Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Phú Thọ

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Phú Thọ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318415

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right)}\\ { = \left[ {\left( { - 7} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {1100 + \left( { - 1100} \right)} \right]}\\ { = - 20 + 0}\\ { = - 20} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318416

Kết quả của phép tính (- 178) + 65 + (- 6)+ 178 là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 178} \right) + 65 + ( - 6) + 178}\\ { = \left[ {\left( { - 178} \right) + 178} \right] + \left( {65 - 6} \right)}\\ { = 0 + 59}\\ { = 59} \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318417

Kết quả của phép tính (- 98) + 8 + 12 + 98 là

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98}\\ { = \left[ {\left( { - 98} \right) + 98} \right] + \left( {8 + 12} \right)}\\ { = 0 + 20}\\ { = 20} \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318418

Tổng (190862 - 2987) + (- 190862) bằng:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {(190862 - 2987) + ( - 190862)}\\ { = 190862 - 2987 - 190862}\\ { = (190862 - 190862) - 2987}\\ { = 0 - 2987}\\ { = - 2987} \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318419

Người ta muốn lót gạch một nền nhà hình chữ nhật có chu vi 32m, có chiều rộng kém chiều dài 4m;4m; bằng những viên gạch vuông cạnh 2dm. Tìm số gạch cần dùng để lót nền nhà đó

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 32:2=16m

Suy ra tổng chiều dài và chiều rộng là 16m, hiệu chiều dài và chiều rộng là 4m4m

Chiều dài hình chữ nhật là: (16+4):2=10m

Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 - 4 = 6m

Diện tích hình chữ nhật là: 10×6=60m2

Diện tích viên gạch là: 2×2=4dm2=0,04m2

Số viên gạch cần dùng là: 60:0,04=1500 viên.

Đáp số: 1500 viên.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318420

Cho dãy số: 3;18;48;93;153;….. Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy.

Xem đáp án

Từ dãy số ta phá hiện ra qui luật của dãy là: Số liền sau bằng số liền trước cộng với tích của 15 với số thứ tự của số liền trước trong dãy.

Gọi n là số thứ tự của số hạng 11703, ta có:

3+15×1+15×2+15×3+...+(n−1)×15=11703

15×[1+2+3+4+5+...+(n−1)]=11700

\(\begin{array}{l}15 \times \dfrac{{n - 1}}{2} \times n = 1170\\\left( {n - 1} \right) \times n = 1560\\\left( {n - 1} \right) \times n = 39 \times 40\end{array}\)

Suy ra: n = 40.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318421

Biết 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24024.. Số lớn nhất trong bốn số đó là số nào trong các đáp án sau?

Xem đáp án

Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp cần tìm thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0;5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán)
Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1,2,3,4 hoặc 6,7,8,9.
Ta có:
24024>10000=10×10×10×10

24024<160000=20×20×20×20

Nên bốn số phải tìm phải là số có hai chữ số và có chữ số hàng chục là 1.

Nếu 4 số phải tìm là 11;12;13;14 thì: 11×12×13×14=24024 (đúng)

Nếu 4 số phải tìm là 6;7;8;9 thì: 16×17×18×19=93024>24024 (loại)

Vậy 4 số phải tìm là 11;12;13;14.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318422

Tìm  giá trị của x biết: (−8).x=160

Xem đáp án

Ta có: 

- 8.x = 160

x = 160:(-8)

x = - 20

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318423

Tất cả các ước chung của 25 và - 40 là:

Xem đáp án

Ta có:

U(25)={±1;±5;±25}

U(−40)={±1;±2;±4;±5;±8;±10;±20;±40}

Vậy UC(25;−40)={±1;±5}

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318424

Tìm giá trị của x, biết: x⋮7 và 42⋮x.

Xem đáp án

Ta có:

A=B(7)={0;±7;±14;±21;±28;±35...}

B=U(42)={±1;±2;±3;±6;±7;±14;±21;±42}

Vậy x∈A∩B={±7;±14;±21}.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318425

Gọi A là tập hợp các giá trị n∈Z để (n2+2) là bội của (n+2). Số các phần tử của A là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Biến đổi biểu thức n2+2 về dạng a.(n+2)+b với b∈Z rồi suy ra n+2 là ước của b

Ta có:

\(\begin{array}{l}{n^2} + 2 = {n^2} + 2n - 2n - 4 + 6\\ = n(n + 2) - 2(n + 2) + 6\\ = (n - 2)(n + 2) + 6\end{array}\)

Vì n∈Z nên để n2+2 là bội của n + 2 thì 6 là bội của n + 2 hay n + 2 là ước của 6

U(6)={±1;±2;±3;±6} nên n+2∈{±1;±2;±3;±6}

Vậy số các phần tử của A là 8

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318426

Cho x;y∈Z. Nếu 6x + 11y là bội của 31 thì x + 7y là bội của số nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}6x + 11y = 6x + 42y - 31y\\ = \left( {6x + 42y} \right) - 31y\\ = 6\left( {x + 7y} \right) - 31y\end{array}\)

Vì 6x + 11y chia hết cho 31 và 31y chia hết cho 31 nên suy ra 6(x+7y) chia hết cho 31

Mà 6 không chia hết cho 31 nên suy ra x + 7y chia hết cho 31

Vậy nếu 6x + 11y chia hết cho 31 thì x + 7y cũng chia hết cho 31

Hay 6x + 11y là bội của 31 thì x + 7y cũng là bội của 31

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318427

Quy đồng \({6 \over { - 102}}\) và \({{ - 44} \over {187}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(\dfrac{6}{{ - 102}} = \dfrac{{ - 6}}{{102}} = \dfrac{{ - 6:6}}{{102:6}} = \dfrac{{ - 1}}{{17}};\)

\(\dfrac{{ - 44}}{{187}} = \dfrac{{ - 44:11}}{{187:11}} = \dfrac{{ - 4}}{{17}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318428

Quy đồng \({{17} \over {120}}\) và \({7 \over {40}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\dfrac{{17}}{{120}};\dfrac{7}{{40}} = \dfrac{{7.3}}{{40.3}} = \dfrac{{21}}{{120}}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318429

Quy đồng mẫu hai phân số : \({{23} \over {72}}\) và \({{ - 19} \over {24}}\) được hai phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{23} \over {72}}\)

\({{ - 19} \over {24}} = {{ - 19.3} \over {24.3}} = {{ - 57} \over {72}}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318430

Quy đồng mẫu 2 phân số : \({{20} \over {45}}\) và \({{ - 21} \over {27}}\) được hai phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{20} \over {45}} = {{20:5} \over {45:5}} = {4 \over 9}\)

\({{ - 21} \over {27}} = {{ - 21:3} \over {27:3}} = {{ - 7} \over 9}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318431

Thời gian nào dài hơn: \({2 \over 3}\) giờ và \({3 \over 4}\) giờ ?

Xem đáp án

\({2 \over 3}h = {8 \over {12}}h;{3 \over 4}h = {9 \over {12}}h.\)

Vì \({9 \over {12}}h > {8 \over {12}}h\)  nên \({3 \over 4}h\)  dài hơn \({2 \over 3}h.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318432

So sánh các phân số sau : \({{18} \over {31}}\) và \({{15} \over {37}}\)

Xem đáp án

Ta có: \({1 \over 2} = {{18} \over {36}}\)  mà \({{18} \over {31}} > {{18} \over {36}}\)  nên \({{18} \over {31}} > {1 \over 2}\)

\({1 \over 2} = {{15} \over {30}}\)  mà \({{15} \over {30}} > {{15} \over {37}}\)  nên \({1 \over 2} > {{15} \over {37}}.\)

Do đó: \({{18} \over {31}} > {1 \over 2} > {{15} \over {37}}.\)  Vậy \({{18} \over {31}} > {{15} \over {37}}.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318433

