Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
184 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phát biểu nào sau đây là sai đối với chuyển động quay đều cuả vật rắn quanh một trục?
Tốc độ góc là một hàm bậc nhất đối với thời gian.
Đáp án A
Trong trường hợp nào sau đây, vật quay biến đổi đều:
Trong trường hợp nào sau đây, vật quay biến đổi đều: Độ lớn gia tốc góc không đổi.
Nhận xét nào sau đây về biên độ dao động tổng hợp là không đúng? Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số?
Có biên độ phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động hợp thành
Một vật thực hiện đồng thời ba dao động cùng phương:
x1 = A1cos(ωt + π/2) (cm), x2 = A2cosωt (cm), x3 = A3cos(ωt – π/2) (cm).
- Tại thời điểm t1 các giá trị li độ lần lượt là: -10√3cm; 15 cm; 30√3 cm.
- Tại thời điểm t2 các giá trị li độ là x1(t2) = –20 cm, x2 (t2) = 0.
- Biên độ dao động tổng hợp là:
- Ta nhận thấy x1 và x3 ngược pha nhau và cùng vuông pha với x2 nên khi x2 cực tiểu thì x1; x3 cực đại:
\( {A_1} = 20cm;{A_3} = 60cm\)
- Mặt khác:
\( {(\frac{{ - 10\sqrt 3 }}{{20}})^2} + {(\frac{{15}}{{{A_2}}})^2} = 1 \to {A_2} = 30cm\)
- Biên độ dao động tổng hợp:
\( A = \sqrt {{{({A_1} - {A_3})}^2} + {A_2}^2} = 50cm\)
Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = A1cos(ωt + φ1) (cm), dao động thứ hai có phương trình li độ x2 = A2cos(ωt + φ2) (cm). Biết 3x12 + 2x22 = 11. Khi dao động thứ nhất có li độ 1 cm và tốc độ 12 cm/s thì dao động hai có tốc độ bằng:
- Đạo hàm 2 vế ta được:
\( 6{x_1}{v_1} + 4{x_2}{v_2} = 0\) (*)
Với : \( {x_1} = 1cm \to {x_2} = \pm 2cm \to {v_1} = 12(cm/s)\)
- Thay vào phương trình (*) ta giải ra được:
\( \to \left| {{v_2}} \right| = 9(cm/s)\)
Một tham gia đồng thời vào hai dao động điều hòa có phương trình x1 = 4√3cos(10πt) cm và x2 = 4sin(10πt) cm. Vận tốc của vật khi t = 2 s là:
- Phương trình dao động tổng hợp:\( \to x = {x_1} + {x_2} = 8\cos (10\pi t - \frac{\pi }{6})\)
- Vận tốc của vật khi t = 2s là:
\( v = 80\pi \cos (\pi t + \frac{\pi }{3}) = 80\pi \cos (\pi .2 + \frac{\pi }{3}) \approx 125,7cm/s\)
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1 = 3cos10πt (cm) và x2 = 4cos(10πt + 0,5π) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
- Phương trình dao động tổng hợp: x = x1 + x2
- Chuyển sang chế độ số phức rồi bấm máy tổng hợp dao động ta được:
\( x = 5\cos (10\pi t + 0,92)cm\)
=> Biên độ dao động tổng hợp là A = 5 cm
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: x1 = 4cos(ωt + π/3) cm, x2 = A2cos(ωt + φ2) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ) cm. Biết φ – φ2 = π/2. Cặp giá trị nào của A2 và φ sau đây là đúng?
Ta có: \(\begin{array}{l} \overrightarrow A = {\overrightarrow A _1} + {\overrightarrow A _2} \to {\overrightarrow A _1} = \overrightarrow A - {\overrightarrow A _2} \to {A_1}^2 = {A^2} + {A_2}^2 - 2A.\cos (\varphi - {\varphi _2})\\ \Leftrightarrow 16 = 4 + A_2^2 - 2.4.{A_2}.\cos \frac{\pi }{2} \to {A_2} = 2\sqrt 3 cm \end{array}\)
Và: \( 12 = 4 + 16 - 2.2.4.\cos (\varphi - \frac{\pi }{3}) \to \cos (\varphi - \frac{\pi }{3}) = \frac{1}{2} \to \varphi = 0\)
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ a là một dao động có biên độ a√2 thì 2 dao động thành phần có độ lệch pha là:
- Ta có:
\( A = \sqrt {{a^2} + {a^2} + 2{a^2}\cos (\varphi )} = a\sqrt 2 \to \cos (\varphi ) = 0 \to \varphi = \frac{\pi }{2}\)
Hai dao động điều hoà: x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực đại khi:
Dao động tổng hợp đạt cực đại khi: \( \Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1}=2k\pi\)
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ a là một dao động có biên độ cũng bằng a thì 2 dao động thành phần có độ lệch pha là:
- Ta có:
\(! {A^2} = {A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}.{A_2}.\cos (\varphi ) \Leftrightarrow {a^2} = {a^2} + {a^2} - 2{a^2}\cos (\varphi ) \to \varphi = \frac{{2\pi }}{3}\)
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: x1 = 2√3sinωt cm, x2 = A2cos(ωt + φ2) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ) cm. Biết φ2 – φ = π/3. Cặp giá trị nào của A2 và φ2 sau đây là đúng?
- Ta có:
\( {x_1} = 2\sqrt 3 \sin (\omega t) = 2\sqrt 3 \cos (\omega t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)
- Dựa vào các dữ kiện ta vẽ được giản đồ vecto như hình sau:
(1).png)
- Áp dụng định lý hàm sin ta được:
\( \frac{{{A_2}}}{{\sin (\varphi + \frac{\pi }{2})}} = \frac{{{A_2}}}{{\cos (\varphi )}} = \frac{{{A_1}}}{{\sin (\frac{\pi }{3})}} \to {A_2} = 4\cos \varphi \)
- Sử dụng máy tính để thử các đáp án thì đáp án A là thỏa mãn phương trình trên.
Phát biểu nào sau đây là sai? Gia tốc của vật dao động điều hòa
+ Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 tại vị trí cân bằng →D sai.
Một chất điểm dao động điều hòa có quãng đường đi được trong một chu kỳ là 16 cm. Biên độ dao động của chất điểm là
Quãng đường mà chất điểm đi được trong 1 chu kỳ là: \(S=4A=16cm \to A=4cm\)
Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song kề nhau cách nhau 5 cm và cùng song song với trục Ox. Đồ thị biểu diễn li độ của hai chất điểm theo thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, chất điểm (1) ở vị trí biên. Khoảng cách giữa hai chất điểm ở thời điểm t = 6,9 s xấp xỉ bằng
.png)
+ Dễ thấy rằng dao động (1) có chu kỳ T1 =2s
+ Từ thời điểm t=1s đến thời điểm hai dao động cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm tương ứng với:
\( \Delta t = \frac{{{T_2}}}{2} = \frac{{3{T_1}}}{4} \to {T_2} = 1,5{T_1} = 3s\)
+ Thời điểm t=2,5s dao động (2) đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm ⇒ thời điểm t=0 ứng với góc lùi
\( \Delta \varphi = \omega t = \frac{{5\pi }}{3} = \pi + \frac{{2\pi }}{3}rad/s\)
⇒ Biễu diễn trên đường tròn → Phương trình dao động của (2) là: \( {x_2} = 3\cos (\frac{{2\pi }}{3}t + \frac{{5\pi }}{6})cm\)
+ Khỏang cách giữa hai vật: \( d = \sqrt {\Delta {x_1}^2 + {O_1}{O_2}^2} \)
+ Thay t vào phương trình dao động ta được: \(\Delta x=0,33cm\)
+ Khoảng cách giữa hai chất điểm ở thời điểm t = 6,9 s xấp xỉ bằng: \(\to d=5,01 cm\)
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt – π/3)cm, t tính bằng s. Quãng đường chất điểm đi được sau 7 giây kể từ lúc t = 0 là
+ Chu kỳ dao động: \( T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2s\)
⇒ Khoảng thời gian \( \Delta t = 3,5T = 7s\)
+ Quãng đường chất điểm đi được sau 7 giây kể từ lúc t = 0 là: \(2A \to S_{\Delta t}=7.2A=56cm\)
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(4πt + 0,5π) cm. Tần số dao động là
+ Tần số của dao động \( f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 2(Hz)\)
Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
+ Trong dao động điều hòa của một vật thì vecto vận tốc và gia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng
Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Khoảng cách giữa hai điểm là 36cm. Chu kì dao động là:
+ Vận tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi vật ở hai biên (x = ± A)
→ Vật đi từ điểm có vận tốc bằng không tới thời điểm tiếp theo cũng có vận tốc bằng không, có nghĩa là vật đi từ vị trí biên này tới vị trí biên kia mất khoảng thời gian là nửa chu kì.
Ta có \( t = \frac{T}{2} = 0,25 \to T = 0,5s\)
Một vật chuyển động tròn đều với vận tốc góc là π (rad/s). Hình chiếu của vật trên một đường kính dao động điều hòa với tần số góc, chu kì và tần số bằng bao nhiêu?
Vận tốc góc ω = π rad/s
=> Tần số góc của dao động điều hòa tương ứng là:
ω = π (rad/s)
+ Chu kỳ dao động: \( T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2s\)
+ Tần số dao động: \( f = \frac{1}{T} = 0,5Hz\)
Dao động điều hòa là
Dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định
Một vật có khối lượng m1 treo vào một lò xo độ cứng k thì chu kì dao động là T1=3s. Thay vật m1 bằng vật m2 thì chu kì dao động T2=2s. Thay vật m2 bằng vật có khối lượng (2m1+4,5m2) thì chu kì dao động của con lắc là:
Ta có, chu kì \( T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
+ Khi vật có khối lượng m1 thì \( {T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_1}}}{k}} \)
+ Khi vật có khối lượng m1 thì \({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_2}}}{k}} \)
Lại có T2∼m
⇒ Khi thay bằng vât \( {m_3} = 2{m_1} + 4,5{m_2}\) thì:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {T_3^2 = 2T_1^2 + 4,5T_2^2 \Rightarrow {T_3} = \sqrt {2T_1^2 + 4,5T_2^2} }\\ { \Rightarrow {T_3} = \sqrt {{{2.3}^2} + {{4,5.2}^2}} = 6s} \end{array}\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{k{A^2}}}{2} = 1\\ kA = 10 \end{array} \right. \to A = 20cm\)
Thời gian ngắn nhất liên tiếp để: \({F_{hp}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{F_{hp\max }}\) là \( \frac{T}{6} = 0,1 \to T = 0,6s\)
Thời gian \( t = 0,4 = \frac{T}{2} + \frac{T}{6}\)
Quang đường đi được trong T/2 là: 2A
Quãng đường lớn nhất đi được trong T/6 là:
\( {S_{\max }} = 2A\sin \left( {\frac{{\omega \Delta t}}{2}} \right) = 2A\sin \left( {\frac{{\omega \frac{T}{6}}}{2}} \right) = 2A\sin \left( {\frac{\pi }{6}} \right) = A\)
Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được
\(S=2A+A=60cm\)
Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian (t = 0) là lúc vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?
Tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên:
Sau thời gian \( \frac{T}{8}\) vật đi được quãng đường là:
\( S = A - \frac{{A\sqrt 2 }}{2} = \frac{{2 - \sqrt 2 }}{2}A\)
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng
Ta có
\( \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt {\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}} \to {\left( {\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}} \right)^2} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \to {m_2} = {\left( {\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}} \right)^2}{m_1} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}200 = 50g\)
Một con lắc đơn có chiều dài l. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc α0 = 300 rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng vào một chiếc đinh nằm trên đường thẳng đứng cách điểm treo con lắc một đoạn 0,5l. Tính biên độ góc α’0 mà con lắc đạt được sau khi vướng đinh?
Ta có: Áp dụng công thức tính mối liên hệ giữa chiều dài dây và biên độ góc :
\( \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{{1 - \cos {\alpha _0}'}}{{1 - \cos {\alpha _0}}} = \frac{1}{{0,5}} = 2 \to \cos {\alpha _0}' = 2\cos {\alpha _0} - 1 \to {\alpha _0}' = {43^0}\)
Cho một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo trên một sợi dây chỉ nhẹ, không co giãn. Con lắc đang dao động với biên độ góc α1 nhỏ và đang đi qua vị trí cân bằng thì điểm giữa của sợi chỉ bị giữ lại. Biên độ góc dao động sau đó là:
Áp dụng công thức tính mối liên hệ giữa chiều dài dây và biên độ góc nhỏ:
\( \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = {\left( {\frac{{{\alpha _1}}}{{{\alpha _2}}}} \right)^2} = \frac{{{l_1}}}{{0,5{l_1}}} = 2 \to {\alpha _2} = \frac{{{\alpha _1}}}{{\sqrt 2 }}\)
Một con lắc đơn dài 25 cm, dao động điều hòa tại nới có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2. Số dao động toàn phần con lắc thực hiện trong thời gian 3 phút là
+ Chu kỳ dao động: \( T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} 1s\)
+ Với \( n = \frac{{\Delta t}}{T} = 180\) dao động
Trong dao động điều hoà của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lực kéo về (lực hồi phục) trong con lắc đơn là thành phần trọng lực tác dụng lên vật được chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động, và có giá trị P2 = Psinα = mgsinα do đó lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với chu kỳ T phụ thuộc vào
Chu kì của con lắc đơn là :\(T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \)
Do đó T chỉ phụ thuộc vào l và g.
Cho một con lắc đơn treo ở dầu một sợi dây mảnh bằng kim loại vật nặng làm bằng chất có khối lượng riêng D = 8 (g/cm3). Khi dao động nhỏ trong bình chân không đặt trên mặt đất thì chu kì dao động là T. Cho con lắc đơn dao động trong bình chứa một chất khí có khối lượng riêng 0,002 (g/cm3), đồng thời đưa bình lên độ cao h so với mặt đất. Ở trên đó nhiệt độ thấp hơn so với mặt đất là 20°C thì thấy chu kì dao động vẫn là T. Biết hệ số nở dài của dây treo là 2,32.10-5 (K-1). Coi Trái Đất hình cầu, bán kính 6400 (km). Xác định h.
\(\frac{{T'}}{T} = 1 + \frac{h}{R} + \frac{1}{2}\alpha \Delta {t^0} + \frac{d}{{2D}} \Rightarrow 1 = 1 + \frac{h}{{6400}} + \frac{1}{2}.2,{32.10^{ - 5}}.\left( { - 20} \right) + \frac{{0,002}}{{2,8}}\) \( \Rightarrow h \approx 0,68\left( {km} \right) \Rightarrow \)Chọn D.
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trưởng bằng con tắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s), Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường đo học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
* Từ \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}\ell }}{{{T^2}}}\left\{ \begin{array}{l} \overline g = \frac{{4{\pi ^2}\overline \ell }}{{{{\overline T }^2}}} = \frac{{4.9,87.1,19}}{{2,{2^2}}} = 9,7\\ \frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta \ell }}{{\overline \ell }} + 2\frac{{\Delta T}}{{\overline T }} = \frac{1}{{119}} + \frac{{2.0.01}}{{2,2}} \Rightarrow \Delta g = 0,2 \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow g = \overline g \pm \Delta g = 9,7 \pm 0,2\left( {m/{s^2}} \right) \Rightarrow \) Chọn C.
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc \({\alpha _0}\) nhỏ. Chu kì con lắc phụ thuộc vào
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc \({\alpha _0}\)nhỏ. Chu kì con lắc phụ thuộc vào cả chiều dài và vị trí nơi đặt con lắc trên mặt đất
Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai?
Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai? Biên độ đao động cưỡng bức không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? Dao dộng tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
Biên độ dao động cưỡng bức không thay đổi khi thay đổi
Biên độ dao động cưỡng bức không thay đổi khi thay đổi pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn.
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai?
Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai?
Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi
Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi lực ma sát của môi trường nhỏ.
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.