Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nhơn Hội

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nhơn Hội

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318335

Nếu x - ( - b) =  - (a - c) thì x bằng

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {x - \left( { - b} \right) = - \left( {a - c} \right)}\\ {x - \left( { - b} \right) = - a + c}\\ {x = - a + c + \left( { - b} \right)}\\ {x = - a - b + c} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318336

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn  \( \left| {x + 27} \right| = 59\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left| {x + 27} \right| = 59\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:x + 27 = 59}\\ {x = 59 - 27}\\ {x = 32} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:x + 27 = - 59}\\ {x = - 59 - 27}\\ {x = - 86} \end{array} \end{array}\)

Vậy có 2 giá trị nguyên của x thỏa mãn.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318337

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {x - 5} \right| = 7\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left| {x - 5} \right| = 7\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:x - 5 = 7}\\ {x = 7 + 5}\\ {x = 12} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:x - 5 = - 7}\\ {x = - 7 + 5}\\ {x = - 2} \end{array} \end{array}\)

Vậy có 2 giá trị nguyên của x thỏa mãn.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318338

Tìm số nguyên a biết \(\left| a \right| = 16\)

Xem đáp án

Vì |a|=16 nên a=16 hoặc a=−16

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318339

Có bao nhiêu số nguyên x sao cho 90 - x =  - 17?

Xem đáp án

 \(90−x=−17\to x=90−(−17)\to x=107\)

Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318340

Kết quả của phép tính (- 125).8 là:

Xem đáp án

 \((−125).8=−(125.8)=−1000\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318341

Cho biết –12 . x < 0. Số thích hợp với x  có thể là:    

Xem đáp án

Để  –12 . x < 0 thì x phải là số dương và x > 0 ⇒ B thoả mãn

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318342

Tính tổng S = 1 - 3 + 5 - 7 + ... + 2001 - 2003

Xem đáp án

Ta có:

S = 1 -3 + 5 - 7 + ... + 2001 - 2003

S = (1 - 3) + (5 - 7) + ... + (2001 - 2003)

S = (-2) + (-2) + ... + (-2)

S = 501.(-2) = -1002

Chọn đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318343

Giá trị của biểu thức (27 - 32).x khi x = 8 là:

Xem đáp án

Thay x = 8 vào biểu thức ta được:

(27 - 32).x = (27 - 32).8

= [27 + (-32)].8 = [-(32 - 27)].8

= -5.8 = -40

Chọn đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318344

Giá trị của x thỏa mãn -2(x - 5) < 0 là:

Xem đáp án

Khi x > 5 thì x - 5 > 0 nên -2(x - 5) < 0

Trong bốn đáp án trên chỉ có x = 6 > 5

Chọn đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318345

Tính ( 42).( - 5) được kết quả là

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

\((−42).(−5)=|−42|.|−5|=42.5=210\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318346

Tính (36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6), ta được:

Xem đáp án

(36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6) = 20.(-5) + 6.(-20)

= -(20.5) + [-(6.20)] = -100 - 120 = -220

Chọn đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318347

Giá trị của biểu thức (x - 2)(x - 3) tại x = -1 là:

Xem đáp án

Thay x = -1 vào biểu thức ta được:

(x - 2)(x - 3) = (-1 - 2)(-1 - 3) = (-3).(-4) = 12

Chọn đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318348

Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

(-8).(-7)>0 (tích hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương). Đáp án A sai

(-15).3 = -(15.3) = -45

(-2).(-3) = 2.3 = 6

- 45 < 6 nên đáp án B sai

2.18 = 36; (-6).(-6) = 36 nên đáp án C đúng

(-5).6 < 0 ( tích hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm). Đáp án D sai

Chọn đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318349

Tính giá trị của biểu thức (-5)x + (-6)y với x = -6, y = -7

Xem đáp án

Thay x = -6, y = -7 vào biểu thức ta được:

(-5)x + (-6)y = (-5).(-6) + (-6).(-7)

= 5.6 + 6.7 = 30 + 42 = 72

Chọn đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318350

Cho \(P = \left( { - 13} \right)\left( {153 - 45} \right) + 153.\left( {13 - 45} \right) + 125.{\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 1} \right)^{2n}}\,\,\,\left( {n \in {N^*}} \right)\), chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}P = ( - 13.153) + (13.45) + (153.13) - (153.45) + 125.{\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 1} \right)^{2n}}\,\,\,\\P = \left[ {(153.13) - (13.153)} \right] + \left[ {(13.45) - (153.45)} \right] + 125.\left( { - 8} \right)\,.1\,\,\\P = 0 + 45.(13 - 153) + 125.\left( { - 8} \right)\\P = 45.( - 140) - 1000\\P=-6300-1000\\P = - 7300\,\,\,\end{array}\)

 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318351

Tìm giá trị của x biết 4x−5(7+x)=−15

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}4x - 5(7 + x) = - 15\\4{\rm{x}} - 35 - 5{\rm{x}} = - 15\\(4{\rm{x}} - 5{\rm{x}}) - 35 = - 15\\ - x - 35 = - 15\\ - x = - 15 + 35\\ - x = 20\\x = - 20\end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318352

Hãy cho biết có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (6−2x)∣7+x∣.(2x2+1)=0

Xem đáp án

Ta có: 

\(\left( {6 - 2x} \right)\left| {7 + x} \right|.\left( {2{x^2} + 1} \right) = 0\)

Vì x2≥0 với mọi x nên 2x2+1≥0+1=1 hay 2x2+1>0 với mọi x

Suy ra:

\(\begin{array}{l}(6 - 2{\rm{x}})\left| {7 + x} \right| = 0\\Th1:6 - 2{\rm{x}} = 0\\2{\rm{x}} = 6\\x = 3\\Th2:\left| {7 + x} \right| = 0\\7 + x = 0\\x = - 7\end{array}\)

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318353

Hãy cho biết có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn(x−7)(x+5)<0?

Xem đáp án

Ta có: 

(x−7)(x+5)<0 nên x - 7 và x + 5 khác dấu.

Mà x+5>x−7 nên x+5>0 và x−7<0

Suy ra x>−5 và x<7

Do đó x∈{−4,−3,−2,−1,0,1,2,3,4,5,6}

Vậy có 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318354

Cho các cách tính giá trị tuyệt đối, chọn câu sai

Xem đáp án

Vì \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a{\rm}\, khi\,\, a \ge {\rm{0}}\\{\rm{ - a \,\, khi \, a< 0}}\end{array} \right.\)  nên đáp án D: ∣b∣=−b với mọi b là sai.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318355

Tìm n thuộc Z, biết: (n+ 5) chia hết cho (n+ 1)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left( {n + 5} \right) \vdots \left( {n + 1} \right) \Rightarrow \left( {n + 1} \right) + 4{\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} \left( {n + 1} \right)\\ \end{array}\)

Vì n+1⋮n+1 và n∈Z nên để n+5⋮n+1 thì 4⋮n+1 

Hay \( n + 1 \in U\left( 4 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4} \right\}\)

Ta có bảng: 

Vậy  \( n \in \left\{ { - 5; - 3; - 2;0;1;3} \right\}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318356

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn - 24.(x - 5) =  - 192?

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} { - 24\left( {x - 5} \right) = - 192}\\ {x - 5 = ( - 192):( - 24)}\\ {x - 5 = 8}\\ {x = 8 + 5}\\ {x = 13} \end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318357

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn - 6( (x + 7) = 96? 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} { - 6\left( {x + 7} \right) = 96}\\ {x + 7 = 96:\left( { - 6} \right)}\\ {x + 7 = - 16}\\ {x = - 16 - 7}\\ {x = - 23} \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318358

Tìm tất cả các ước chung của 25 và (- 40)

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{l} U\left( {25} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5; \pm 25} \right\}\\ U\left( { - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 5; \pm 8; \pm 10; \pm 20; \pm 40} \right\}\\ \to UC\left( {25; - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\} \end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318359

Tìm tất cả các ước chung của - 18 và 30.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} U\left( { - 18} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6; \pm 9; \pm 18} \right\}\\ U\left( {30} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 5; \pm 6; \pm 10; \pm 15; \pm 30} \right\} \end{array}\)

Vậy ƯC \( \left( { - 18;30} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318360

Cho bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a, trong đó A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia. Hỏi đường thẳng a cắt bao nhiêu đoạn thẳng?

Xem đáp án

Vì A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia nên:

A và C nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn AC

A và D nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn AD

B và C nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn BC

B và D nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn BD

Vậy đường thẳng a cắt 4 đoạn thẳng

Chọn đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318361

Gọi C là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Lấy điểm O không nằm trên đường thẳng AB. Vẽ ba tia OA, OB, OC. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

Xem đáp án

Vì C nằm giữa A và B nên tia OC cắt đoạn AB tại C

Suy ra, tia OC nằm giữa hai tia OA và OB

Chọn đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318362

Cho hình vẽ sau. Chọn đáp án sai

Xem đáp án

Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn thẳng CD cắt đường thẳng a nên đáp án A đúng,

Ta thấy hai điểm D và E thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a vì đoạn DE không cắt đường thẳng a nên đáp án B đúng.

Ta thấy hai điểm C và E thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ vì đoạn CE cắt đoạn thẳng a nên đáp án C đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318363

Cho hình vẽ sau, chọn đáp án đúng

Trắc nghiệm Nửa mặt phẳng - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Xem đáp án

Trắc nghiệm Nửa mặt phẳng - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Ta thấy đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng a nên P và Q là hai điểm thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a.

Chọn đáp án A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318364

Xem đáp án

Các hình ảnh trang sách, sàn nhà, mặt bàn đều là hình ảnh của mặt phẳng

Chọn đáp án D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318365

Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

Xem đáp án

Góc trên hình có số đo 500

Đáp án cần chọn là:A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318368

Cho các góc có số đo là: \(35^0;105^0;90^0;60^0;152^0;45^0;89^0\) Có bao nhiêu góc là góc nhọn?

Xem đáp án

Ta có: góc có số đo lớn hơn 0và nhỏ hơn 900 là góc nhọn nên các góc có số đo 350;600;450;890 là các góc nhọn. Vậy có bốn góc nhọn.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318369

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

+ Vì \(90^∘<120^∘<180^0\) nên góc có số đo 1200 là góc tù, do đó A sai

+ Vì \(0^∘<80^∘<90^∘\) nên góc có số đo 800 là góc  nhọn, do đó B sai

+ Vì 90<100<180 nên góc có số đo 100 là góc tù, do đó C sai

+ Vì 90<150<180∘ nên góc có số đo 150 là góc tù, do đó D đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318370

Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc nhọn:

Xem đáp án

Ta có: góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0 và nhỏ hơn 90°. Trong các góc trên có 4 góc là góc nhọn với số đo là: 15°; 35°; 45°; 80°

Chọn đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318371

Đổi 915’ ra độ ta được:

Xem đáp án

Ta có: 915' = 15°15' = 15,25°

Tuy nhiên đề bài yêu cầu chúng ta đổi ra đơn vị độ nên đáp án C đúng

Chọn đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318372

Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc tù:

Xem đáp án

Ta có: góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°. Trong các góc trên ta thấy có 3 góc là góc tù với số đo là: 115°; 120°; 150°

Chọn đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318373

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

Xem đáp án

Ta có: 1° = 60' ⇒ 0,25° = 0,25.60 = 15'

⇒ 15,25° = 15°15'

Chọn đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318374

Cho \(\widehat {xOm} = {45^0}\) và góc xOm bằng góc yAn. Khi đó góc yAn bằng:

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = {45^0}\) nên \(\widehat {yAn} = {45^0}\)

Chọn đáp án C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề