Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoàng Diệu

Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoàng Diệu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 283085

Sự kiện luôn diễn ra trong kì đầu I - giảm phân là gì?

Xem đáp án

Sự kiện luôn diễn ra trong kì đầu I - giảm phân là nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng.

Chọn A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 283086

Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ đâu?

Xem đáp án

- Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng:

+ Quang tự dưỡng: Ánh sáng – CO2

+ Quang dị dưỡng: Ánh sáng – Chất hữu cơ

+ Hóa tự dưỡng: Chất vô cơ (NH4+; NO2-…) – CO2

+ Quang dị dưỡng: Chất hữu cơ – Chất hữu

- Hình thức quang dị dưỡng có:

+ Nguồn năng lượng: Ánh sáng

+ Nguồn cacbon: Chất hữu cơ

Chọn B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 283087

Thế nào là môi trường tổng hợp?

Xem đáp án

Môi trường tổng hợp gồm các chất đã biết thành phần và lượng các chất hóa học: VD: dung dịch đường glucose 10%,...

Chọn D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 283088

Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia trong nguyên phân?

Xem đáp án

Thứ tự đúng các kì trong nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

Chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 283089

Hô hấp tế bào là gì?

Xem đáp án

Hô hấp tế bào là: Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành CO2 , H2O và năng lượng.

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 283090

Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24.104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:

Xem đáp án

- Mỗi tế bào (2n = 8) trong nhân có 8 phân tử ADN và tổng khối lượng của 8 phân tử ADN là 24.104đvC.

- Một tế bào nguyên phân k lần tạo ra 2k tế bào con.

→ Số tế bào con tạo ra 2k = 384.104/24.104 = 16 tế bào.

→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp = 16 × 8 = 128 phân tử.

→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là

128 – 8 × 2 = 112 phân tử (nhân 2 vì mỗi phân tử ADN ban đầu có 2 mạch, mà mỗi mạch đó lại nằm trong 1 phân tử ADN khác nhau)

=> Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 283091

Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là gì?

Xem đáp án

Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài do trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở đời sau.

Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 283093

Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?

(1) Làm tương (2) Muối dưa (3) Muối cà

(4) Làm nước mắm (5) Làm giấm (6) Làm rượu (7) Làm sữa chua

Xem đáp án

Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện: muối cà, muối dưa, làm sữa chua.

(1),(4): phân giải protein

(5), (6): lên men rượu

Chọn C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 283095

Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình thức nào sau đây?

Xem đáp án

Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình thức phân đôi.

Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 283096

Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là gì?

Xem đáp án

Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:(CH2O)n

Chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 283097

Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?

Xem đáp án

Sơ đồ tóm tắt thể hiện đúng quá trình đường phân là Glucôzơ → axit piruvic + năng lượng

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 283098

Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn ký sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại?

Xem đáp án

Trong sữa chua có pH thấp nên sẽ ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại.

Chọn B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 283099

Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi sinh vật sinh trưởng trải qua các pha theo thứ tự là gì?

Xem đáp án

Các pha trong nuôi cấy không liên tục là: Tiềm phát, luỹ thừa, cân bằng, suy vong

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 283100

Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có bao nhiêu tâm động hoặc NST?

Xem đáp án

Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 92 NST đơn. Vì các cromatit đã tách nhau ra thành các NST đơn. Mỗi NST đơn có 1 tâm động.

Chọn C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 283101

Có 7 tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ các tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đổi 3 giời = 180 phút

Số lần phân chia của các tế bào là:\(\dfrac{{180}}{{30}} = 6\)

7 tế bào phân chia 6 lần, số lượng tế bào tạo thành là 7 × 26 = 448.

Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 283102

Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?

Xem đáp án

Chất kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc (Chỉ diệt được 1 hoặc 1 số vi khuẩn nhất định).

Chọn B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 283103

Từ 10 tế bào sinh dục sơ khai đực (tinh nguyên bào) nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo thành các tế bào con, 100% tế bào con tạo thành đều trở thành tế bào sinh tinh để giảm phân tạo thành tinh trùng. Tất cả các tinh trùng sau đó đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ tạo thành duy nhất 1 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng gần bằng

Xem đáp án

Từ 10 tế bào sinh dục sơ khai đực (tinh nguyên bào) nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo: 10 × 25 = 320 tế bào sinh tinh.

320 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 320 × 4 = 1280 tinh trùng.

Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: \(H = \dfrac{1}{{1280}} \times 100\% \approx 0,078\% \)

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 283104

Vi khuẩn lactic (Lactobacillus arabinosus) chủng 1 tự tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tự tổng hợp được phêninalanin (một loại axit amin), còn vi khuẩn chủng 2 thì ngược lại không tự tổng hợp được axit folic nhưng tự tổng hợp được phêninalanin. Cho các nhận định sau:

(I) Nuôi chủng 1 trong môi trường đủ các chất dinh dưỡng khác nhưng thiếu phêninalanin thì chủng 1 không sinh trưởng được.

(II) Nuôi chủng 2 trong môi trường có đủ axit folic và các chất dinh dưỡng khác thì chủng 2 sinh trưởng được.

(III) Nuôi chung 2 chủng vi khuẩn này trong môi trường thiếu cả axit folic và phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác thì 2 chủng vẫn sinh trưởng được.

(IV) Nuôi chủng 1 trong môi trường có đủ axit folic và các chất dinh dưỡng khác cần thiết thì chủng 1 sinh trưởng được.

(V) Phải nuôi chung 2 chủng vi khuẩn này trong môi trường đầy đủ cả axit folic, phêninalanin và các chất dinh dưỡng khác thì 2 chủng mới sinh trưởng được.

Trong số 5 nhận định trên, số lượng nhận định đúng là:

Xem đáp án

Chủng 1: Nguyên dưỡng với axit folic; khuyết dưỡng: Phe

Chủng 2: Nguyên dưỡng với Phe; khuyết dưỡng: axit folic

I đúng, vì chủng 1 không tự tổng hợp được Phe nên không sinh trưởng được

II đúng, vì môi trường đã cung cấp axit folic nên chủng 2 sinh trưởng được.

III sai, chủng 2 không tự tổng hợp được axit folic nên không thể sinh trưởng ở môi trường thiếu axit folic.

IV đúng.

V đúng.

Chọn C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 283105

Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm những loại nào?

Xem đáp án

Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon ta chia ra các kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng.

Chọn B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 283106

Mêzôxôm - điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn - có nguồn gốc từ bộ phận nào?

Xem đáp án

Mêzôxôm - điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn - có nguồn gốc từ màng sinh chất.

Chọn B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 283107

Cho các nhận định về sự khác biệt giữa kết quả kì cuối I với kì cuối II giảm phân như sau:

Nhận định phân biệt đúng là:

Xem đáp án

Nhận định phân biệt đúng là II.

Ý I sai, ở kì cuối GP II, NST tồn tại ở trạng thái đơn.

Ý III sai, ở kì cuối II, tế bào con có n NST đơn; tế bào tham gia GP GP I có 2n NST kép.

Ý IV sai, ở kì cuối I, tế bào con có n NST kép, tế bào mẹ có 2n NST kép.

Chọn A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 283110

Ở một loài động vật (2n=40), có 5 tế bào sinh dục đực vùng chín thực hiện quá trình giảm phân, số nhiễm sắc thể có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là bao nhiêu?

Xem đáp án

5 tế bào sinh dục chín giảm phân, các NST trong 5 tế bào này được nguyên phân 1 lần.

Số NST trong các tế bào con là: 5×2n×21 =400 NST.

Chọn D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 283111

Ở tảo sự hô hấp hiếu khí diễn ra tại cơ quan nào?

Xem đáp án

Sự hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 283112

Sắc tố quang hợp của lá cây rau ngót (có màu xanh đậm) là gì?

Xem đáp án

Sắc tố quang hợp của lá cây rau ngót (có màu xanh đậm) là diệp lục và carotenoid.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 283113

Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là

Xem đáp án

Giả sử số tế bào ban đầu là a, số lần nguyên phân là x.

Ở thế hệ cuối cùng có a2x tế bào chứa 2576NST = 2na2x

Môi trường cung cấp 2254 NST = 2na(2x – 1)

Ta có: 2576 – 2254 = 322 = 2na2x - 2na(2x – 1) → 2na = 322 → a =7 tế bào.

Thay a = 7 vào 2576NST = 2na2x ta tính được x = 3

Chọn A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 283114

Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là gì?

Xem đáp án

Cây xanh có khả năng quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, chuyển hóa quang trong ánh sáng mặt trời thành hóa năng trong các liên kết hóa học.

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 283115

Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng lần mấy?

Xem đáp án

Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng ở lần đầu tiên.

Vi sinh vật phải làm quen thích ứng với môi trường.

Chọn D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 283116

Clo có khả năng diệt vi sinh vật có hại nên người ta thường sử dụng clo vào việc gì?

Xem đáp án

Người ta thường sục khí clo vào nước để thanh trùng nước máy, nước bể bơi.

Chọn A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 283117

Trong sơ đồ chuyển hoá sau đây:

chất X là:

Xem đáp án

Vi khuẩn lactic sẽ tiến hành lên men lactic tạo ra axit lactic.

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 283119

Con người có thể sử dụng các tia nào sau đây để diệt vi sinh vật có hại?

Xem đáp án

Dựa vào mức độ ảnh hưởng của ánh sáng đối với sự sinh trưởng vi sinh vật thì tia tử ngoại, tia gamma, tia Ronghen, tia vũ trụ có khả năng là ion hóa hoặc biến tính các axit nucleic, protein của chúng dẫn đến vi sinh vật có thể chết.

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 283120

Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào là gì?

Xem đáp án

Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào là ATP.

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 283121

Hình vẽ bên minh họa tế bào đang ở kì nào của nguyên phân?

Xem đáp án

Ta thấy các NST kép đang co xoắn, màng nhân dần tiêu biến. Đây là kì đầu của nguyên phân.

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 283122

Đặc điểm nào không phải của vi sinh vật?

Xem đáp án

Vi sinh vật không có đặc điểm B.

VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »