Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nhơn Hội
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nếu x - ( - b) = - (a - c) thì x bằng
\(\begin{array}{*{20}{l}} {x - \left( { - b} \right) = - \left( {a - c} \right)}\\ {x - \left( { - b} \right) = - a + c}\\ {x = - a + c + \left( { - b} \right)}\\ {x = - a - b + c} \end{array}\)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {x + 27} \right| = 59\)
\(\begin{array}{l} \left| {x + 27} \right| = 59\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:x + 27 = 59}\\ {x = 59 - 27}\\ {x = 32} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:x + 27 = - 59}\\ {x = - 59 - 27}\\ {x = - 86} \end{array} \end{array}\)
Vậy có 2 giá trị nguyên của x thỏa mãn.
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {x - 5} \right| = 7\)
\(\begin{array}{l} \left| {x - 5} \right| = 7\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:x - 5 = 7}\\ {x = 7 + 5}\\ {x = 12} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:x - 5 = - 7}\\ {x = - 7 + 5}\\ {x = - 2} \end{array} \end{array}\)
Vậy có 2 giá trị nguyên của x thỏa mãn.
Tìm số nguyên a biết \(\left| a \right| = 16\)
Vì |a|=16 nên a=16 hoặc a=−16
Đáp án cần chọn là: C
Có bao nhiêu số nguyên x sao cho 90 - x = - 17?
\(90−x=−17\to x=90−(−17)\to x=107\)
Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.
Kết quả của phép tính (- 125).8 là:
\((−125).8=−(125.8)=−1000\)
Đáp án cần chọn là: B
Cho biết –12 . x < 0. Số thích hợp với x có thể là:
Để –12 . x < 0 thì x phải là số dương và x > 0 ⇒ B thoả mãn
Tính tổng S = 1 - 3 + 5 - 7 + ... + 2001 - 2003
Ta có:
S = 1 -3 + 5 - 7 + ... + 2001 - 2003
S = (1 - 3) + (5 - 7) + ... + (2001 - 2003)
S = (-2) + (-2) + ... + (-2)
S = 501.(-2) = -1002
Chọn đáp án C
Giá trị của biểu thức (27 - 32).x khi x = 8 là:
Thay x = 8 vào biểu thức ta được:
(27 - 32).x = (27 - 32).8
= [27 + (-32)].8 = [-(32 - 27)].8
= -5.8 = -40
Chọn đáp án A
Giá trị của x thỏa mãn -2(x - 5) < 0 là:
Khi x > 5 thì x - 5 > 0 nên -2(x - 5) < 0
Trong bốn đáp án trên chỉ có x = 6 > 5
Chọn đáp án D
Tính ( 42).( - 5) được kết quả là
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:
\((−42).(−5)=|−42|.|−5|=42.5=210\)
Đáp án cần chọn là: B
Tính (36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6), ta được:
(36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6) = 20.(-5) + 6.(-20)
= -(20.5) + [-(6.20)] = -100 - 120 = -220
Chọn đáp án A
Giá trị của biểu thức (x - 2)(x - 3) tại x = -1 là:
Thay x = -1 vào biểu thức ta được:
(x - 2)(x - 3) = (-1 - 2)(-1 - 3) = (-3).(-4) = 12
Chọn đáp án B
Chọn đáp án đúng
(-8).(-7)>0 (tích hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương). Đáp án A sai
(-15).3 = -(15.3) = -45
(-2).(-3) = 2.3 = 6
- 45 < 6 nên đáp án B sai
2.18 = 36; (-6).(-6) = 36 nên đáp án C đúng
(-5).6 < 0 ( tích hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm). Đáp án D sai
Chọn đáp án C
Tính giá trị của biểu thức (-5)x + (-6)y với x = -6, y = -7
Thay x = -6, y = -7 vào biểu thức ta được:
(-5)x + (-6)y = (-5).(-6) + (-6).(-7)
= 5.6 + 6.7 = 30 + 42 = 72
Chọn đáp án B
Cho \(P = \left( { - 13} \right)\left( {153 - 45} \right) + 153.\left( {13 - 45} \right) + 125.{\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 1} \right)^{2n}}\,\,\,\left( {n \in {N^*}} \right)\), chọn câu đúng trong các câu sau:
Ta có:
\(\begin{array}{l}P = ( - 13.153) + (13.45) + (153.13) - (153.45) + 125.{\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 1} \right)^{2n}}\,\,\,\\P = \left[ {(153.13) - (13.153)} \right] + \left[ {(13.45) - (153.45)} \right] + 125.\left( { - 8} \right)\,.1\,\,\\P = 0 + 45.(13 - 153) + 125.\left( { - 8} \right)\\P = 45.( - 140) - 1000\\P=-6300-1000\\P = - 7300\,\,\,\end{array}\)
Tìm giá trị của x biết 4x−5(7+x)=−15
Ta có:
\(\begin{array}{l}4x - 5(7 + x) = - 15\\4{\rm{x}} - 35 - 5{\rm{x}} = - 15\\(4{\rm{x}} - 5{\rm{x}}) - 35 = - 15\\ - x - 35 = - 15\\ - x = - 15 + 35\\ - x = 20\\x = - 20\end{array}\)
Hãy cho biết có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (6−2x)∣7+x∣.(2x2+1)=0
Ta có:
\(\left( {6 - 2x} \right)\left| {7 + x} \right|.\left( {2{x^2} + 1} \right) = 0\)
Vì x2≥0 với mọi x nên 2x2+1≥0+1=1 hay 2x2+1>0 với mọi x
Suy ra:
\(\begin{array}{l}(6 - 2{\rm{x}})\left| {7 + x} \right| = 0\\Th1:6 - 2{\rm{x}} = 0\\2{\rm{x}} = 6\\x = 3\\Th2:\left| {7 + x} \right| = 0\\7 + x = 0\\x = - 7\end{array}\)
Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn.
Hãy cho biết có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn(x−7)(x+5)<0?
Ta có:
(x−7)(x+5)<0 nên x - 7 và x + 5 khác dấu.
Mà x+5>x−7 nên x+5>0 và x−7<0
Suy ra x>−5 và x<7
Do đó x∈{−4,−3,−2,−1,0,1,2,3,4,5,6}
Vậy có 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.
Cho các cách tính giá trị tuyệt đối, chọn câu sai
Vì \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a{\rm}\, khi\,\, a \ge {\rm{0}}\\{\rm{ - a \,\, khi \, a< 0}}\end{array} \right.\) nên đáp án D: ∣b∣=−b với mọi b là sai.
Tìm n thuộc Z, biết: (n+ 5) chia hết cho (n+ 1)
\(\begin{array}{l} \left( {n + 5} \right) \vdots \left( {n + 1} \right) \Rightarrow \left( {n + 1} \right) + 4{\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} \left( {n + 1} \right)\\ \end{array}\)
Vì n+1⋮n+1 và n∈Z nên để n+5⋮n+1 thì 4⋮n+1
Hay \( n + 1 \in U\left( 4 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4} \right\}\)
Ta có bảng:
.png)
Vậy \( n \in \left\{ { - 5; - 3; - 2;0;1;3} \right\}\)
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn - 24.(x - 5) = - 192?
\(\begin{array}{*{20}{l}} { - 24\left( {x - 5} \right) = - 192}\\ {x - 5 = ( - 192):( - 24)}\\ {x - 5 = 8}\\ {x = 8 + 5}\\ {x = 13} \end{array}\)
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn - 6( (x + 7) = 96?
\(\begin{array}{*{20}{l}} { - 6\left( {x + 7} \right) = 96}\\ {x + 7 = 96:\left( { - 6} \right)}\\ {x + 7 = - 16}\\ {x = - 16 - 7}\\ {x = - 23} \end{array}\)
Tìm tất cả các ước chung của 25 và (- 40)
Ta có:
\(\begin{array}{l} U\left( {25} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5; \pm 25} \right\}\\ U\left( { - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 5; \pm 8; \pm 10; \pm 20; \pm 40} \right\}\\ \to UC\left( {25; - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\} \end{array}\)
Tìm tất cả các ước chung của - 18 và 30.
Ta có:
\(\begin{array}{l} U\left( { - 18} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6; \pm 9; \pm 18} \right\}\\ U\left( {30} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 5; \pm 6; \pm 10; \pm 15; \pm 30} \right\} \end{array}\)
Vậy ƯC \( \left( { - 18;30} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)
Cho bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a, trong đó A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia. Hỏi đường thẳng a cắt bao nhiêu đoạn thẳng?
.png)
Vì A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia nên:
A và C nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn AC
A và D nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn AD
B và C nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn BC
B và D nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn BD
Vậy đường thẳng a cắt 4 đoạn thẳng
Chọn đáp án B
Gọi C là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Lấy điểm O không nằm trên đường thẳng AB. Vẽ ba tia OA, OB, OC. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
.png)
Vì C nằm giữa A và B nên tia OC cắt đoạn AB tại C
Suy ra, tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
Chọn đáp án C
Cho hình vẽ sau. Chọn đáp án sai
.png)
.png)
Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn thẳng CD cắt đường thẳng a nên đáp án A đúng,
Ta thấy hai điểm D và E thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a vì đoạn DE không cắt đường thẳng a nên đáp án B đúng.
Ta thấy hai điểm C và E thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ vì đoạn CE cắt đoạn thẳng a nên đáp án C đúng.
Chọn đáp án D.
Cho hình vẽ sau, chọn đáp án đúng
.png)
.png)
Ta thấy đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng a nên P và Q là hai điểm thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a.
Chọn đáp án A.
Các hình ảnh trang sách, sàn nhà, mặt bàn đều là hình ảnh của mặt phẳng
Chọn đáp án D.
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ
.png)
Góc trên hình có số đo 500
Đáp án cần chọn là:A
Cho 7 tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là:
Số góc tạo thành là \( \frac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc.
Cho 9 tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là
Số góc tạo thành là \( \frac{{9.\left( {9 - 1} \right)}}{2} = 36\) góc.
Cho các góc có số đo là: \(35^0;105^0;90^0;60^0;152^0;45^0;89^0\) Có bao nhiêu góc là góc nhọn?
Ta có: góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là góc nhọn nên các góc có số đo 350;600;450;890 là các góc nhọn. Vậy có bốn góc nhọn.
Chọn phát biểu đúng.
+ Vì \(90^∘<120^∘<180^0\) nên góc có số đo 1200 là góc tù, do đó A sai
+ Vì \(0^∘<80^∘<90^∘\) nên góc có số đo 800 là góc nhọn, do đó B sai
+ Vì 90∘<100∘<180∘ nên góc có số đo 100∘ là góc tù, do đó C sai
+ Vì 90∘<150∘<180∘ nên góc có số đo 150∘ là góc tù, do đó D đúng
Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc nhọn:
Ta có: góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0 và nhỏ hơn 90°. Trong các góc trên có 4 góc là góc nhọn với số đo là: 15°; 35°; 45°; 80°
Chọn đáp án A
Đổi 915’ ra độ ta được:
Ta có: 915' = 15°15' = 15,25°
Tuy nhiên đề bài yêu cầu chúng ta đổi ra đơn vị độ nên đáp án C đúng
Chọn đáp án C
Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc tù:
Ta có: góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°. Trong các góc trên ta thấy có 3 góc là góc tù với số đo là: 115°; 120°; 150°
Chọn đáp án B
Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?
Ta có: 1° = 60' ⇒ 0,25° = 0,25.60 = 15'
⇒ 15,25° = 15°15'
Chọn đáp án C
Cho \(\widehat {xOm} = {45^0}\) và góc xOm bằng góc yAn. Khi đó góc yAn bằng:
Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = {45^0}\) nên \(\widehat {yAn} = {45^0}\)
Chọn đáp án C.