và λ2.
⇒ Tổng số vân sáng đơn sắc là: N=8+6+11−2.2=21 (vân sáng)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55μm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
Hệ vân trên màn có khoảng vân là:
i=λD/a=0,55.2/1=1,1mm
Biết hằng số Plăng là \({6,625.10^{ - 34}}Js\), tốc độ ánh sáng trong chân không là \({3.10^8}m/s\). Năng lượng phôtôn của ánh sáng màu đỏ có bước sóng 0,76μm là
Năng lượng photon của ánh sáng màu đỏ là:
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{0,76.10}^{ - 6}}}} = {2,6.10^{ - 19}}J\)
Dựa vào việc phân tích quang phổ vạch phát xạ có thể:
Dựa vào việc phân tích quang phổ vạch phát xạ có thể xác định được định tính thành phần hóa học của nguồn sáng.
Lần lượt chiếu vào catốt các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1=0,54μm và bức xạ có bước sóng λ2=0,35μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện lần lượt là v1 và v2 với v2=2v1. Công thoát của kim loại làm ca-tốt là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\\
\varepsilon = A + {{\rm{W}}_d} = A + \frac{1}{2}m{v^2}\\
\Rightarrow A = 1,88eV
\end{array}\)
Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ0=0,30μm. Biết hằng số Plăng h=6,625.10−34J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là
Công thoát của electron khỏi bề mặt của đồng là:
\(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{0,3.10}^{ - 6}}}} = {6,625.10^{ - 19}}J\)
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tần số của dao động điện từ tự do trong mạch xác định bởi công thức:
Tần số của dao động điện từ tự do trong mạch LC: f=1/2π√LC
Quang phổ vạch hấp thụ là:
Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.
Chọn 1 câu đúng. Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì:
Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi và vận tốc thay đổi.
Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng A=2eV. Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều B với B=10−4T, theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng 23,32mm. Bước sóng λ của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?
Khi vào từ trường đều, electron chuyển động tròn đều, khi đó lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{m{v^2}}}{R} = \left| e \right|vB.\sin 90 \Leftrightarrow \frac{{m{v^2}}}{R} = \left| e \right|vB}\\
{ \Rightarrow v = \frac{{\left| e \right|BR}}{m} = \frac{{{{1,6.10}^{ - 19}}{{.10}^{ - 4}}{{.23,32.10}^{ - 3}}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}}}}\\
{ = {{0,41.10}^6}m/s}
\end{array}\)
Lại có:
\(\begin{array}{l}
\frac{{hc}}{\lambda } = A + \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow \lambda = \frac{{hc}}{{A + \frac{1}{2}m{v^2}}}\\
\Rightarrow \lambda = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{2.1,6.10}^{ - 19}} + \frac{1}{2}{{.9,1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{0,41.10}^6}} \right)}^2}}}\\
= {5.10^{ - 7}}m = 0,5\mu m
\end{array}\)
Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng:
Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.
Một chất có giới hạn quang dẫn là 0,50μm. Chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong ?
Giới hạn quang dẫn: λ0=0,50μm
Để có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong thì λ≤λ0⇔λ≤0,50μm
⇒ Chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng 0,45μmcó thể xảy ra hiện tượng quang điện trong.
Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong → A sai
Công thoát electron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết trong chất bán dẫn → B đúng
Quang điện trở khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào, electron bị bứt ra khỏi liên kết trong mạng tinh thể làm bán dẫn dẫn điện, điện trở của quang điện trở giảm → C đúng
Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp → D đúng
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, hai khe song song cách nhau một khoảng aa và cách đều màn E một khoảng D. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy vân sáng thứ năm cách vân sáng trung tâm 4,5mm. Tại điểm M nằm cách vân trung tâm 3,15mm là
Xét tại M:
\(\begin{array}{l}
{x_{s5}} = \frac{{5\lambda D}}{a} \Leftrightarrow 4,5 = 5.i \Rightarrow i = 0,9mm\\
\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{3,15}}{{0,9}} = 3,5 = 4 - \frac{1}{2} \Rightarrow k = 4
\end{array}\)
Vậy tại M là vân tối thứ 4
Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
Ta có: λt<λd⇒ft>fd
⇒ Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc đã cho là anh sáng tím.
Chọn tính chất đúng của tia hồng ngoại.
Tia hồng ngoại được ứng dụng để sưởi ấm.
Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản thì chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức En=−E0/n2, (với E0 là hằng số dương; n=1;2;3,… Tỉ số f1/f2 là:
+ Chiếu f1 vào đám nguyên tử thứ nhất thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ nên:
\(\frac{{{n_1}\left( {{n_1} - 1} \right)}}{2} = 3 \Rightarrow {n_1} = 3\)
+ Chiếu f2 vào đám nguyên tử thứ hai thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ nên:
\(\frac{{{n_2}\left( {{n_2} - 1} \right)}}{2} = 10 \Rightarrow {n_2} = 5\)
Chia hai vế ta được:
\(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{8}{9}.\frac{{25}}{{24}} = \frac{{25}}{{27}}\)
Điện từ trường bao gồm:
Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
Tia khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất là tia X (tia có bước sóng nhỏ nhất).