Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 68 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249507

Mạch dao động điện từ tự do có tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Năng lượng điện từ của mạch dao động điện từ tự do là đại lượng bảo toàn

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Năng lượng điện từ biến thiên với tần số 2f.

Chọn C.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249508

Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện có độ tự cảm \(L = 10\mu H\) và điện dung C biến thiên từ \(10pF\)  đến \(250pF\). Máy có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng

Xem đáp án

Máy có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\lambda _1} = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{10.10}^{ - 6}}{{.10.10}^{ - 12}}}\\  = 18,8m\\{\lambda _2} = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{10.10}^{ - 6}}{{.250.10}^{ - 12}}}  \\= 94,2m\end{array} \right.\)

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249509

Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng \({U_0}\). Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Ta có: \({W_{L\max }} = {W_{C\max }} = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2 \\\Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249510

Một mạch dao động gồm 1 cuộn cảm \(L = \frac{2}{\pi }mH\) và tụ \(C = \frac{{0,8}}{\pi }\mu F\). Tần số riêng của dao động trong mạch là:

Xem đáp án

Tần số riêng của dao động trong mạch là:

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {\frac{2}{\pi }{{.10}^{ - 3}}.\frac{{0,8}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}} }} \\= 12500Hz = 12,5kHz\)

Chọn A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249511

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng \(i = 0,02c{\rm{os}}{2.10^3}t\left( A \right)\). Tụ điện trong mạch có điện dung \(C = 5\;\mu F\). Độ tự cảm của cuộn cảm là

Xem đáp án

Ta có: \(i = 0,02c{\rm{os}}\left( {{{2.10}^3}t} \right)\left( A \right) \Rightarrow \omega  = {2.10^3}rad/s\)

Lại có: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \Rightarrow L = \frac{1}{{{\omega ^2}C}} = \frac{1}{{{{\left( {{{2.10}^3}} \right)}^2}{{.5.10}^{ - 6}}}} \\= 0,05H = 50mH\)

Chọn D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249512

Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra:

Xem đáp án

Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra điện trường xoáy.

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249513

Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa:

Xem đáp án

Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.

Chọn D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249514

Nhận xét nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Nhận xét đúng là: Sóng điện từ là sóng ngang có thể truyền trong mọi môi trường kể cả chân không.

Chọn C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249515

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \(\lambda  = 0,5\mu m\). Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối thứ 10 là

Xem đáp án

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{2} = 0,5mm\)

Vị trí vân sáng bậc 1: \({x_{s1}} = ki = i = 0,5mm\)

Vị trí vân tối thứ 10: \({x_{t10}} = \left( {9 + \frac{1}{2}} \right)i = 9,5.0,5 = 4,75mm\)

Khoảng cách giữa chúng là: \(\Delta x = {x_{t10}} - {x_{s1}} = 4,75 - 0,5 = 4,25mm\)

Chọn B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249516

Một mạch dao động bắt tín hiệu của một  máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện \(C = 85pF\) và một cuộn cảm \(L = 3\mu H\). Tìm bước sóng \(\lambda \) của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được.

Xem đáp án

Bước sóng của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được:

\(\lambda  = 2\pi c.\sqrt {LC}  \\= 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{3.10}^{ - 6}}{{.85.10}^{ - 12}}}  = 30m\)

Chọn B.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249517

Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta sử dụng:

Xem đáp án

Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta sử dụng sóng cực ngắn vì nó không bị tầng điện li phản xạ hay hấp thụ và có khả năng truyền đi xa theo đường thẳng.

Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249518

Tia X

Xem đáp án

Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

Chọn A.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249519

Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:

Xem đáp án

Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

Chọn A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249520

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, biết \(D = 2m;a = 1mm;\lambda  = 0,6\mu m\). Bề rộng trường giao thoa đo được \(5,4mm\). Tổng số vân sáng và tối trên màn là

Xem đáp án

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,6.2}}{1} = 1,2mm\)

Số vân sáng và vân tối quan sát được trên bề rộng miền giao thoa:

 \(\left\{ \begin{array}{l}{N_s} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2.\left[ {\frac{{5,4}}{{2.1,2}}} \right] + 1 = 5\\{N_t} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}} + \frac{1}{2}} \right] = 2.\left[ {\frac{{5,4}}{{2.1,2}} + \frac{1}{2}} \right] = 4\end{array} \right.\)

Tổng số vân sáng và vân tối: \(N = 5 + 4 = 9\)

Chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249521

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất \({n_1} = 1,6\) sang môi trường có chiết suất \({n_2} = \frac{4}{3}\) thì:

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{1,6}} = 0,83 < 1 \\\Rightarrow {\lambda _1} < {\lambda _2}\)

\( \Rightarrow \) Tần số không đổi, bước sóng tăng.

Chọn D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249522

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Iâng, biết \(D = 1m;a = 1mm\). Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là \(3,6mm\). Bước sóng ánh sáng là

Xem đáp án

Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 cùng bên với vân trung tâm:

\(\begin{array}{l}\Delta x = {x_{s10}} - {x_{s4}} \Leftrightarrow \Delta x = 10\frac{{\lambda D}}{a} - 4\frac{{\lambda D}}{a}\\ \Leftrightarrow 6\frac{{\lambda D}}{a} = 3,6mm \Rightarrow \lambda  = \frac{{3,6.a}}{{6.D}} = \frac{{3,6.1}}{{6.1}} = 0,6\mu m\end{array}\)

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249523

Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm \(L = 25\mu H\). Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng \(100m\) thì điện dung của tụ điện phải có giá trị

Xem đáp án

Ta có: \(\begin{array}{l}\lambda  = 2\pi c.\sqrt {LC} \\ \Rightarrow C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}.L}} = \frac{{{{100}^2}}}{{4{\pi ^2}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}{{.25.10}^{ - 6}}}}\\ = 1,{1256.10^{ - 10}}F = 112,56pF\end{array}\)

Chọn A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249524

Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?

Xem đáp án

Tia khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất là tia X (tia có bước sóng nhỏ nhất).

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249525

Mắc mạch dao động LC vào một nguồn điện ngoài, nguồn này có hiệu điện thế biến thiên theo thời gian u = U0cosωt. Nhận xét nào sau đây về dòng điện trong mạch LC là đúng:

Xem đáp án

Ta có mạch được mắc vào nguồn điện ngoài có hiệu điện thế u = U0cosωt => Dao động điện từ trong mạch LC là một dao động cưỡng bức

A - sai vì ω0 là tần số dao động riêng

B - sai vì biên độ dòng điện trong mạch phụ thuộc vào biên độ điện áp ω, U0 nguồn, Rhệ

C - đúng vì khi ω = ω: mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng => Biên độ dòng điện sẽ đạt cực đại

D - sai vì dao động trong mạch là dao động cưỡng bức

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249526

Những sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ ?  

Xem đáp án

A- không phải là sóng điện từ vì sóng phát ra từ loa là sóng cơ vì nó phát ra âm thanh nghe được

B, C, D - là sóng điện từ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249527

Bước sóng sóng điện từ được xác định bởi biểu thức nào?

Xem đáp án

Bước sóng điện từ được xác định bởi biểu thức: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249528

Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?    

Xem đáp án

A, B, C - đúng

D - sai vì: tần số dao động của mạch: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249529

Tìm phát biểu sai về điện từ trường?    

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì:  Đường sức của điện trường đều (không đổi theo thời gian) là đường không khép kín  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249530

Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten

Xem đáp án

Ta có:

+ Sóng trung có bước sóng dài hơn sóng ngắn

+ Bước sóng: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \) tỉ lệ thuận với \(\sqrt C ,\sqrt L \)

=> Mạch đang thu được sóng ngắn, để mạch có thể thu được sóng trung thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch tăng

A- Khi giảm C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn

B- Khi giữ nguyên C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn

C- Khi tăng L và tăng C => λ tăng => thỏa mãn

D- Khi giữ nguyên L và giảm C => λ giảm => không thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249531

Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là \(q = {Q_0}\cos (\omega t + \varphi )\). Biểu thức của dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

\(q = {Q_0}\cos (\omega t + \varphi )\)

Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch: \(i = q' = \omega {Q_0}\cos (\omega t + \varphi  + \frac{\pi }{2})\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249532

Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ?    

Xem đáp án

A - sai vì: có thiết bị có thể vừa thu và phát sóng điện từ như điện thoại, ..

B, C, D -đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249533

Nếu quy ước:

1- chọn sóng;

2- tách sóng;

3- khuyếch đại âm tần;

4- khuyếch đại cao tần;

5-chuyển thành sóng âm.

Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào?

Xem đáp án

Các giai đoạn trong máy thu thanh:

- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.

- Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao tần.

- Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.

- Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần  từ mạch tách sóng gửi đến.

- Loa: Biến dao động điện thành dao động âm

=> Thứ tự ta cần sắp xếp là: 1 - 4 - 2 - 3 - 5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249534

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?   

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249535

Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm    

Xem đáp án

Mạch dao động LC bao gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L tạo thành mạch kín, gọi là mạch dao động hay khung dao động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249536

Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:

Xem đáp án

Ta có:

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \omega {q_0} = \frac{{{q_0}}}{{\sqrt {LC} }} = \frac{{{U_0}C}}{{\sqrt {LC} }} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)

=> Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I = U\sqrt {\frac{C}{L}}  = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{C}{L}}  = \frac{{4,8}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{{{{30.10}^{ - 9}}}}{{{{25.10}^{ - 3}}}}}  = 3,{72.10^{ - 3}}A = 3,72mA\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249537

Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số góc dao động của mạch là:

Xem đáp án

Ta có, tần số góc của mạch LC dao động tự do: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{25.10}^{ - 3}}{{.16.10}^{ - 9}}} }} = {5.10^4}(ra{\rm{d}}/s)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249538

Mạch dao động có L = 3,6.10-4 H; C = 18 nF. Mạch được cung cấp một công suất 6mW để duy trì dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ là 10V. Điện trở của mạch là:

Xem đáp án

Ta có: Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}}  = 10\sqrt {\frac{{{{18.10}^{ - 9}}}}{{3,{{6.10}^{ - 4}}}}}  = 0,05\sqrt 2 A\)

Công suất cần cung cấp để duy trì dao động của mạch: \(P = \frac{Q}{t} = \frac{{{I^2}Rt}}{t} = {I^2}R = \frac{{I_0^2}}{2}R \to R = \frac{{2P}}{{I_0^2}} = \frac{{{{2.6.10}^{ - 3}}}}{{{{\left( {0,05\sqrt 2 } \right)}^2}}} = 2,4{\rm{\Omega }}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249539

Cho mạch dao động điện từ tự do gồm tụ điện có điện dung C = 1μF. Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i = 20cos(1000t + π/2) mA. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện có dạng:

Xem đáp án

Từ phương trình : i = 20cos(1000t + π/2) mA, ta có:

+ Tần số góc: \(\omega  = 1000 = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to L = \frac{1}{{{\omega ^2}C}} = \frac{1}{{{{1000}^2}{{.10}^{ - 6}}}} = 1H\)

+ Cường độ dòng điện cực đại: I0 = 20mA

- Ta có: \(CU_0^2 = LI_0^2 \to {U_0} = \sqrt {\frac{{LI_0^2}}{C}}  = \sqrt {{{\frac{{1.({{20.10}^{ - 3}})}}{{{{10}^{ - 6}}}}}^2}}  = 20V\)

- Dòng điện trong mạch dao động nhanh pha π/2 so với điện áp trong mạch: \({\varphi _i} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{2} \to {\varphi _u} = {\varphi _i} - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2} = 0\)

=> u = 20cos(1000t) V

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249540

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 H và tụ điện có điện dung 10 μF. Lấy π2 = 10. Lúc đầu, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu sau khoảng thời gian ngắn nhất là:

Xem đáp án

Ta có

+ Chu kì dao động của mạch: \(T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi \sqrt {{{1.10.10}^{ - 6}}}  = 0,02{\rm{s}}\)

+ Khoảng thời gian ngắn nhất đi từ q0 đến q0/2 là : \(\frac{T}{6} = \frac{{0,02}}{6} = \frac{1}{{300}}s\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249541

Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \)

+ Khi C = C1 = 20nF: \({\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} \)

+ Khi C = C2: \({\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}} \)

\( \to \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}}  = \frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3} \to \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \frac{4}{9} \to {C_2} = \frac{9}{4}{C_1} = \frac{9}{4}.20nF = 45nF\)

=> Cần tăng điện dung của tụ lên một khoảng bằng 45nF - 20nF = 25nF

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249542

Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10-6 H, điện trở thuần R = 0. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57m đến 753m, người ta mắc tụ điện trong mạch trên bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có điện dung trong khoảng nào?

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l}
\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC}  \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}}\\
 \to \frac{{\lambda mi{n^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} < C < \frac{{\lambda ma{x^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}}\\
 \leftrightarrow \frac{{{{57}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}} < C < \frac{{{{75}^3}}}{{24{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}}\\
 \leftrightarrow 4,{57.10^{ - 10}}F < C < 7,{97.10^{ - 8}}F
\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249544

Cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần họăc tụ điện giống nhau ở điểm nào?

Xem đáp án

I = U/ZL; I = U/ZC : I đều tỉ lệ với U.

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249545

Đặt vào hai bản tụ điện có điện dung C = 100-4/π (F) một điện áp xoay chiều u = 120cos(100πt – π/6) V. Chọn biểu thức đúng về cường độ dòng điên qua tụ điện ?

Xem đáp án

Ta có: ZC = 100 Ω; I0 = U0/ZC = 120/100 = 1,2 A

Mạch chỉ chứa tụ nên φi sớm pha π/2 so với φu : φi = π/2 + φu = π/2 – π/6 = π/3

⇒ i = 1,2cos(100πt + π/3) A. Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249546

Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F) một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos(100πt - π/6) V. Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức

Xem đáp án

Ta có: ZC = 100 Ω; I0 = U0/ZC = 200/100 = 2 A

Mạch chỉ chứa tụ nên φi sớm pha π/2 so với φu : φi = π/2 + φu = π/2 – π/6 = π/3

⇒ i = 2cos(100πt + π/3) A. Chọn A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »