Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Trương Quang Trọng

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Trương Quang Trọng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319735

Phân số \(\frac{{ - 2}}{3}\) đọc như thế nào?

Xem đáp án

Phân số đọc \(\frac{{ - 2}}{3}\)  là âm hai phần ba.

Vậy chọn B. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319736

Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

Xem đáp án

Trong hình vẽ trên, hình chữ nhật được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần.

Do đó, phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ trên là: \(\frac{3}{4}\) .

Vậy chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319737

Làm tròn số 79,8245 đến chữ số thập phân thứ hai là:

Xem đáp án

Chữ số thập phân thứ hai của số 79,8245 là 2.

Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số thập phân thứ hai giữ nguyên là 2 và bỏ các chữ số từ chữ số thập phân thứ ba trở đi.

Vậy số 79,8245 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 79,82.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319738

Cho hình vẽ, ký hiệu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Trong hình vẽ trên, điểm A nằm trên đường thẳng d nên ký hiệu A ∈ d.

Điểm B không nằm đường thẳng d nên ký hiệu B ∉ d.

Vậy chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319739

Câu nào sai trong các câu sau đây?

Xem đáp án

Các phát biểu A, C, D đúng.

Phát biểu B sai vì hai đường thẳng không cắt nhau thì chúng song song hoặc trùng nhau.

Vậy chọn B.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319740

Chiếc bút chì trong hình vẽ dưới đây có độ dài bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

Trong hình vẽ trên, một đầu của chiếc bút chì trùng với vạch số 0 và đầu kia trùng với vạch số 8.

Do đó chiếc bút chì có độ dài 8 cm.

Vậy chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319741

Thực hiện phép tính: 21,45 + (–13,24)

Xem đáp án

Ta có: 21,45 + (–13,24) 

= 21,45 –13,24

= 8,21

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319742

Thực hiện phép tính: 123,5 – 14,6 . 2

Xem đáp án

Ta có: 123,5 – 14,6 . 2

= 123,5 – 29,2

= 94,3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319743

Tìm x, biết: x + 3,25 = 6,15

Xem đáp án

Ta có: x + 3,25 = 6,15

x = 6,15 – 3,25

x = 2,9.

Vậy x = 2,9.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319744

Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5% và nhà thầu đã đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?

Xem đáp án

Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là:

100% − 2,5% = 97,5%

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:

360 000 000 × 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng)

Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319745

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc. Đáp án A chỉ nói đến hai tia phân biệt nên chưa chắc hai tia đó đã chung gốc. Do đó, chưa thể kết luận được hình tạo bởi hai tia phân biệt là một góc. Đáp án A sai

Đáp án B tương tự đáp án A, hai tia đó chưa chắc đã chung gốc nên chưa thể kết luận là một góc. Mặt khác, góc bẹt có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng chưa chắc đã đối nhau. Đáp án B sai

Góc bẹt có hai cạnh là hai tia đối nhau do đó hình tạo bởi hai tia trùng nhau không phải là góc bẹt. Đáp án C sai

Hình tạo bởi hai tia đối nhau là một góc, góc đó gọi là góc bẹt. Đáp án D đúng

Chọn đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319746

Có tất cả bao nhiêu góc trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc trong hình vẽ trên là:

\(\widehat {CAB};\widehat {CBA};\widehat {AC{\rm{D}}};\widehat {BC{\rm{D}}};\widehat {ACB};\widehat {C{\rm{D}}A};\widehat {C{\rm{D}}B};\widehat {A{\rm{D}}B}\) 

Chọn đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319747

Chọn phát biểu đúng:

Xem đáp án

+ Góc có số đo 120° là góc tù vì 90° < 120° < 180° nên A sai.

+ Góc có số đo 80° là góc nhọn vì 0° < 80° < 90° nên B sai.

+ Góc có số đo 100° là góc tù vì 90° < 100° < 180° nên C sai.

+ Góc có số đo 150°là góc tù vì 90° < 150° < 180° nên D đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319749

Chọn câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Các đáp án A, B, D đúng.

C sai vì hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù.

Chọn đáp án C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319750

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox có ∠xOy = 30°, ∠xOz = 65°, chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Vì ∠xOy = 30°, ∠xOz = 65°, suy ra ∠xOy < ∠xOz (30° < 65°) nên tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox

Chọn đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319751

Cho tập M {3; 4; 5} . Tập hợp P gồm các phân số có tử và mẫu thuộc M, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập hợp P là?

Xem đáp án

Tập P gồm các phân số có tử và mẫu thuộc M, trong đó tử khác mẫu

\( =  > P\left\{ {\frac{3}{4};\frac{3}{5};\frac{4}{5};\frac{4}{3};\frac{5}{3};\frac{5}{4}} \right\}\)  

Vậy tập P gồm 6 phần tử

Chọn đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319753

Từ đẳng thức 3.4 = 2.6 , ta có thể lập được bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?

Xem đáp án

Từ đẳng thức 3.4 = 2.6 , ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau là:

\(\frac{3}{2} = \frac{6}{4};\frac{3}{6} = \frac{2}{4};\frac{2}{3} = \frac{4}{6};\frac{6}{3} = \frac{4}{2}\) 

Chọn đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319754

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

Xem đáp án

Đáp án A: ƯCLN(2; 4) = 2 ≠ 1 nên loại

Đáp án B: ƯCLN(15; 96) = 3 ≠ 1 nên loại

Đáp án C: ƯCLN(13; 27) = 1 nên C đúng

Đáp án D: ƯCLN(29; 58) = 29 ≠ 1 nên D loại

Chọn đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319756

Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghịch đảo của nhau?

Xem đáp án

Ta có: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1

Trong bốn đáp án trên chỉ có cặp số ở đáp án A thỏa mãn

0,5 . 2 = 1

Chọn đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319757

Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

Xem đáp án

Ta có: 0,25 = \(\frac{25}{100}\)  

0,25 = \(\frac{25}{100}\) = \(\frac{1}{4}\)  

Chọn đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319758

Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Xem đáp án

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.(2/3) = 30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo

Chọn đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319759

Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc tù:

Xem đáp án

Ta có: góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°. Trong các góc trên ta thấy có 3 góc là góc tù với số đo là: 115°; 120°; 150°

Chọn đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319760

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOy'}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy}\) = 80°, số đo của \(\widehat {yOy'}\) là:

Xem đáp án

Vì ∠xOy và ∠yOy' là hai góc kề bù nên ta có: ∠xOy + ∠yOy' = 180° ⇒ ∠yOy' = 180° - 80° = 100°

Chọn đáp án A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319761

Thực hiện phép tính \(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}}\)

Xem đáp án

Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7.

BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.

Ta có: 42:14 = 3; 42:21 = 2. Khi đó:

\(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{9.3}}{{14.3}} + \frac{{8.2}}{{21.2}} = \frac{{27}}{{42}} + \frac{{16}}{{42}} = \frac{{43}}{{42}}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319762

Cho x là giá trị thỏa mãn \(\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\)

Xem đáp án

Ta có: 

 \(\begin{array}{l} \frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{6}{7}x = \frac{1}{2} + 1\\ \Leftrightarrow \frac{6}{7}x = \frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}:\frac{6}{7}\\ \Leftrightarrow x = \frac{7}{4} \end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319763

Hãy thực hiện phép tính \(\frac{{ - 3}}{{ - 9}} + \frac{8}{7} + \frac{1}{{ - 3}} + \frac{{26}}{{14}}\) ta được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{gathered}
  \frac{{ - 3}}{{ - 9}} + \frac{8}{7} + \frac{1}{{ - 3}} + \frac{{26}}{{14}} \hfill \\
   = \frac{1}{3} + \frac{8}{7} - \frac{1}{3} + \frac{{26}}{{14}} \hfill \\
   = \;\frac{8}{7} + \frac{{26}}{{14}} \hfill \\
   = \;\frac{{16}}{{14}} + \frac{{26}}{{14}} \hfill \\
   = 3 \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319764

Tính \(5\dfrac{3}{8} + 9\dfrac{2}{7}\)​ có kết quả bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{gathered}
  5\frac{3}{8} + 9\frac{2}{7} = \frac{{43}}{8} + \frac{{65}}{7} \hfill \\
   = \frac{{301}}{{56}} + \frac{{520}}{{56}} = \frac{{821}}{{56}} \hfill \\ 
\end{gathered} \)  

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319765

Sắp xếp các phân số sau \(\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án

Ta có \(\frac{1}{3} = \frac{6}{{18}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\frac{3}{8} = \frac{6}{{16}}\)

Vì \(\frac{6}{{18}} < \frac{6}{{16}} < \frac{6}{{12}} < \frac{6}{7} \Rightarrow \frac{6}{7} > \frac{1}{2} > \frac{3}{8} > \frac{1}{3}\)

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:\(\frac{6}{7};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{1}{3}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319766

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{17}}{{ - 25}} = \frac{{ - 17}}{{25}}\)

Vì -12 > -17 nên \(\frac{{ - 12}}{{25}} > \frac{{ - 17}}{{25}}\)

Hay \(\frac{{ - 12}}{{25}} > \frac{{17}}{{ - 25}}\)

Chọn đáp án A.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319767

Cho tập A = {1;−2;3;4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

Xem đáp án

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

\(\frac{1}{{ - 2}},\frac{3}{{ - 2}},\frac{4}{{ - 2}},\frac{{ - 2}}{1},\frac{{ - 2}}{3},\frac{{ - 2}}{4}\)

Vậy có tất cả 6 phân số

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319768

Tìm số nguyên x biết \(\frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}?\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\\ \Leftrightarrow 35.3 = 15.x\\ \Leftrightarrow x = \frac{{35.3}}{{15}}\\ \Leftrightarrow x = 7 \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319769

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{6}\) tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\frac{1}{3}\) số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

Xem đáp án

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: \(13:\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{39}}{2}(m)\)

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: \(\left( {\frac{{39}}{2} + 9} \right):(1 - 25\% ) = 38(m)\)

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: (38+10) : (1−20%) = 60(m)

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là:\((60 + 5):\left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = 78(m)\)

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319770

Giá trị của \(N = - \frac{1}{7}\left( {9\frac{1}{2} - 8,75} \right):\frac{2}{7} + 0,625:1\frac{2}{3}\) là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} N = - \frac{1}{7}\left( {9\frac{1}{2} - 8,75} \right):\frac{2}{7} + 0,625:1\frac{2}{3}\\ N = - \frac{1}{7}\left( {\frac{{19}}{2} - \frac{{875}}{{100}}} \right).\frac{7}{2} + \frac{{625}}{{1000}}:\frac{5}{3}\\ N = - \frac{1}{7}\left( {\frac{{19}}{2} - \frac{{35}}{4}} \right).\frac{7}{2} + \frac{5}{8}.\frac{3}{5}\\ N = - \frac{1}{7}.\frac{3}{4}.\frac{7}{2} + \frac{3}{8}\\ N = - \frac{3}{8} + \frac{3}{8} = 0 \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319771

Tìm kết quả của phép tính \( \left( { - 1\frac{1}{3}} \right) + 2\frac{1}{2}\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{gathered}
  \left( { - 1\frac{1}{3}} \right) + 2\frac{1}{2} \hfill \\
   =  - \frac{4}{3} + \frac{5}{2} \hfill \\
   = \frac{{ - 8}}{6} + \frac{{15}}{6} \hfill \\
   = \frac{7}{6} \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319772

Cho hình vẽ dưới đây

Có tất cả bao nhiêu cách viết tên đường thẳng đi qua 3 điểm D, E, F

Xem đáp án

Có 6 cách viết tên đường thẳng đi qua 3 điểm D,E,F là đường thẳng DE, đường thẳng DF đường thẳng ED đường thẳng EF đường thẳng FE đường thẳng FD.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319773

Cho đoạn thẳng AB dài 14cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM=7cm. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Vì điểm M thuộc tia AB mà AM < AB(7cm < 14cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B (1)

Do đó AM+MB = AB ⇒ MB = AB−AM = 14−7 = 7cm. Suy ra AM = MB = 7cm (2)

Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của đoạn AB.

Vậy các đáp án A, B, D đúng và C sai vì BM = 7cm < 14cm = AB

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319774

Cho 20 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

Xem đáp án

Với n điểm cho trước (n∈N;n≥2) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\frac{{n(n - 1)}}{2}\)

⇒ Số đoạn thẳng cần tìm là \(\frac{{20(20 - 1)}}{2}=190\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề