Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Đan Hội

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Đan Hội

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 317935

Tính: 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14

Xem đáp án

21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14

= (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14)

= 10 + 10 + 10 + 10 = 40

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 317936

Tính: 3784 + 23 - 3785 - 15

Xem đáp án

3784 + 23 - 3785 - 15

= (3784 - 3785) + (23 - 15)

= -1 + 8 = 7

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 317938

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 3, -2 và x bằng 5.

Xem đáp án

Theo bài ra ta có: 3 + (-2) + x = 5

\(\Rightarrow x = 5 - 3 - \left( { - 2} \right) = 4\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 317939

Tìm số nguyên x biết: x - 8 = (-3) - 8

Xem đáp án

\(x - 8 = (-3) - 8\)

\( \Rightarrow x = \left( { - 3} \right) - 8 + 8 =  - 3\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 317940

Tính: 150 . (-4)

Xem đáp án

Ta có: 150 . (-4) = - (150.4) = -600

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 317941

Tính: (-10) . 11

Xem đáp án

Ta có: (-10) . 11 = - (10. 11) = -110

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 317946

Tính: (-1500) . (-100)

Xem đáp án

(-1500) . (-100) = 1500 . 100 = 150 000

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 317947

Giá trị của biểu thức (x - 2) . (x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

Xem đáp án

Giá trị của biểu thức \((x-2).(x+4)\) khi \(x=-1\) là:

\((-1 - 2).(-1 + 4) \)\(\,= [- (1+2) ]. (4-1)\)

\(= (-3).3 = - (3.3) = -9\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 317950

Giá trị của tích \(m.n^2\) với \(m = 2, n = -3\) là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

Xem đáp án

Giá trị của tích \(m.n^2\) với \(m = 2, n = -3\) là:

\(m.n^2 = 2.{\left( { - 3} \right)^2} = 2.9 = 18\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 317951

Tính giá trị của biểu thức: \((-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b, \) với \(b = 20.\)

Xem đáp án

Với \(b = 20\), ta có:

\( (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20\)

\(= -(1.2. 3. 4). ( 5. 20)\)

\(= -24. 100\)

\(= -2400\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 317952

 Tính giá trị của biểu thức: \((-125) . (-13) . (-a),\) với \(a = 8.\)

Xem đáp án

Với \(a = 8\), ta có:

\( (-125) . (-13) . (-8)\)

\(=- ( 125. 8). 13\)

\(= -1000 . 13\) 

\(= -13000\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 317953

Tính: 63 . (-25) + 25 . (-23)

Xem đáp án

63 . (-25) + 25 . (-23)

= -25 . ( 63 + 23)

=- 25 . 86 = -2150

Vì 25 . (-23) = -25.23.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 317954

Tính: 237 . (-26) + 26 . 137

Xem đáp án

237 . (-26) + 26 . 137

= 26 . (-237 + 137)

= 26 . (-100) = -2600

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 317955

Cho \( A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}} \). Cho biết có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.

Xem đáp án

Ta có \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1 - 6}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1}}{{n + 1}} - \dfrac{6}{{n + 1}} = 1 - \dfrac{6}{{n + 1}}\)

Để A có giá trị nguyên thì \(6\, \vdots \,\left( {n + 1} \right) \Rightarrow \left( {n + 1} \right) \in Ư\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

Vậy ta có 8 giá trị n để A có giá trị nguyên

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 317956

Cho a,b∈Z và \(b \ne 0\). Nếu a là ước của b thì có số nguyên q sao cho:

Xem đáp án

Với a,b∈Z và \(b \ne 0\). Nếu có số nguyên q sao cho b = aq thì a là ước của b và b là bội của a

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 317957

Các bội của - 7 là những số nào?

Xem đáp án

Bội của 7 là số 0 và những số nguyên có dạng 7k(k∈Z∗)

Các bội của 7 là: 0;7;−7;14;−14;...

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 317958

Tập hợp các ước của −10 đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: - 10= - 1.10=1.(−10)= - 2.5=2.(−5)

Tập hợp các ước của - 10 là: A={1;−1;2;−2;5;−5;10;−10}

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 317959

Có bao nhiêu ước của 35?

Xem đáp án

Có 4 ước tự nhiên của 35 là: 1;5;7;37

Vậy có 4.2 = 8 ước của 35

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 317960

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, vẽ \(\widehat {mOt} = {37^0},\widehat {\;mOn} = {80^0}\). Tính số đo góc  \(\widehat {nOt}\)

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, ta có: \(\widehat {mOt} = {37^0} < \widehat {mOn} = {80^0}\)

⇒ tia Ot nằm giữa hai tia Om và On nên ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {mOt} + \widehat {nOt} = \widehat {mOn}\\ \Rightarrow \widehat {nOt} = \widehat {mOn} - \widehat {mOt} = {80^0} - {37^0} = {43^0}\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 317961

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ \(\widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {50^0}\), em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox ta có: \(\widehat {xOy} = {30^0} < \widehat {xOz} = {50^0}\)

⇒ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 317962

Trong các đáp án sau đâu là hình ảnh một mặt phẳng?

Xem đáp án

Mặt bàn là hình ảnh của mặt phẳng.

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 317963

Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng trong những đáp án dưới đây:

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ hoặc nối các điểm trên hình.

Đoạn thẳng nào không cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm cùng một nửa mặt phẳng.

Đoạn thẳng nào cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau.

Ta thấy đoạn thẳng AB không cắt đường thẳng aa nên A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 317964

Cho hình vẽ sau. Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây:

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ hoặc nối các điểm trên hình.

Đoạn thẳng nào không cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm cùng một nửa mặt phẳng.

Đoạn thẳng nào cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau.

Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn CD cắt a nên A đúng.

Hai điểm B và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a vì đoạn BD không cắt aa nên B đúng.

Hai điểm C và B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn CB cắt a nên C đúng.

Chọn D

 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 317965

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu bân dưới đây:

Xem đáp án

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (đúng loại A)

\(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\) (sai vì \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \({90^0} < \widehat A < {180^0}\), chọn B)

+ Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)​ thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)​​(đúng loại C)

+ Tam giác MNP là hình gồm các đoạn thẳng MN, MP và NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng. (đúng loại D)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 317966

Biết \(\widehat {aOb}\; = \;{135^0},\;\widehat {mOn}\; = \;{45^0}\). Vậy hai góc aOb và mOn là hai góc:

Xem đáp án

Ta có:
\(\widehat {aOb} + \widehat {mOn} = 135^\circ + 45^\circ = 180^\circ\)

Suy ra hai góc \(\widehat {aOb}\)b và \(\widehat {mOn}\) là hai góc bù nhau.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 317967

Cho 100 tia gồm \(O{x_2},O{x_3},-,O{x_{99}}\)​ nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\)​. Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

Xem đáp án

\(O{x_1}\)​ cùng với các tia \(O{x_2},O{x_3},-,O{x_{100}}\)​ tạo thành 9999 góc.

\(O{x_2}\)​ cùng với các tia \(O{x_3},-,O{x_{100}}\)​ tạo thành 98 góc.

\(O{x_3}\)​ cùng với các tia \(O{x_4},O{x_5},-,O{x_{100}}\)​ tạo thành 97 góc.

…………

\(O{x_{99}}\)​ cùng tia \(O{x_{100}}\)​ tạo thành 1 góc.

Vậy ta có tất cả: \(1 + 2 + 3 + ... + 99 = \dfrac{{100.99}}{2} = 4950\) góc.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 317968

Cho 10 tia phân biệt chung gốc O. Xóa đi ba tia trong đó thì số góc đỉnh O giảm đi bao nhiêu?

Xem đáp án

Với 10 tia chung gốc O thì số góc tạo thành là \(\dfrac{{10\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45\) góc

Với 7 tia chung gốc O thì số góc tạo thành là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

Vậy số góc giảm đi khi xóa đi ba tia là 45−21=24 góc

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 317969

Chọn câu đúng trong các phát biểu sau đây:

Xem đáp án

Ta có:

+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc có số đo bằng 90o là góc vuông nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã tạo thành góc có số đo bằng 90o.

+ Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn nên C sai.

+ Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau nên D sai.

Chọn A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 317970

Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu đã cho bên dưới đây:

Xem đáp án

Áp dụng số đo góc, dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia.

+) Hai góc nhọn luôn có tổng số đo nhỏ hơn 900 (sai vì chẳng hạn như hai góc nhọn có số đo là 500 và 450 thì có tổng bằng 950>900, loại đáp án A)

+) Một góc có số đo nhỏ hơn 1800 thì phải là góc tù (sai vì góc đó cũng có thể là góc nhọn hoặc góc vuông, loại B)

+) Khi vẽ hai góc xOy và xOz thì tia Ox luôn nằm trong góc xOz (sai vì thiếu điều kiện \(\widehat {xOy} < \widehat {zOy}\)​, loại C)

+) Nếu tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy thì \(\widehat {xOm} + \widehat {yOm} = \widehat {xOy}\)​ (đúng, chọn D)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 317971

Cho hình vẽ. Tính số đo góc \(\widehat {yOz}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy} < \widehat {xOz}\,\,\left( {do\,45^\circ < 105^\circ } \right)\) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Suy ra \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)
Thay \(\widehat {xOy} = 45^\circ ;\,\widehat {xOz} = 105^\circ\), ta được:
\(45^\circ + \widehat {yOz} = 105^\circ\)
Suy ra \(\widehat {yOz} = 105^\circ - 45^\circ = 60^\circ\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 317972

Biết \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc bù nhau và \(\widehat {yOz} = 140^\circ\) . Tính số đo góc \(\widehat {xOy}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)z​ là hai góc bù nhau Nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ\)
Thay \(\widehat {yOz} = 140^\circ\) ta được \(\widehat {xOy} + 140^\circ = 180^\circ\)

Suy ra \(\widehat {xOy} = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 317973

Biết \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc phụ nhau và \(\widehat {yOz} = 20^\circ\). Tính số đo góc \(\widehat {xOy}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc phụ nhau nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 90^\circ\)
Thay \(\widehat {yOz} = 20^\circ\) ta được \(\widehat {xOy} + 20^\circ = 90^\circ\)

Suy ra \(\widehat {xOy} = 90^\circ - 20^\circ = 70^\circ\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 317974

Cho \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\) . Biết tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc. Tính số đo góc \(\widehat {aOb}\)

Xem đáp án

Vì tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc nên \(\widehat {aOc} + \widehat {aOb} = \widehat {bOc}\)
Thay \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\), ta được: \(35^\circ + \widehat {aOb} = 130^\circ\)

Suy ra \(\widehat {aOb} = 130^\circ - 35^\circ = 95^\circ\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề