Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị MInh Khai

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị MInh Khai

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 169 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250667

Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi :

Xem đáp án

Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức: WL=1/2Li2

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250668

Chọn câu đúng. Nguồn phát quang phổ liên tục là:

Xem đáp án

Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250669

Chọn câu đúng. Sóng điện từ:

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250670

Chọn câu đúng. Quang phổ vạch hấp thụ là:

Xem đáp án

Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250671

Chọn câu đúng. Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì:                      

Xem đáp án

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi và vận tốc thay đổi.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250672

Khi nói về quang điện, câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong → B sai

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250675

Phát biểu nào khi nói về tia hồng ngoại sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai : Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250679

Khi nói về tia X, điều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, được dùng để sưởi ấm.

⇒ Phát biểu sai là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250680

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=2pF, (lấy π2=10). Tần số dao động của mạch là

Xem đáp án

Tần số dao động của mạch là: 

\(\begin{array}{l}
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\
 = \frac{1}{{2\sqrt {10} .\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 12}}} }} = {2,5.10^6}Hz = 2,5MHz
\end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250682

Chọn câu đúng. Tia tử ngoại:

Xem đáp án

Tia tử ngoại  được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250683

Quang phổ gồm nhiều vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là loại quang phổ gì?

Xem đáp án

Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là quang phổ vạch phát xạ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250684

Điện trường xoáy là điện trường:

Xem đáp án

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.         

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250685

Khi nói về quá trình lan truyền sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ: Véctơ cường độ điện trường E  và véctơ cảm ứng từ B  luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

⇒ Phát biểu sai là: Vectơ cường độ điện trường E cùng phương với vectơ cảm ứng từ B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250686

Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Kết luận đúng về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường là: Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250687

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250689

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng 0,4μm. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Tại điểm M cách vân chính giữa 7,5mm có vân sáng hay vân tối? Thứ mấy?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,4.2}}{{0,8}} = 1mm\\
\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{7,5}}{1} = 7,5 = 8 - \frac{1}{2} \Rightarrow k = 8
\end{array}\)

Vậy tại M là vân tối thứ 8.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250690

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng có cường độ dòng điện cực đại I0, điện tích cực đại Q0, tần số góc ω. Vào thời điểm ban đầu (t=0) điện tích của tụ điện có giá trị q=−Q0/2 và độ lớn đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện i trong mạch LC có dạng:

Xem đáp án

Tại thời điểm ban đầu, điện tích của tụ có giá trị q=−Q0/2 và đang giảm, biểu diễn trên VTLG ta có :

Từ VTLG ta xác định được pha ban đầu: φq=−(π/2+π/6)=−2π/3

⇒ Pha ban đầu của cường độ dòng điện: φiq+π/2=−2π/3+π/2=−π/6

⇒ Biểu thức của cường độ dòng điện: i=I0cos(ωt−π/6)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250692

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do: Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4√2μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π√2A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là

Xem đáp án

Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là:

\(\begin{array}{l}
{I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega  = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{0,5\pi \sqrt 2 }}{{4\sqrt 2 {{.10}^{ - 6}}}} = 125000\pi {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\\
{\rm{\Delta }}t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{125000\pi }} = \frac{1}{{375000}}s = \frac{8}{3}\mu s
\end{array}\)

Biểu diễn trên VTLG:

Từ VTLG ta xác định được góc quét: α=π/3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250693

Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có L=4μH và tụ điện C=2,5nF. Tần số dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

Tần số dao động riêng của mạch là:

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{4.10}^{ - 6}}{{.2,5.10}^{ - 9}}} }} = \frac{{{{5.10}^6}}}{\pi }Hz\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250696

Trong thí nghiệm Y-âng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 42,5mm. Số vân sáng  quan sát trên màn là

Xem đáp án

Số vân sáng quan sát được trên bề rộng miền giao thoa là :

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{{0,5}} = 2mm}\\
{{N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2.\left[ {\frac{{42,5}}{{2.2}}} \right] + 1 = 21}
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250697

Trong một thí nghiệm hai khe Y-âng cách nhau a=0,5mm, D=2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ  đến vân sáng bậc 1 màu tím (λt=0,38μm) là:

Xem đáp án

Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ đến vân sáng bậc 1 màu tím là :

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta x = {x_{d1}} - {x_{t1}} = \frac{D}{a}.\left( {{\lambda _d} - {\lambda _t}} \right)}\\
{ = \frac{2}{{0,5}}.\left( {0,76 - 0,38} \right) = 1,52mm}
\end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250701

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
x = 4i \Rightarrow {3,6.10^{ - 3}} = 4i \Rightarrow i = {9.10^{ - 4}}\left( {mm} \right)\\
i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow {9.10^{ - 4}} = \frac{{\lambda .1,5}}{{{{1.10}^{ - 3}}}}\\
 \Rightarrow \lambda  = {6.10^{ - 7}}\left( m \right) = 0,6\left( {\mu m} \right)
\end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250702

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa là?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,6.2,5}}{1} = 1,5mm}\\
{{N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}}} \right] + 1 = 9}\\
{{N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}} + 0,5} \right] = 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}} + 0,5} \right] = 8}
\end{array}\)

Tổng số vân sáng và tối là:  N=9+8=17

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250703

Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6m. Bước sóng λ bằng:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

\[{x_M} = {x_{s5}} \Leftrightarrow 5.\frac{{\lambda D}}{a} = 4,2\left( 1 \right)\]

Khi dịch chuyển màn quan sát ra xa: 

\[{x_M} = \left( {2k + 1} \right)\frac{{\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2\]

Khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thì M thuộc vân tối thứ 4 ứng với k = 3.

\[ \Rightarrow {x_M} = \frac{{7\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\]

(1) và (2) => λ=0,6μm             

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250704

Nếu hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R=1Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động và điện trở trong r  không đổi thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C=2.10−6F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng π.10−6s và cường độ dòng điện cực đại bằng 6I. Giá trị của r bằng

Xem đáp án

Khi mắc cuộn cảm thuần L và điện trở R với nguồn, cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \frac{E}{{r + R}} \Rightarrow E = I\left( {r + R} \right)\)

Khi mắc tụ điện với cuộn cảm thành mạch dao động điện từ tự do, chu kì của mạch là:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{T = 2\pi \sqrt {LC} }\\
{ \Rightarrow \pi {{.10}^{ - 6}} = 2\pi .\sqrt {L{{.2.10}^{ - 6}}}  \Rightarrow L = {{1,25.10}^{ - 7}}\left( H \right)}
\end{array}\)

Điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện là: U0=E=I.(r+R)

Ta có định luật bảo toàn năng lượng trong mạch dao động điện từ tự do:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{1}{2}L{I_0}^2 = \frac{1}{2}C{U_0}^2 \Rightarrow L{{\left( {6I} \right)}^2} = C.{I^2}{{\left( {r + R} \right)}^2}}\\
{ \Rightarrow {{1,25.10}^{ - 7}}.36{I^2} = {{2.10}^{ - 6}}{I^2}.{{\left( {r + 1} \right)}^2} \Rightarrow r = 0,5\left( \Omega  \right)}
\end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250705

Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ1=0,64μm; λ2=0,48μm. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=1m. Số vân sáng trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 là

Xem đáp án

Hai vân trùng nhau :

\({x_{s1}} = {x_{s2}} = {k_1}\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\frac{{{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2}\)

Số vân sáng của bức xạ 1 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => N1=5

Số vân sáng của bức xạ 2 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => N2=7

Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => NT=1

⇒  Số vân sáng quan sát được là : N=N1+N2−Ntrung=5+7−1=11

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250706

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai của ánh sáng đỏ và bậc ba của ánh sáng tím có bề rộng là

Xem đáp án

Khoảng vân của ánh sáng đỏ là:  iddD/a=0,76.22=0,76mm

Khoảng vân của ánh sáng tím là:  ittD/a=0,38.22=0,38mm

Vân sáng đỏ bậc 2 có vị trí: xd2=2id=2.0,76=1,52mm

Vân sáng tím bậc 3 có vị trí là:  xt3=3.it=3.0,38=1,14mm

Vùng phủ nhau có bề rộng là: d=1,52−1,14=0,38mm

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »