Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Phú Thọ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chọn câu đúng.
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right)}\\ { = \left[ {\left( { - 7} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {1100 + \left( { - 1100} \right)} \right]}\\ { = - 20 + 0}\\ { = - 20} \end{array}\)
Kết quả của phép tính (- 178) + 65 + (- 6)+ 178 là:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 178} \right) + 65 + ( - 6) + 178}\\ { = \left[ {\left( { - 178} \right) + 178} \right] + \left( {65 - 6} \right)}\\ { = 0 + 59}\\ { = 59} \end{array}\)
Kết quả của phép tính (- 98) + 8 + 12 + 98 là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98}\\ { = \left[ {\left( { - 98} \right) + 98} \right] + \left( {8 + 12} \right)}\\ { = 0 + 20}\\ { = 20} \end{array}\)
Tổng (190862 - 2987) + (- 190862) bằng:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {(190862 - 2987) + ( - 190862)}\\ { = 190862 - 2987 - 190862}\\ { = (190862 - 190862) - 2987}\\ { = 0 - 2987}\\ { = - 2987} \end{array}\)
Người ta muốn lót gạch một nền nhà hình chữ nhật có chu vi 32m, có chiều rộng kém chiều dài 4m;4m; bằng những viên gạch vuông cạnh 2dm. Tìm số gạch cần dùng để lót nền nhà đó
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 32:2=16m
Suy ra tổng chiều dài và chiều rộng là 16m, hiệu chiều dài và chiều rộng là 4m4m
Chiều dài hình chữ nhật là: (16+4):2=10m
Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 - 4 = 6m
Diện tích hình chữ nhật là: 10×6=60m2
Diện tích viên gạch là: 2×2=4dm2=0,04m2
Số viên gạch cần dùng là: 60:0,04=1500 viên.
Đáp số: 1500 viên.
Cho dãy số: 3;18;48;93;153;….. Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy.
Từ dãy số ta phá hiện ra qui luật của dãy là: Số liền sau bằng số liền trước cộng với tích của 15 với số thứ tự của số liền trước trong dãy.
Gọi n là số thứ tự của số hạng 11703, ta có:
3+15×1+15×2+15×3+...+(n−1)×15=11703
15×[1+2+3+4+5+...+(n−1)]=11700
\(\begin{array}{l}15 \times \dfrac{{n - 1}}{2} \times n = 1170\\\left( {n - 1} \right) \times n = 1560\\\left( {n - 1} \right) \times n = 39 \times 40\end{array}\)
Suy ra: n = 40.
Biết 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24024.. Số lớn nhất trong bốn số đó là số nào trong các đáp án sau?
Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp cần tìm thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0;5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán)
Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1,2,3,4 hoặc 6,7,8,9.
Ta có:
24024>10000=10×10×10×10
24024<160000=20×20×20×20
Nên bốn số phải tìm phải là số có hai chữ số và có chữ số hàng chục là 1.
Nếu 4 số phải tìm là 11;12;13;14 thì: 11×12×13×14=24024 (đúng)
Nếu 4 số phải tìm là 6;7;8;9 thì: 16×17×18×19=93024>24024 (loại)
Vậy 4 số phải tìm là 11;12;13;14.
Tìm giá trị của x biết: (−8).x=160
Ta có:
- 8.x = 160
x = 160:(-8)
x = - 20
Tất cả các ước chung của 25 và - 40 là:
Ta có:
U(25)={±1;±5;±25}
U(−40)={±1;±2;±4;±5;±8;±10;±20;±40}
Vậy UC(25;−40)={±1;±5}
Tìm giá trị của x, biết: x⋮7 và 42⋮x.
Ta có:
A=B(7)={0;±7;±14;±21;±28;±35...}
B=U(42)={±1;±2;±3;±6;±7;±14;±21;±42}
Vậy x∈A∩B={±7;±14;±21}.
Gọi A là tập hợp các giá trị n∈Z để (n2+2) là bội của (n+2). Số các phần tử của A là bằng bao nhiêu?
Biến đổi biểu thức n2+2 về dạng a.(n+2)+b với b∈Z rồi suy ra n+2 là ước của b
Ta có:
\(\begin{array}{l}{n^2} + 2 = {n^2} + 2n - 2n - 4 + 6\\ = n(n + 2) - 2(n + 2) + 6\\ = (n - 2)(n + 2) + 6\end{array}\)
Vì n∈Z nên để n2+2 là bội của n + 2 thì 6 là bội của n + 2 hay n + 2 là ước của 6
U(6)={±1;±2;±3;±6} nên n+2∈{±1;±2;±3;±6}
Vậy số các phần tử của A là 8
Cho x;y∈Z. Nếu 6x + 11y là bội của 31 thì x + 7y là bội của số nào dưới đây?
Ta có:
\(\begin{array}{l}6x + 11y = 6x + 42y - 31y\\ = \left( {6x + 42y} \right) - 31y\\ = 6\left( {x + 7y} \right) - 31y\end{array}\)
Vì 6x + 11y chia hết cho 31 và 31y chia hết cho 31 nên suy ra 6(x+7y) chia hết cho 31
Mà 6 không chia hết cho 31 nên suy ra x + 7y chia hết cho 31
Vậy nếu 6x + 11y chia hết cho 31 thì x + 7y cũng chia hết cho 31
Hay 6x + 11y là bội của 31 thì x + 7y cũng là bội của 31
Quy đồng \({6 \over { - 102}}\) và \({{ - 44} \over {187}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?
Ta có: \(\dfrac{6}{{ - 102}} = \dfrac{{ - 6}}{{102}} = \dfrac{{ - 6:6}}{{102:6}} = \dfrac{{ - 1}}{{17}};\)
\(\dfrac{{ - 44}}{{187}} = \dfrac{{ - 44:11}}{{187:11}} = \dfrac{{ - 4}}{{17}}\)
Quy đồng \({{17} \over {120}}\) và \({7 \over {40}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?
\(\dfrac{{17}}{{120}};\dfrac{7}{{40}} = \dfrac{{7.3}}{{40.3}} = \dfrac{{21}}{{120}}\)
Quy đồng mẫu hai phân số : \({{23} \over {72}}\) và \({{ - 19} \over {24}}\) được hai phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?
\({{23} \over {72}}\)
\({{ - 19} \over {24}} = {{ - 19.3} \over {24.3}} = {{ - 57} \over {72}}\)
Quy đồng mẫu 2 phân số : \({{20} \over {45}}\) và \({{ - 21} \over {27}}\) được hai phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?
\({{20} \over {45}} = {{20:5} \over {45:5}} = {4 \over 9}\)
\({{ - 21} \over {27}} = {{ - 21:3} \over {27:3}} = {{ - 7} \over 9}\)
Thời gian nào dài hơn: \({2 \over 3}\) giờ và \({3 \over 4}\) giờ ?
\({2 \over 3}h = {8 \over {12}}h;{3 \over 4}h = {9 \over {12}}h.\)
Vì \({9 \over {12}}h > {8 \over {12}}h\) nên \({3 \over 4}h\) dài hơn \({2 \over 3}h.\)
So sánh các phân số sau : \({{18} \over {31}}\) và \({{15} \over {37}}\)
Ta có: \({1 \over 2} = {{18} \over {36}}\) mà \({{18} \over {31}} > {{18} \over {36}}\) nên \({{18} \over {31}} > {1 \over 2}\)
\({1 \over 2} = {{15} \over {30}}\) mà \({{15} \over {30}} > {{15} \over {37}}\) nên \({1 \over 2} > {{15} \over {37}}.\)
Do đó: \({{18} \over {31}} > {1 \over 2} > {{15} \over {37}}.\) Vậy \({{18} \over {31}} > {{15} \over {37}}.\)
So sánh các phân số sau : \({{42} \over {43}}\) và \({{58} \over {59}}\)
\({{42} \over {43}} = {{42.59} \over {43.59}} = {{2478} \over {2537}};{{58} \over {59}} = {{58.43} \over {59.43}} = {{2494} \over {2537}}\) mà \({{2478} \over {2537}} < {{2494} \over {2537}}.\)
Do đó: \({{42} \over {43}} < {{58} \over {59}}.\)
So sánh hai đoạn đẳng : \({{13} \over {20}}m\) và \({7 \over 8}m\) ?
\({{13} \over {20}}m = {{26} \over {40}}m;{7 \over 8}m = {{35} \over {40}}m.\)
Vì \({{26} \over {40}}m < {{35} \over {40}}m\) nên \({{13} \over {20}}m < {7 \over 8}m.\)
Đoạn thẳng \({{13} \over {20}}m\) ngắn hơn đoạn thẳng \({7 \over 8}m.\)
Tính: \({1 \over 4} + {1 \over { - 6}} + {1 \over 3} + {{ - 1} \over 2}\)
\({1 \over 4} + {1 \over { - 6}} + {1 \over 3} + {{ - 1} \over 2} \\= {3 \over {12}} + {{ - 2} \over {12}} + {4 \over {12}} + {{ - 6} \over {12}} \\= {{3 + ( - 2) + 4 + ( - 6)} \over {12}} \\= {{ - 1} \over {12}}. \)
Mì Quảng là một món ăn đặc sản của vùng Quảng Nam.
Nguyên liệu (dùng cho 6 người ăn) :
- \({1 \over 2}kg\) gà ta ;
- \({1 \over 2}kg\) tôm sú ;
- \({2 \over 5}kg\) thịt heo ;
- \({3 \over 4}kg\) xương heo ;
- Mì Quảng sợi, trứng gà, bánh tráng nướng, đậu phộng, rau ăn kèm.
Gia vị : Đường, muối, bột nêm, hành, tỏi, tiêu, dầu ăn, dầu điều.
Em hãy tính xem để nấu được món Mì Quảng cho 6 người ăn, ta phải sử dụng bao nhiêu kilogam nguyên liệu (chỉ tính riêng phần thịt, tôm và xương).
Số kilogam nguyên liệu để nấu được món Mì Quảng cho 6 người ăn là:
\({1 \over 2} + {1 \over 2} + {2 \over 5} + {3 \over 4} = {{53} \over {20}}(kg).\)
Một nhà máy trong tuần lễ thứ nhất đã làm được \({4 \over {15}}\) kế hoạch của tháng, tuần lễ thứ hai làm được \({7 \over {30}}\) kế hoạch, tuần lễ thứ ba làm được \({3 \over {10}}\) kế hoạch. Hỏi trong ba tuần lễ, nhà máy đã hoàn thành bao nhiêu phần kế hoạch của tháng ?
Trong ba tuần lễ, nhà máy đã hoàn thành được:
\({4 \over {15}} + {7 \over {30}} + {3 \over {10}} = {4 \over 5}\) (kế hoạch của tháng)
Tính: \({5 \over 9} + {{ - 2} \over 7} + {4 \over 9} + {{ - 5} \over 7} + {2 \over 3}\).
\({5 \over 9} + {{ - 2} \over 7} + {4 \over 9} + {{ - 5} \over 7} + {2 \over 3} \)
\(= \left( {{5 \over 9} + {4 \over 9}} \right) + \left( {{{ - 2} \over 7} + {{ - 5} \over 7}} \right) + {2 \over 3} \)
\(= {{5 + 4} \over 9} + {{ - 2 - 5} \over 7} + {2 \over 3} \)
\(= {9 \over 9} + {{ - 7} \over 7} + {2 \over 3} \)
\(= 1 + ( - 1) + {2 \over 3} \)
\(= 0 + {2 \over 3} = {2 \over 3}.\)
Tính: \({{ - 4} \over {13}} + \left( {{{ - 9} \over {13}} + 1} \right)\)
\({{ - 4} \over {13}} + \left( {{{ - 9} \over {13}} + 1} \right) = {{ - 4} \over {13}} - {9 \over {13}} + 1 = {{ - 4 - 9} \over {13}} + 1 = {{ - 13} \over {13}} + 1 = - 1 + 1 = 0.\)
Cho AA và BB là hai điểm nằm trên tia Ox sao cho OA = 7cm,OB = 10cm. Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 6cm. So sánh AB và AC.
Sử dụng cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng AB và AC.
So sánh hai đoạn thẳng dựa vào kiến thức:
- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.
- Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.
Trên tia Ox có OA = 7cm,OB = 10cm nên OA
Do đó ta có: OA + AB = OB⇒7+AB=10⇒AB=10−7=3cm. (1)
Trên tia BA ta có: AB = 3cm;BC = 6cm nên AB
Do đó AB+AC=BC⇒3+AC=6⇒AC=6−3=3cm. (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB=AC=3cm
Chọn C
Gọi K là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết rằng EF = 15cm,FK = 10cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm để chỉ ra K nằm giữa E;F
Từ đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài đoạn thẳng EK
Thực hiện phép so sánh các đoạn thẳng để chọn đáp án đúng.
Vì K là một điểm của đoạn thẳng EF nên điểm K nằm giữa E;F. Do đó ta có:
\(EK + KF = EF \Rightarrow EK = EF - KF\)⇒EK=15−10=5cm.
Suy ra EK
Vì 10cm<15cm nên FK
Chọn C
Cho đoạn thẳng ABAB có độ dài bằng 15cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết rằng MA=2MB. Tính độ dài các đoạn thẳng MA và MB.
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng AM + MB = AB và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng MA;MB.
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có: MA + MB = AB (1)
Thay MA = 2MB vào (1) ta được: 2MB + MB = AB mà AB = 15cm
Suy ra \(3MB = 15 \Rightarrow MB = 5 \Rightarrow MA = 2MB = 10cm\)
Vậy MA = 10cm;MB = 5cm.
Chọn D
Cho đoạn thẳng IK = 20cm. Điểm P nằm giữa hai điểm I và K sao cho IP - PK = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng PI và PK.
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng IP + PK = IK và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng PI;PK.
Vì điểm P nằm giữa hai điểm I và K nên ta có: \(PI + PK = IK \Rightarrow PI + PK = 20cm\) (1)
Theo đề bài: IP - PK = 6cm (2)
Từ (1) và (2) suy ra\( IP = \dfrac{{20 + 6}}{2} = 13cm\) và \(PK = \dfrac{{20 - 6}}{2} = 7cm\)
Vậy IP = 13cm;PK = 7cm.
Chọn A
Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M,N,P,Q theo thứ tự đó. Cho biết MN = 3cm;MQ = 6cm và NP = 1,5cm. Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.
Chỉ ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại, sau đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng.
Tìm ra các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
Theo đề bài ta có: N nằm giữa M và Q nên MN + NQ = MQ mà MN = 3cm;MQ = 6cm
Nên NQ = MQ - MN = 6 - 3 = 3cm
Lại có: P nằm giữa N và Q (theo đề bài) nên NP + PQ = NQ mà NP = 1,5cm;NQ = 3cm
Nên PQ = NQ - NP = 3 - 1,5 = 1,5cm
Khi đó ta có: NQ = 3cm;NP = 1,5cm;PQ = 1,5cm;MN = 3cm nên MN = NQ,NP = PQ,MP
Vậy cả A, B đều đúng.
Chọn D
Cho đoạn thẳng AB = 2a. Điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của OA và OB. Độ dài đoạn thẳng MN là:
Vì điểm M là trung điểm đoạn OA nên \( OM = \frac{1}{2}OA\) hay \(OA=2.OM\)
Vì điểm N là trung điểm đoạn OB nên \( ON = \frac{1}{2}OB\) hay \(OB=2.ON\)
Mà O là điểm nằm giữa A và B nên OA+OB=AB suy ra \(2.OM+2.ON=AB\)
\(⇒2.(OM+ON)=2a ⇒OM+ON=a (1)\)
Vì OA và OB là hai tia đối nhau mà M là trung điểm đoạn OA và N là trung điểm đoạn OB nên OM và ON là hai tia đối nhau suy ra O nằm giữa M và N. Suy ra \(OM+ON=MN(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(OM+ON=MN=a\)
Cho điểm O nằm trên đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 6cm.Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 8cm. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tính IK.
Vì I là trung điểm của đoạn thẳng OA nên \( OI = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}.6 = 3cm\)
Vì K là trung điểm của đoạn thẳng OB nên \( OK = \frac{1}{2}OB = \frac{1}{2}.8 = 4cm\)
Vì Ox và Oy là hai tia đối nhau suy ra OA và OB là hai tia đối nhau.
Mà I là trung điểm của đoạn thẳng OA và K là trung điểm của đoạn thẳng OB nên OI và OK cũng là hai tia đối nhau suy ra điểm O nằm giữa hai điểm I và K.
Do đó IO+OK=IK hay IK=3+4=7cm
Vậy IK=7cm.
Trên tia Ox có các điểm A,( rm( ))B sao cho OA = 2cm;OB = 5cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng OB nên ta có \( OM = \frac{1}{2}OB = \frac{1}{2}.5 = 2,5cm\)
Vì A và M cùng thuộc tia Ox mà OA
Do đó OA+AM=OM ⇒AM=OM−OA=2,5−2=0,5cm
Vậy AM=0,5cm.
Cho ba điểm M; N,P thẳng hàng và điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Gọi H,K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MN, NP. Biết MN = 5cm,NP = 9cm. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng HK bằng
.png)
Vì H là trung điểm của đoạn thẳng MN nên \(HN = \frac{1}{2}MN = \frac{1}{2} \cdot 5 = 2,5{\mkern 1mu} cm\)
Vì K là trung điểm của đoạn thẳng NP nên \( {\rm{NK}} = \frac{1}{2}NP = \frac{1}{2} \cdot 9 = 4,5{\mkern 1mu} cm\)
Ta có N nằm giữa hai điểm M và P nên NM và NP là hai tia đối nhau. (1)
Vì H là trung điểm của MN nên H thuộc NM (2)
Vì K là trung điểm của NP nên K thuộc NP (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra N là điểm nằm giữa hai điểm H và K.
\(⇒HN+NK=HK⇒2,5+4,5=HK⇒HN+NK=HK⇒2,5+4,5=HK ⇒HK=7cm.\)
Cho đoạn thẳng AM dài 9cm. Trên tia AM lấy điểm B sao cho AB = 18cm. Chọn câu sai.
Vì điểm B thuộc tia AM mà AM
Do đó AM+MB=AB ⇒MB=AB−AM=18−9=9cm. Suy ra AM=MB=9cm (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của đoạn AB.
Vậy B sai.
Giả sử có 28 đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là:
Vì có 28 đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia phân biệt chung gốc O được tạo thành là 2.28=56 tia.
Số góc tạo thành là \( \frac{{56.(56 - 1)}}{2} = 1540\) góc.
Cho trước 5 tia chung gốc O. Vẽ thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?
Số góc tạo thành khi có 5 tia chung gốc O là \(\frac{{5.(5 - 1)}}{2} = 10\) góc
Số góc tạo thành sau khi thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước là \(\frac{{9.(9 - 1)}}{2} = 36\)6 góc
Số góc tăng thêm là 36−10=26 góc.
Giả sử có \(n\ge2\) đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là
Vì có n(n≥2) đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia chung gốc tạo thành là 2n tia.
Số góc tạo thành là \( \frac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.
Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?
Số góc tạo thành khi có 4 tia chung gốc là \( \frac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6goc\)
Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc O nữa là \( \frac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21goc\)
Số góc tăng thêm là 21−6=15 góc
Cho \(n(n\ge2)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 28 góc tạo thành thì n bằng bao nhiêu?
Từ đề bài ta có \(\frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \to n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà 56=8.7, lại có (n−1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n=8.
Vậy n=8.