Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
66 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một vật nhỏ thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số góc \(\omega \) với biên độ lần lượt là 3 cm và 6 cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật có thể là
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{A_1} = 3cm\\{A_2} = 6cm\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Biên độ dao động tổng hợp của vật phải thỏa mãn điều kiện: \(\left| {3 - 6} \right| \le A \le \left| {3 + 6} \right| \Leftrightarrow 3 \le A \le 9\)
Vậy biên độ dao động có thể là 5cm
Chọn C.
Một lò xo có độ dài tự nhiên bằng 20cm. Treo vào lò xo một vật có khối lượng 100g thì khi vật ở trạng thái cân bằng chiều dài của lò xo là 24 cm. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) . Độ cứng k của lò xo bằng
Lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm, khi treo vật nặng vào, lò xo dãn ra, dài 24 cm.
Vậy độ dãn của lò xo ở trạng thái cân bằng là:
\(\Delta {l_0} = l - {l_0} = 24 - 20 = 4cm = 0,04m\)
Tại vị trí cân bằng, trọng lực cân bằng với lực đàn hồi của lò xo, ta có:
\(P = F \Leftrightarrow mg = k.\left| {\Delta {l_0}} \right| \Rightarrow k = \frac{{mg}}{{\left| {\Delta {l_0}} \right|}} \\= \frac{{0,1.10}}{{0,04}} = 25N/m\)
Chọn A..
Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số với phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)(cm)\) và \({x_2} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) (t tính bằng s). Quãng đường vật đi được sau 2s bằng
Sử dụng máy tính Casio Fx 570 ES để tổng hợp hai dao động \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)(cm)\\{x_2} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\end{array} \right.\)
\(x = {x_1} + {x_2} = 3\angle \frac{{5\pi }}{6} + 3\angle \frac{\pi }{6} = 3\angle \frac{\pi }{2}\)
Vậy phương trình dao động tổng hợp là \(x = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
Chu kì dao động \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,{2_{}}s\)
Ta có thời gian: \(t = 2s = 10T\)
Vậy quãng đường vật đi được là: \(s = 10.4A = 10.4.3 = 120cm\)
Chọn C.
Một chất điểm có khối lượng 200g dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4\cos \left( {20t + \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Cơ năng của chất điểm bằng
Cơ năng của chất điểm bằng: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} \\= \frac{1}{2}.m.{\omega ^2}.{A^2} = \frac{1}{2}.0,{2.20^2}.0,{04^2} = {64.10^{ - 3}}\\ = 64mJ\)
Chọn D.
Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m và một vật có khối lượng 250g, dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì quãng đường vật đi được trong \(\frac{\pi }{{10}}\) (s) đầu tiên là
Tần số góc của dao động: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,25}}} = 20rad/s\)
Chu kì dao động :\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{\pi }{{10}}s\)
Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương, ta có phương trình dao động là:
\(x = 6.\cos \left( {20t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
Ta có thời gian \(t = \frac{\pi }{{10}}s = T\)
Vậy quãng đường vật đi được là: \(s = 4A = 4.6 = 24cm\)
Chọn C.
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc yếu tố nào sau đây
Đặc điểm của dao động cưỡng bức:
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức không chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức mà còn phụ thuộc cả và độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. Khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng thì beien độ dao động cưỡng bức càng lớn.
Ngoài ra, lực cản của môi trường cũng ảnh hưởng đến biên độ của lực cưỡng bức.
Vậy biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào chu kì của lực cưỡng bức.
Chọn C.
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình \(x = 5cos10t\;\left( {cm} \right)\) (t tính bằng s). Gia tốc cực đại của chất điểm có độ lớn bằng
Gia tốc cực đại của chất điểm dao động điều hòa là \({a_{\max }} = {\omega ^2}A = {10^2}.5 = {500_{}}cm/{s^2} = 5m/{s^2}\)
Chọn D.
Một sóng cơ lan truyền với vận tốc 1 m/s, tần số 10Hz, biên độ 4 cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường S = 8 cm thì sóng đi được quãng đường bao nhiêu
+ Bước sóng :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f} = \frac{{100}}{{10}} = 10cm\)
+ Biên độ của phần tử môi trường A = 4 cm.
Mà quãng đường đi được \(S = 8cm = 2.4 = 2A\) \( \Rightarrow \) Thời gian để phần tử môi trường đã đi là \(\frac{T}{2}\)
Trong thời gian đó sóng đi được quãng đường là: \(\frac{\lambda }{2} = 5cm\)
Chọn A.
Chọn phát biểu sai khi nói về cơ năng của vật dao động điều hòa
Cơ năng của vật dao động điều hòa được bảo toàn. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên thì động năng giảm, thế năng tăng, nhưng tổng động năng và thế năng không đổi.
Vậy, đáp án C sai
Chọn C.
Dao động tắt dần có đặc điểm là
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Chọn C.
Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi
Phương trình dao động và phương trình gia tốc của dao động điều hòa có dạng
\(\left\{ \begin{array}{l}x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\a = x'' = - {\omega ^2}A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) \\= {\omega ^2}A.\cos \left( {\omega t + \varphi + \pi } \right)\end{array} \right.\)
Vậy gia tốc ngược pha so với li độ
Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng \({f_0}.\) Khi tác dụng vào con lắc một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Chọn hệ thức đúng
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng: \(f = {f_0}\)
Chọn C.
Một sóng cơ truyền dọc trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một điểm trên phương truyền sóng là \(u = 4\cos \left( {20\pi t - \pi } \right)\) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Bước sóng của sóng này bằng
Phương trình dao động của phần tử tại một điểm trên phương truyền sóng là \(u = 4\cos \left( {20\pi t - \pi } \right)\)
\( \Rightarrow \omega = 20\pi {\rm{ }}\left( {rad/s} \right).\)
Vậy bước sóng :\(\lambda = vT = v\frac{{2\pi }}{\omega } = 60.\frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 6cm\)
Chọn A.
Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với bước sóng 4cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm trên dây dao động cùng pha bằng
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm trên dây dao động cùng pha là:
\(d = \lambda = 4cm\)
Chọn A.
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 1s, tại nơi có gia tốc \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chiều dài dây treo của con lắc bằng
Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow l = \frac{{{T^2}.g}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{1^2}.10}}{{4.10}} = 0,25m = 25cm\)
Chọn A.
Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k = 20 N/m dao động với biên độ A = 5cm. Khi vật qua vị trí có li độ bằng 4 cm thì động năng của con lắc bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k{A^2}\\ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k.{A^2} - \frac{1}{2}.k.{x^2}\\ \Leftrightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.20.0,{05^2} - \frac{1}{2}.20.0,{04^3} \\= 0,009J\end{array}\)
Chọn D.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình \(x = 8\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s) thì
Phương trình dao động điều hòa: \(x = 8\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\)
\( \Rightarrow \omega = \pi {\rm{ }}rad/s \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2s\)
Quỹ đạo chuyển động dài: \(L = 2A = 16cm\)
Ban đầu vật ở có li độ và vận tốc: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8.\cos \frac{\pi }{4} = 4\sqrt 2 cm\\v = - 8.\pi .\sin \frac{\pi }{4} = - 4\sqrt 2 \pi < 0\end{array} \right.\)
Vậy vật chuyển động theo chiều âm
Chọn B.
Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t, hai dao động M1 và M2 lệch pha nhau là
.png)
Từ đồ thị ta có tại t = 0 thì \({x_{01}} = \frac{A}{2}\) và đang tăng, vậy pha ban đầu của dao động 1 là \({\varphi _1} = - \frac{\pi }{3}\)
Từ đồ thị tại t = 0 thì \({v_{02}} = \frac{{{v_{\max }}}}{2}\) và đang giảm, vậy pha ban đầu của vận tốc dao động 2 là \({\varphi _{v2}} = \frac{\pi }{3}\)
Mà vận tốc sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ, nên pha ban đầu của dao động 2 là \({\varphi _{02}} = \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2} = \frac{{ - \pi }}{6}\)
Độ lệch pha của hai dao động là: \(\Delta \varphi = \frac{{ - \pi }}{6} - \frac{{ - \pi }}{3} = \frac{\pi }{6}\)
Chọn B.
Cho ba con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo và cùng khối lượng. Con lắc thứ nhất và thứ hai mang điện tích q1 và q2, con lắc thứ 3 không mang điện, Đặt lần lượt ba con lắc vào điện trường đều có vecto cường độ điện trường theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chu kì dao động của chúng trong điện trường lần lượt là \({T_1},{T_2},{T_3}\) với \({T_1} = \frac{{{T_3}}}{3}\) và \({T_2} = \frac{2}{3}{T_3}\). Tỉ số \(\frac{{{q_1}}}{{{q_2}}}\) có giá trị bằng
Vì điện trường hướng xuống nên
+ Chu kì khi con lắc tích điện \({q_1}\) đặt trong điện trường là: \({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{g + \frac{{{q_1}E}}{m}}}} \)
+ Chu kì khi con lắc tích điện \({q_2}\) đặt trong điện trường là: \({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{g + \frac{{{q_2}E}}{m}}}} \)
+ Chu kì dao động của con lắc 3 là : \({T_3} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Ta có tỉ lệ : \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = \frac{{{T_3}}}{3} \Rightarrow \frac{{{q_1}.E}}{m} = 8g\\{T_2} = \frac{2}{3}{T_3} \Rightarrow \frac{{{q_2}.E}}{m} = \frac{5}{4}g\end{array} \right.\) \(\)
Lập tỉ số: \(\frac{{{q_1}}}{{{q_2}}} = \frac{{\frac{{{q_1}.E}}{m}}}{{\frac{{{q_2}.E}}{m}}} = \frac{8}{{\frac{5}{4}}} = \frac{{32}}{5} = 6,4\)
Chọn D.
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình \(x = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\) cm (t tính bằng s). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm mà chất điểm đi qua vị trí có ly độ \(x = - 2cm\) lần thứ 2019 là
Phương trình dao động: \(x = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
Vậy chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2s\)
Ta có VTLG:
.png)
Ta có lần thứ: \(2019 = 2.1008 + 1\)
ứng với thời gian: \(t = T.1008 + \Delta t\)
Với ∆t là thời gian từ vị trí ban đầu đến khi vật ở vị trí \(x = - 2cm\) lần đầu.
Từ vị trí ban đầu M0 đến vị trí vật có li độ \(x = - 2cm\)lần đầu tiên M1, cần thời gian nửa chu kì.
Vậy thời gian kể từ t = 0 đến khi vật đi qua vị trí có li độ \(x = - 2cm\)lần thứ 2019 là:
\(\;t = 1008.T + 0,5T = 1008.2 + 0,5.2 = 2019s\)
Chọn C.
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa với biên độ không đổi là A. Khi con lắc này dao động điều hòa tự do theo phương thẳng đứng thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ bằng 0. Khi con lắc này dao động điều hòa tự do trên mặt phẳng nghiêng góc \({30^0}\) so với phương ngang thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ bằng v. Nếu con lắc này dao động điều hòa tự do theo phương ngang thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ bằng.
+ Khi con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ
bằng 0
\( \Rightarrow \) Biên độ dao động bằng độ dãn ban đầu của lò xo: \(\Delta {l_0} = A\)
Và \(k\Delta {l_0} = mg \Leftrightarrow kA = mg \Rightarrow A = \frac{{mg}}{k}\)
+ Khi lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng góc \(\alpha \), ở VTCB lò xo bị dãn một đoạn \(\Delta {l_{01}}\)
Ta có \(k.\Delta {l_{01}} = mg\sin \alpha \Rightarrow \Delta {l_{01}} = \frac{{mg.\sin {{30}^0}}}{k} = \frac{{mg}}{{2k}} = \frac{A}{2}\)
Tại vị trí này, con lắc lò xo có vận tốc là \(v = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{v_{\max }}\)
+ Khi con lắc nằm ngang, vị trí lò xo không dãn chính là VTCB, tại đây vận tốc của con lắc là cực đại. Vậy \({v_{\max }} = \frac{{2v}}{{\sqrt 3 }}\)
Chọn C.
Hai điểm M và N nằm trên trục Ox và ở cùng phía so với O. Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ M tới N với bước sóng \(\lambda \) . Biết \(MN = \frac{\lambda }{{12}}\) và phương trình dao động của phần tử tại M là \({u_M} = 5\cos 10\pi t\) cm (t tính bằng s). Tốc độ của phần tử tại N ở thời điểm \(t = \frac{2}{3}\) s là
Phương trình dao động của phần tử tại M là \({u_M} = 5\cos 10\pi t\,cm\)
\( \Rightarrow \) Phương trình dao động của N: \({u_N} = 5.\cos \left( {10\pi (t - \frac{{MN}}{v})} \right) \\= 5\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)
Phương trình vận tốc của phần tử môi trường N:
\({v_N} = 50\pi .\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{2}} \right) \\= 50\pi .\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm/s} \right)\)
Tại thời điểm \(t = \frac{2}{3}s\)vận tốc của N làL \({v_N}\\ = - 50\pi \left( {cm/s} \right)\)
Vậy tốc độ là \(\left| v \right| = 50\pi \left( {cm/s} \right)\)
Chọn A.
Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
Hai nguồn cùng pha, cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng: \(\left( {k + 0,5} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)
Chọn D
Một con lắc lò xo dao động tắt dần, nguyên nhân tắt dần của dao động này là do
Nguyên nhân tắt dần của con lắc lò xo đó là do ma sát.
Chọn C
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) thì pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi
Pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi:
\(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}\cos {\varphi _1} + {A_2}\cos {\varphi _2}}}\)
Chọn A
Một conn lấc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động với tần số góc là:
Tần số góc của con lăc lò xo:
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)
Chọn D
Sóng cơ truyền được trong các môi trường
Sóng cơ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
Chọn A
Chu kì trong dao động điều hòa có đơn vị là
Chu kì trong dao động điều hòa có đơn vị là giây.
Chọn D
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
Tần số góc của dao động của con lắc lò xo là: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)
Chọn D.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5.\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4}t + \frac{\pi }{4}} \right)\) cm. Pha ban đầu của dao động là
Phương trình dao động:\(x = 5.\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4}t + \frac{\pi }{4}} \right)\) cm
Pha ban đầu của dao động là \(\frac{\pi }{4}\,\,rad\)
Chọn D.
Tại một nơi trên Trái Đất có gia tốc tơi tự do g, một con lắc đơn mà dây treo dài l đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là
Tần số của dao động con lắc đơn là: \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
Chọn D.
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây đúng?
Đặc điểm của dao động cưỡng bức:
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức không chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức mà còn phụ thuộc cả và độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. Khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng thì beien độ dao động cưỡng bức càng lớn.
Ngoài ra, lực cản của môi trường cũng ảnh hưởng đến biên độ của lực cưỡng bức.
Chọn D.
Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha là:
\(\begin{array}{l}A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \Delta \varphi } \\= \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \pi } \\ \Leftrightarrow A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}} \\ = \sqrt {{{\left( {{A_1} - {A_2}} \right)}^2}} = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\end{array}\)
Chọn A.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng cơ?
Ta có:
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trường.
+ Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào đặc điểm môi trường. Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.
+ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì, \(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\) .
+ Hai phần tử cách nhau một số nguyên lần bước sóng cùng nằm trên một phương truyền sóng thì dao động cùng pha với nhau.
Vậy đáp án B sai.
Chọn B.
Nếu biên độ dao động của một vật dao động điều hòa giảm hai lần thì tần số dao động của vật
Tần số dao động điều hòa là: \(f = \frac{\omega }{{2\omega }} = \frac{1}{T}\)
Vậy tần số dao động không phụ thuộc vào biên độ sóng.
Chọn B.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
+ Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang. Sóng ngang truyền được trong chất rắn, và trường hợp sóng trên mặt nước.
+ Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc. Sóng dọc truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí.
+ Sóng cơ không truyền được trong chân không.
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. Khi sóng truyền đi, các phân tử vật chất nơi sóng đi qua dao động quanh vị trí cân bằng chứ không truyền đi theo sóng
→ Vậy sóng dọc và sóng ngang đều truyền được trong chất rắn là đáp án đúng
Chọn A.
Hai chất điểm M1 và M2 cùng dao động điều hòa trên một trục Ox, quanh điểm O với cùng tần số f có phương trình là: \({x_1} = A\cos \left( {2\pi ft - \frac{\pi }{3}} \right);{x_2} = 2A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) . Độ dài đại số M1M2 = x biến đổi theo thời gian với quy luật nào?
Khoảng cách \({M_1}{M_2} = \left| x \right| = \left| {{x_2} - {x_1}} \right| = \left| {{x_2} + \left( { - {x_1}} \right)} \right| \\= \left| {A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{{2\pi }}{3}} \right) - A\cos \left( {2\pi ft - \frac{\pi }{3}} \right)} \right|\)
Biểu diễn bằng giản đồ vecto ta có:
.png)
Sử dụng quy tắc cộng vecto.
Vậy \(x = 3A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)
Chọn B.
Khi nói về dao động điều hòa của một vật, phát biểu nào sau đây là sai?
Lý thuyết về dao động điều hòa: Trong dao động điều hòa, vận tốc là đại lượng biến thiên điều hòa. Vecto vận tốc đổi chiều tại các vị trí biên. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vật chuyển động chậm dần. Gia tốc là đại lượng biến thiên điều hòa, vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng.
Lực kéo về và lực đưa vật về vị trí cân bằng, nó luôn hướng về vị trí cân bằng.
Vậy, phát biểu A là chưa chính xác.
Chọn A.
Một sóng hình sin có tần số f, lan truyền với tốc độ v. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha là nửa bước sóng là: \(d = \frac{\lambda }{2} = \frac{v}{{2f}}\)
Chọn B.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là ∆l0. Nếu ∆l0 > A thì trong quá trình dao động tỉ số giữa độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu là
Độ lớn lực đàn hồi cực đại là tại biên dương, độ lớn lực đàn hồi cực tiểu là tại biên âm. Ta có tỉ số:
\(\frac{{{F_{dh\max }}}}{{{F_{dh\min }}}} = \frac{{k(A + \Delta {l_0})}}{{k(\Delta {l_0} - A)}} = \frac{{\Delta {l_0} + A}}{{\Delta {l_0} - A}}\)
Chọn A.