So sánh các phân số sau : \({{42} \over {43}}\) và \({{58} \over {59}}\)

Xem đáp án

\({{42} \over {43}} = {{42.59} \over {43.59}} = {{2478} \over {2537}};{{58} \over {59}} = {{58.43} \over {59.43}} = {{2494} \over {2537}}\)  mà \({{2478} \over {2537}} < {{2494} \over {2537}}.\)

Do đó: \({{42} \over {43}} < {{58} \over {59}}.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318434

So sánh hai đoạn đẳng : \({{13} \over {20}}m\) và \({7 \over 8}m\) ?

Xem đáp án

\({{13} \over {20}}m = {{26} \over {40}}m;{7 \over 8}m = {{35} \over {40}}m.\)

Vì \({{26} \over {40}}m < {{35} \over {40}}m\)  nên \({{13} \over {20}}m < {7 \over 8}m.\)

Đoạn thẳng \({{13} \over {20}}m\)  ngắn hơn đoạn thẳng \({7 \over 8}m.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318435

Tính: \({1 \over 4} + {1 \over { - 6}} + {1 \over 3} + {{ - 1} \over 2}\)

Xem đáp án

 \({1 \over 4} + {1 \over { - 6}} + {1 \over 3} + {{ - 1} \over 2} \\= {3 \over {12}} + {{ - 2} \over {12}} + {4 \over {12}} + {{ - 6} \over {12}} \\= {{3 + ( - 2) + 4 + ( - 6)} \over {12}} \\= {{ - 1} \over {12}}. \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318437

Một nhà máy trong tuần lễ thứ nhất đã làm được \({4 \over {15}}\) kế hoạch của tháng, tuần lễ thứ hai làm được \({7 \over {30}}\) kế hoạch, tuần lễ thứ ba làm được \({3 \over {10}}\) kế hoạch. Hỏi trong ba tuần lễ, nhà máy đã hoàn thành bao nhiêu phần kế hoạch của tháng ?

Xem đáp án

Trong ba tuần lễ, nhà máy đã hoàn thành được:

\({4 \over {15}} + {7 \over {30}} + {3 \over {10}} = {4 \over 5}\)  (kế hoạch của tháng)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318438

Tính: \({5 \over 9} + {{ - 2} \over 7} + {4 \over 9} + {{ - 5} \over 7} + {2 \over 3}\).

Xem đáp án

\({5 \over 9} + {{ - 2} \over 7} + {4 \over 9} + {{ - 5} \over 7} + {2 \over 3} \)

\(= \left( {{5 \over 9} + {4 \over 9}} \right) + \left( {{{ - 2} \over 7} + {{ - 5} \over 7}} \right) + {2 \over 3} \)

\(= {{5 + 4} \over 9} + {{ - 2 - 5} \over 7} + {2 \over 3} \)

\(= {9 \over 9} + {{ - 7} \over 7} + {2 \over 3} \)

\(= 1 + ( - 1) + {2 \over 3} \)

\(= 0 + {2 \over 3} = {2 \over 3}.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318439

Tính: \({{ - 4} \over {13}} + \left( {{{ - 9} \over {13}} + 1} \right)\)

Xem đáp án

\({{ - 4} \over {13}} + \left( {{{ - 9} \over {13}} + 1} \right) = {{ - 4} \over {13}} - {9 \over {13}} + 1 = {{ - 4 - 9} \over {13}} + 1 = {{ - 13} \over {13}} + 1 =  - 1 + 1 = 0.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318440

Cho AA và BB là hai điểm nằm trên tia Ox sao cho OA = 7cm,OB = 10cm. Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 6cm. So sánh AB và AC.

Xem đáp án

Sử dụng cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng AB và AC.

