Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An
Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
68 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Mạch dao động điện từ tự do có tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?
Năng lượng điện từ của mạch dao động điện từ tự do là đại lượng bảo toàn
\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Năng lượng điện từ biến thiên với tần số 2f.
Chọn C.
Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện có độ tự cảm \(L = 10\mu H\) và điện dung C biến thiên từ \(10pF\) đến \(250pF\). Máy có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng
Máy có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng:
\(\left\{ \begin{array}{l}{\lambda _1} = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{10.10}^{ - 6}}{{.10.10}^{ - 12}}}\\ = 18,8m\\{\lambda _2} = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{10.10}^{ - 6}}{{.250.10}^{ - 12}}} \\= 94,2m\end{array} \right.\)
Chọn C.
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng \({U_0}\). Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là
Ta có: \({W_{L\max }} = {W_{C\max }} = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2 \\\Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
Chọn D.
Một mạch dao động gồm 1 cuộn cảm \(L = \frac{2}{\pi }mH\) và tụ \(C = \frac{{0,8}}{\pi }\mu F\). Tần số riêng của dao động trong mạch là:
Tần số riêng của dao động trong mạch là:
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {\frac{2}{\pi }{{.10}^{ - 3}}.\frac{{0,8}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}} }} \\= 12500Hz = 12,5kHz\)
Chọn A.
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng \(i = 0,02c{\rm{os}}{2.10^3}t\left( A \right)\). Tụ điện trong mạch có điện dung \(C = 5\;\mu F\). Độ tự cảm của cuộn cảm là
Ta có: \(i = 0,02c{\rm{os}}\left( {{{2.10}^3}t} \right)\left( A \right) \Rightarrow \omega = {2.10^3}rad/s\)
Lại có: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \Rightarrow L = \frac{1}{{{\omega ^2}C}} = \frac{1}{{{{\left( {{{2.10}^3}} \right)}^2}{{.5.10}^{ - 6}}}} \\= 0,05H = 50mH\)
Chọn D.
Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra:
Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra điện trường xoáy.
Chọn C.
Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa:
Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
Chọn D.
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Nhận xét đúng là: Sóng điện từ là sóng ngang có thể truyền trong mọi môi trường kể cả chân không.
Chọn C.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \(\lambda = 0,5\mu m\). Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối thứ 10 là
Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{2} = 0,5mm\)
Vị trí vân sáng bậc 1: \({x_{s1}} = ki = i = 0,5mm\)
Vị trí vân tối thứ 10: \({x_{t10}} = \left( {9 + \frac{1}{2}} \right)i = 9,5.0,5 = 4,75mm\)
Khoảng cách giữa chúng là: \(\Delta x = {x_{t10}} - {x_{s1}} = 4,75 - 0,5 = 4,25mm\)
Chọn B.
Một mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện \(C = 85pF\) và một cuộn cảm \(L = 3\mu H\). Tìm bước sóng \(\lambda \) của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được.
Bước sóng của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được:
\(\lambda = 2\pi c.\sqrt {LC} \\= 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{3.10}^{ - 6}}{{.85.10}^{ - 12}}} = 30m\)
Chọn B.
Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta sử dụng:
Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta sử dụng sóng cực ngắn vì nó không bị tầng điện li phản xạ hay hấp thụ và có khả năng truyền đi xa theo đường thẳng.
Chọn A.
Tia X
Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
Chọn A.
Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:
Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
Chọn A.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, biết \(D = 2m;a = 1mm;\lambda = 0,6\mu m\). Bề rộng trường giao thoa đo được \(5,4mm\). Tổng số vân sáng và tối trên màn là
Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,6.2}}{1} = 1,2mm\)
Số vân sáng và vân tối quan sát được trên bề rộng miền giao thoa:
\(\left\{ \begin{array}{l}{N_s} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2.\left[ {\frac{{5,4}}{{2.1,2}}} \right] + 1 = 5\\{N_t} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}} + \frac{1}{2}} \right] = 2.\left[ {\frac{{5,4}}{{2.1,2}} + \frac{1}{2}} \right] = 4\end{array} \right.\)
Tổng số vân sáng và vân tối: \(N = 5 + 4 = 9\)
Chọn B.
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất \({n_1} = 1,6\) sang môi trường có chiết suất \({n_2} = \frac{4}{3}\) thì:
Ta có: \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{1,6}} = 0,83 < 1 \\\Rightarrow {\lambda _1} < {\lambda _2}\)
\( \Rightarrow \) Tần số không đổi, bước sóng tăng.
Chọn D.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Iâng, biết \(D = 1m;a = 1mm\). Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là \(3,6mm\). Bước sóng ánh sáng là
Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 cùng bên với vân trung tâm:
\(\begin{array}{l}\Delta x = {x_{s10}} - {x_{s4}} \Leftrightarrow \Delta x = 10\frac{{\lambda D}}{a} - 4\frac{{\lambda D}}{a}\\ \Leftrightarrow 6\frac{{\lambda D}}{a} = 3,6mm \Rightarrow \lambda = \frac{{3,6.a}}{{6.D}} = \frac{{3,6.1}}{{6.1}} = 0,6\mu m\end{array}\)
Chọn C.
Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm \(L = 25\mu H\). Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng \(100m\) thì điện dung của tụ điện phải có giá trị
Ta có: \(\begin{array}{l}\lambda = 2\pi c.\sqrt {LC} \\ \Rightarrow C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}.L}} = \frac{{{{100}^2}}}{{4{\pi ^2}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}{{.25.10}^{ - 6}}}}\\ = 1,{1256.10^{ - 10}}F = 112,56pF\end{array}\)
Chọn A.
Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
Tia khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất là tia X (tia có bước sóng nhỏ nhất).
Chọn C.
Mắc mạch dao động LC vào một nguồn điện ngoài, nguồn này có hiệu điện thế biến thiên theo thời gian u = U0cosωt. Nhận xét nào sau đây về dòng điện trong mạch LC là đúng:
.jpg)
Ta có mạch được mắc vào nguồn điện ngoài có hiệu điện thế u = U0cosωt => Dao động điện từ trong mạch LC là một dao động cưỡng bức
A - sai vì ω0 là tần số dao động riêng
B - sai vì biên độ dòng điện trong mạch phụ thuộc vào biên độ điện áp ω, U0 nguồn, Rhệ
C - đúng vì khi ω = ω0 : mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng => Biên độ dòng điện sẽ đạt cực đại
D - sai vì dao động trong mạch là dao động cưỡng bức
Đáp án cần chọn là: C
Những sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ ?
A- không phải là sóng điện từ vì sóng phát ra từ loa là sóng cơ vì nó phát ra âm thanh nghe được
B, C, D - là sóng điện từ
Đáp án cần chọn là: A
Bước sóng sóng điện từ được xác định bởi biểu thức nào?
Bước sóng điện từ được xác định bởi biểu thức: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
Đáp án cần chọn là: A
Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?
A, B, C - đúng
D - sai vì: tần số dao động của mạch: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Đáp án cần chọn là: D
Tìm phát biểu sai về điện từ trường?
A, B, D - đúng
C - sai vì: Đường sức của điện trường đều (không đổi theo thời gian) là đường không khép kín
Đáp án cần chọn là: C
Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten
Ta có:
+ Sóng trung có bước sóng dài hơn sóng ngắn
+ Bước sóng: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \) tỉ lệ thuận với \(\sqrt C ,\sqrt L \)
=> Mạch đang thu được sóng ngắn, để mạch có thể thu được sóng trung thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch tăng
A- Khi giảm C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn
B- Khi giữ nguyên C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn
C- Khi tăng L và tăng C => λ tăng => thỏa mãn
D- Khi giữ nguyên L và giảm C => λ giảm => không thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: C
Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là \(q = {Q_0}\cos (\omega t + \varphi )\). Biểu thức của dòng điện trong mạch là:
\(q = {Q_0}\cos (\omega t + \varphi )\)
Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch: \(i = q' = \omega {Q_0}\cos (\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2})\)
Đáp án cần chọn là: B
Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ?
A - sai vì: có thiết bị có thể vừa thu và phát sóng điện từ như điện thoại, ..
B, C, D -đúng
Đáp án cần chọn là: A
Nếu quy ước:
1- chọn sóng;
2- tách sóng;
3- khuyếch đại âm tần;
4- khuyếch đại cao tần;
5-chuyển thành sóng âm.
Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào?
Các giai đoạn trong máy thu thanh:
- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
- Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao tần.
- Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
- Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến.
- Loa: Biến dao động điện thành dao động âm
=> Thứ tự ta cần sắp xếp là: 1 - 4 - 2 - 3 - 5
Đáp án cần chọn là: C
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu
Đáp án cần chọn là: A
Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm
Mạch dao động LC bao gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L tạo thành mạch kín, gọi là mạch dao động hay khung dao động.
Đáp án cần chọn là: D
Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Ta có:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \omega {q_0} = \frac{{{q_0}}}{{\sqrt {LC} }} = \frac{{{U_0}C}}{{\sqrt {LC} }} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
=> Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I = U\sqrt {\frac{C}{L}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{C}{L}} = \frac{{4,8}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{{{{30.10}^{ - 9}}}}{{{{25.10}^{ - 3}}}}} = 3,{72.10^{ - 3}}A = 3,72mA\)
Đáp án cần chọn là: A
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số góc dao động của mạch là:
Ta có, tần số góc của mạch LC dao động tự do: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{25.10}^{ - 3}}{{.16.10}^{ - 9}}} }} = {5.10^4}(ra{\rm{d}}/s)\)
Đáp án cần chọn là: D
Mạch dao động có L = 3,6.10-4 H; C = 18 nF. Mạch được cung cấp một công suất 6mW để duy trì dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ là 10V. Điện trở của mạch là:
Ta có: Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} = 10\sqrt {\frac{{{{18.10}^{ - 9}}}}{{3,{{6.10}^{ - 4}}}}} = 0,05\sqrt 2 A\)
Công suất cần cung cấp để duy trì dao động của mạch: \(P = \frac{Q}{t} = \frac{{{I^2}Rt}}{t} = {I^2}R = \frac{{I_0^2}}{2}R \to R = \frac{{2P}}{{I_0^2}} = \frac{{{{2.6.10}^{ - 3}}}}{{{{\left( {0,05\sqrt 2 } \right)}^2}}} = 2,4{\rm{\Omega }}\)
Đáp án cần chọn là: C
Cho mạch dao động điện từ tự do gồm tụ điện có điện dung C = 1μF. Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i = 20cos(1000t + π/2) mA. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện có dạng:
Từ phương trình : i = 20cos(1000t + π/2) mA, ta có:
+ Tần số góc: \(\omega = 1000 = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to L = \frac{1}{{{\omega ^2}C}} = \frac{1}{{{{1000}^2}{{.10}^{ - 6}}}} = 1H\)
+ Cường độ dòng điện cực đại: I0 = 20mA
- Ta có: \(CU_0^2 = LI_0^2 \to {U_0} = \sqrt {\frac{{LI_0^2}}{C}} = \sqrt {{{\frac{{1.({{20.10}^{ - 3}})}}{{{{10}^{ - 6}}}}}^2}} = 20V\)
- Dòng điện trong mạch dao động nhanh pha π/2 so với điện áp trong mạch: \({\varphi _i} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{2} \to {\varphi _u} = {\varphi _i} - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2} = 0\)
=> u = 20cos(1000t) V
Đáp án cần chọn là: C
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 H và tụ điện có điện dung 10 μF. Lấy π2 = 10. Lúc đầu, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu sau khoảng thời gian ngắn nhất là:
Ta có
+ Chu kì dao động của mạch: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{1.10.10}^{ - 6}}} = 0,02{\rm{s}}\)
+ Khoảng thời gian ngắn nhất đi từ q0 đến q0/2 là : \(\frac{T}{6} = \frac{{0,02}}{6} = \frac{1}{{300}}s\)

Đáp án cần chọn là: C
Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ
Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
+ Khi C = C1 = 20nF: \({\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} \)
+ Khi C = C2: \({\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}} \)
\( \to \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}} = \frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3} \to \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \frac{4}{9} \to {C_2} = \frac{9}{4}{C_1} = \frac{9}{4}.20nF = 45nF\)
=> Cần tăng điện dung của tụ lên một khoảng bằng 45nF - 20nF = 25nF
Đáp án cần chọn là: C
Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10-6 H, điện trở thuần R = 0. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57m đến 753m, người ta mắc tụ điện trong mạch trên bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có điện dung trong khoảng nào?
Ta có
→ \(\begin{array}{l}
\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}}\\
\to \frac{{\lambda mi{n^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} < C < \frac{{\lambda ma{x^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}}\\
\leftrightarrow \frac{{{{57}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}} < C < \frac{{{{75}^3}}}{{24{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}}\\
\leftrightarrow 4,{57.10^{ - 10}}F < C < 7,{97.10^{ - 8}}F
\end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm 5μH và tụ điện có điện dung biến thiên. Tính điện dung của tụ khi máy được điều chỉnh để thu sóng có bước sóng 31m. Biết rằng tần số dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Lấy c=3.108m/s
Ta có:
\(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} = \frac{{{{31}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.5.10}^{ - 6}}}} = 5,{4.10^{ - 11}}F\)
Đáp án cần chọn là: A
Cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần họăc tụ điện giống nhau ở điểm nào?
I = U/ZL; I = U/ZC : I đều tỉ lệ với U.
Chọn B.
Đặt vào hai bản tụ điện có điện dung C = 100-4/π (F) một điện áp xoay chiều u = 120cos(100πt – π/6) V. Chọn biểu thức đúng về cường độ dòng điên qua tụ điện ?
Ta có: ZC = 100 Ω; I0 = U0/ZC = 120/100 = 1,2 A
Mạch chỉ chứa tụ nên φi sớm pha π/2 so với φu : φi = π/2 + φu = π/2 – π/6 = π/3
⇒ i = 1,2cos(100πt + π/3) A. Chọn B.
Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F) một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos(100πt - π/6) V. Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức
Ta có: ZC = 100 Ω; I0 = U0/ZC = 200/100 = 2 A
Mạch chỉ chứa tụ nên φi sớm pha π/2 so với φu : φi = π/2 + φu = π/2 – π/6 = π/3
⇒ i = 2cos(100πt + π/3) A. Chọn A.