So sánh hai đoạn thẳng dựa vào kiến thức:

- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

- Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

Trên tia Ox có OA = 7cm,OB = 10cm nên OA

Do đó ta có: OA + AB = OB⇒7+AB=10⇒AB=10−7=3cm. (1)

Trên tia BA ta có: AB = 3cm;BC = 6cm nên AB

Do đó AB+AC=BC⇒3+AC=6⇒AC=6−3=3cm. (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB=AC=3cm

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318441

Gọi K là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết rằng EF = 15cm,FK = 10cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm để chỉ ra K nằm giữa E;F

Từ đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài đoạn thẳng EK

Thực hiện phép so sánh các đoạn thẳng để chọn đáp án đúng.

Vì K là một điểm của đoạn thẳng EF nên điểm K nằm giữa E;F. Do đó ta có:

\(EK + KF = EF \Rightarrow EK = EF - KF\)⇒EK=15−10=5cm.

Suy ra EK

Vì 10cm<15cm nên FK

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318442

Cho đoạn thẳng ABAB có độ dài bằng 15cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết rằng MA=2MB. Tính độ dài các đoạn thẳng MA và MB.

Xem đáp án

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng AM + MB = AB và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng MA;MB.

Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có: MA + MB = AB (1)

Thay MA = 2MB vào (1) ta được: 2MB + MB = AB mà AB = 15cm

Suy ra \(3MB = 15 \Rightarrow MB = 5 \Rightarrow MA = 2MB = 10cm\)

Vậy MA = 10cm;MB = 5cm.

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318443

Cho đoạn thẳng IK = 20cm. Điểm P nằm giữa hai điểm I và K sao cho IP - PK = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng PI và PK.

Xem đáp án

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng IP + PK = IK và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng PI;PK.

Vì điểm P nằm giữa hai điểm I và K nên ta có: \(PI + PK = IK \Rightarrow PI + PK = 20cm\) (1)

Theo đề bài: IP - PK = 6cm (2)

Từ (1) và (2) suy ra\( IP = \dfrac{{20 + 6}}{2} = 13cm\) và \(PK = \dfrac{{20 - 6}}{2} = 7cm\)

Vậy IP = 13cm;PK = 7cm.

Chọn A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318444

Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M,N,P,Q theo thứ tự đó. Cho biết MN = 3cm;MQ = 6cm và NP = 1,5cm. Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

Xem đáp án

Chỉ ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại, sau đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng.

Tìm ra các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.

Theo đề bài ta có: N nằm giữa M và Q nên MN + NQ = MQ mà MN = 3cm;MQ = 6cm

Nên NQ = MQ - MN = 6 - 3 = 3cm

Lại có: P nằm giữa N và Q (theo đề bài) nên NP + PQ = NQ mà NP = 1,5cm;NQ = 3cm

Nên PQ = NQ - NP = 3 - 1,5 = 1,5cm

Khi đó ta có: NQ = 3cm;NP = 1,5cm;PQ = 1,5cm;MN = 3cm nên MN = NQ,NP = PQ,MP

Vậy cả A, B đều đúng.

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318445

Cho đoạn thẳng AB = 2a. Điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của OA và OB. Độ dài đoạn thẳng MN là:

Xem đáp án

Vì điểm M là trung điểm đoạn OA nên \( OM = \frac{1}{2}OA\) hay \(OA=2.OM\)

Vì điểm N là trung điểm đoạn OB nên \( ON = \frac{1}{2}OB\) hay \(OB=2.ON\)

Mà O là điểm nằm giữa A và B nên OA+OB=AB suy ra \(2.OM+2.ON=AB\)

\(⇒2.(OM+ON)=2a ⇒OM+ON=a (1)\)

Vì OA và OB là hai tia đối nhau mà M là trung điểm đoạn OA và N là trung điểm đoạn OB nên OM và ON là hai tia đối nhau suy ra O nằm giữa M và N. Suy ra \(OM+ON=MN(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra \(OM+ON=MN=a\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318446

Cho điểm O nằm trên đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 6cm.Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 8cm. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tính IK. 

Xem đáp án

Vì I là trung điểm của đoạn thẳng OA nên \( OI = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}.6 = 3cm\)

Vì K là trung điểm của đoạn thẳng OB nên \( OK = \frac{1}{2}OB = \frac{1}{2}.8 = 4cm\)

Vì Ox và Oy là hai tia đối nhau suy ra OA và OB là hai tia đối nhau.

Mà I là trung điểm của đoạn thẳng OA và K là trung điểm của đoạn thẳng OB nên OI và OK cũng là hai tia đối nhau suy ra điểm O nằm giữa hai điểm I và K.

Do đó IO+OK=IK hay IK=3+4=7cm

Vậy IK=7cm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318447

Trên tia Ox có các điểm A,( rm( ))B sao cho  OA = 2cm;OB = 5cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.

Xem đáp án

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng OB nên ta có \( OM = \frac{1}{2}OB = \frac{1}{2}.5 = 2,5cm\)

Vì A và M cùng thuộc tia Ox mà OA

Do đó OA+AM=OM ⇒AM=OM−OA=2,5−2=0,5cm

Vậy AM=0,5cm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318448

Cho ba điểm  M; N,P thẳng hàng và điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Gọi H,K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MN, NP. Biết MN = 5cm,NP = 9cm. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng HK bằng

Xem đáp án

Vì H là trung điểm của đoạn thẳng MN nên \(HN = \frac{1}{2}MN = \frac{1}{2} \cdot 5 = 2,5{\mkern 1mu} cm\)

Vì K là trung điểm của đoạn thẳng NP nên \( {\rm{NK}} = \frac{1}{2}NP = \frac{1}{2} \cdot 9 = 4,5{\mkern 1mu} cm\)

Ta có N nằm giữa hai điểm M và P nên NM và NP là hai tia đối nhau. (1)

Vì H là trung điểm của MN nên H thuộc NM (2)

Vì K là trung điểm của NP nên K thuộc NP (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra N là điểm nằm giữa hai điểm H và K.

\(⇒HN+NK=HK⇒2,5+4,5=HK⇒HN+NK=HK⇒2,5+4,5=HK ⇒HK=7cm.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318449

Cho đoạn thẳng AM dài 9cm. Trên tia AM lấy điểm B sao cho AB = 18cm. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Vì điểm B thuộc tia AM mà AM

Do đó AM+MB=AB ⇒MB=AB−AM=18−9=9cm. Suy ra AM=MB=9cm (2)

Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của đoạn AB.

Vậy B sai.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318450

Giả sử có 28 đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là:

Xem đáp án

Vì có 28 đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia phân biệt chung gốc O được tạo thành là 2.28=56 tia.

Số góc tạo thành là  \( \frac{{56.(56 - 1)}}{2} = 1540\) góc.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318451

Cho trước 5 tia chung gốc O. Vẽ thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

Xem đáp án

Số góc tạo thành khi có 5 tia chung gốc O là \(\frac{{5.(5 - 1)}}{2} = 10\) góc

Số góc tạo thành sau khi thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước là \(\frac{{9.(9 - 1)}}{2} = 36\)6 góc

Số góc tăng thêm là 36−10=26 góc.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318452

Giả sử có \(n\ge2\) đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là

Xem đáp án

Vì có n(n≥2) đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia chung gốc tạo thành là 2n tia.

Số góc tạo thành là \( \frac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318453

Cho trước 4  tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

Xem đáp án

Số góc tạo thành khi có 4 tia chung gốc là \( \frac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6goc\)

Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc O nữa là \( \frac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21goc\)

Số góc tăng thêm là 21−6=15 góc

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318454

Cho \(n(n\ge2)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 28 góc tạo thành thì n bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Từ đề bài ta có \(\frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \to n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà 56=8.7, lại có (n−1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n=8.

Vậy n=8.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề