Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 184 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250267

Phát biểu nào sau đây là sai đối với chuyển động quay đều cuả vật rắn quanh một trục?

Xem đáp án

Tốc độ góc là một hàm bậc nhất đối với thời gian.

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250268

Trong trường hợp nào sau đây, vật quay biến đổi đều:

Xem đáp án

Trong trường hợp nào sau đây, vật quay biến đổi đều: Độ lớn gia tốc góc không đổi.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250269

Nhận xét nào sau đây về biên độ dao động tổng hợp là không đúng? Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số?

Xem đáp án

Có biên độ phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động hợp thành

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250270

Một vật thực hiện đồng thời ba dao động cùng phương:

x1 = A1cos(ωt + π/2) (cm), x2 = A2cosωt (cm), x3 = A3cos(ωt – π/2) (cm).

- Tại thời điểm t1 các giá trị li độ lần lượt là: -10√3cm; 15 cm; 30√3 cm.

- Tại thời điểm t2 các giá trị li độ là x1(t2) = –20 cm, x2 (t2) = 0.

- Biên độ dao động tổng hợp là:

Xem đáp án

- Ta nhận thấy x1 và x3 ngược pha nhau và cùng vuông pha với x2 nên khi x2 cực tiểu thì x1; x3 cực đại:

\( {A_1} = 20cm;{A_3} = 60cm\)

- Mặt khác:

\( {(\frac{{ - 10\sqrt 3 }}{{20}})^2} + {(\frac{{15}}{{{A_2}}})^2} = 1 \to {A_2} = 30cm\)

- Biên độ dao động tổng hợp:

\( A = \sqrt {{{({A_1} - {A_3})}^2} + {A_2}^2} = 50cm\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250272

Một tham gia đồng thời vào hai dao động điều hòa có phương trình x1 = 4√3cos(10πt) cm và x2 = 4sin(10πt) cm. Vận tốc của vật khi t = 2 s là:

Xem đáp án

- Phương trình dao động tổng hợp:\( \to x = {x_1} + {x_2} = 8\cos (10\pi t - \frac{\pi }{6})\)

- Vận tốc của vật khi t = 2s là:

\( v = 80\pi \cos (\pi t + \frac{\pi }{3}) = 80\pi \cos (\pi .2 + \frac{\pi }{3}) \approx 125,7cm/s\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250273

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1 = 3cos10πt (cm) và x2 = 4cos(10πt + 0,5π) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:

Xem đáp án

- Phương trình dao động tổng hợp: x = x1 + x2

- Chuyển sang chế độ số phức rồi bấm máy tổng hợp dao động ta được:

\( x = 5\cos (10\pi t + 0,92)cm\)

=> Biên độ dao động tổng hợp là A = 5 cm

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250274

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: x1 = 4cos(ωt + π/3) cm, x2 = A2cos(ωt + φ2) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ) cm. Biết φ – φ2 = π/2. Cặp giá trị nào của A2 và φ sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(\begin{array}{l} \overrightarrow A = {\overrightarrow A _1} + {\overrightarrow A _2} \to {\overrightarrow A _1} = \overrightarrow A - {\overrightarrow A _2} \to {A_1}^2 = {A^2} + {A_2}^2 - 2A.\cos (\varphi - {\varphi _2})\\ \Leftrightarrow 16 = 4 + A_2^2 - 2.4.{A_2}.\cos \frac{\pi }{2} \to {A_2} = 2\sqrt 3 cm \end{array}\)

Và: \( 12 = 4 + 16 - 2.2.4.\cos (\varphi - \frac{\pi }{3}) \to \cos (\varphi - \frac{\pi }{3}) = \frac{1}{2} \to \varphi = 0\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250276

Hai dao động điều hoà: x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực đại khi:

Xem đáp án

Dao động tổng hợp đạt cực đại khi: \( \Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1}=2k\pi\)

 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250277

Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ a là một dao động có biên độ cũng bằng a thì 2 dao động thành phần có độ lệch pha là:

Xem đáp án

- Ta có:

\(! {A^2} = {A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}.{A_2}.\cos (\varphi ) \Leftrightarrow {a^2} = {a^2} + {a^2} - 2{a^2}\cos (\varphi ) \to \varphi = \frac{{2\pi }}{3}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250278

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: x1 = 2√3sinωt cm, x2 = A2cos(ωt + φ2) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ) cm. Biết φ2 – φ = π/3. Cặp giá trị nào của A2 và φ2 sau đây là đúng?

Xem đáp án

- Ta có:

\( {x_1} = 2\sqrt 3 \sin (\omega t) = 2\sqrt 3 \cos (\omega t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)

- Dựa vào các dữ kiện ta vẽ được giản đồ vecto như hình sau:

- Áp dụng định lý hàm sin ta được:

\( \frac{{{A_2}}}{{\sin (\varphi + \frac{\pi }{2})}} = \frac{{{A_2}}}{{\cos (\varphi )}} = \frac{{{A_1}}}{{\sin (\frac{\pi }{3})}} \to {A_2} = 4\cos \varphi \)

- Sử dụng máy tính để thử các đáp án thì đáp án A là thỏa mãn phương trình trên.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250279

Phát biểu nào sau đây là sai? Gia tốc của vật dao động điều hòa

Xem đáp án

+ Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 tại vị trí cân bằng →D sai.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250281

Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song kề nhau cách nhau 5 cm và cùng song song với trục Ox. Đồ thị biểu diễn li độ của hai chất điểm theo thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, chất điểm (1) ở vị trí biên. Khoảng cách giữa hai chất điểm ở thời điểm t = 6,9 s xấp xỉ bằng

Xem đáp án

+ Dễ thấy rằng dao động (1) có chu kỳ T1 =2s

+ Từ thời điểm t=1s đến thời điểm hai dao động cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm tương ứng với: 

\( \Delta t = \frac{{{T_2}}}{2} = \frac{{3{T_1}}}{4} \to {T_2} = 1,5{T_1} = 3s\)

+ Thời điểm t=2,5s dao động (2) đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm ⇒ thời điểm t=0 ứng với góc lùi 

\( \Delta \varphi = \omega t = \frac{{5\pi }}{3} = \pi + \frac{{2\pi }}{3}rad/s\)

⇒ Biễu diễn trên đường tròn → Phương trình dao động của (2) là: \( {x_2} = 3\cos (\frac{{2\pi }}{3}t + \frac{{5\pi }}{6})cm\)

+ Khỏang cách giữa hai vật: \( d = \sqrt {\Delta {x_1}^2 + {O_1}{O_2}^2} \)

+ Thay t vào phương trình dao động ta được: \(\Delta x=0,33cm\)

+ Khoảng cách giữa hai chất điểm ở thời điểm t = 6,9 s xấp xỉ bằng: \(\to d=5,01 cm\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250282

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt – π/3)cm, t tính bằng s. Quãng đường chất điểm đi được sau 7 giây kể từ lúc t = 0 là

Xem đáp án

+ Chu kỳ dao động: \( T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2s\)

⇒ Khoảng thời gian \( \Delta t = 3,5T = 7s\)

+ Quãng đường chất điểm đi được sau 7 giây kể từ lúc t = 0 là: \(2A \to S_{\Delta t}=7.2A=56cm\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250284

Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Trong dao động điều hòa của một vật thì vecto vận tốc và gia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250285

Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Khoảng cách giữa hai điểm là 36cm. Chu kì dao động là:

Xem đáp án

+ Vận tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi vật ở hai biên (x = ± A)

→ Vật đi từ điểm có vận tốc bằng không tới thời điểm tiếp theo cũng có vận tốc bằng không, có nghĩa là vật đi từ vị trí biên này tới vị trí biên kia mất khoảng thời gian là nửa chu kì.

Ta có \( t = \frac{T}{2} = 0,25 \to T = 0,5s\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250286

Một vật chuyển động tròn đều với vận tốc góc là π (rad/s). Hình chiếu của vật trên một đường kính dao động điều hòa với tần số góc, chu kì và tần số bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vận tốc góc ω = π rad/s

=> Tần số góc của dao động điều hòa tương ứng là:

ω = π (rad/s)

+ Chu kỳ dao động: \( T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2s\)

+ Tần số dao động: \( f = \frac{1}{T} = 0,5Hz\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250287

Dao động điều hòa là

Xem đáp án

Dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250288

Một vật có khối lượng m1 treo vào một lò xo độ cứng k thì chu kì dao động là T1=3s. Thay vật m1 bằng vật m2 thì chu kì dao động T2=2s. Thay vật m2 bằng vật có khối lượng (2m1+4,5m2) thì chu kì dao động của con lắc là:     

Xem đáp án

Ta có, chu kì \( T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

+ Khi vật có khối lượng m1 thì \( {T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_1}}}{k}} \)

+ Khi vật có khối lượng m1 thì \({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_2}}}{k}} \)

Lại có T2∼m

⇒ Khi thay bằng vât \( {m_3} = 2{m_1} + 4,5{m_2}\) thì:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {T_3^2 = 2T_1^2 + 4,5T_2^2 \Rightarrow {T_3} = \sqrt {2T_1^2 + 4,5T_2^2} }\\ { \Rightarrow {T_3} = \sqrt {{{2.3}^2} + {{4,5.2}^2}} = 6s} \end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250289

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{k{A^2}}}{2} = 1\\ kA = 10 \end{array} \right. \to A = 20cm\)

Thời gian ngắn nhất liên tiếp để: \({F_{hp}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{F_{hp\max }}\) là \( \frac{T}{6} = 0,1 \to T = 0,6s\)

Thời gian \( t = 0,4 = \frac{T}{2} + \frac{T}{6}\)

Quang đường đi được trong T/2 là: 2A

Quãng đường lớn nhất đi được trong T/6 là:

\( {S_{\max }} = 2A\sin \left( {\frac{{\omega \Delta t}}{2}} \right) = 2A\sin \left( {\frac{{\omega \frac{T}{6}}}{2}} \right) = 2A\sin \left( {\frac{\pi }{6}} \right) = A\)

Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được

\(S=2A+A=60cm\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250290

Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian (t = 0) là lúc vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên:

Sau thời gian \( \frac{T}{8}\) vật đi được quãng đường là:

\( S = A - \frac{{A\sqrt 2 }}{2} = \frac{{2 - \sqrt 2 }}{2}A\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250291

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng

Xem đáp án

Ta có

\( \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt {\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}} \to {\left( {\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}} \right)^2} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \to {m_2} = {\left( {\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}} \right)^2}{m_1} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}200 = 50g\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250293

Cho một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo trên một sợi dây chỉ nhẹ, không co giãn. Con lắc đang dao động với biên độ góc α1 nhỏ và đang đi qua vị trí cân bằng thì điểm giữa của sợi chỉ bị giữ lại. Biên độ góc dao động sau đó là:

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính mối liên hệ giữa chiều dài dây và biên độ góc nhỏ: 

\( \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = {\left( {\frac{{{\alpha _1}}}{{{\alpha _2}}}} \right)^2} = \frac{{{l_1}}}{{0,5{l_1}}} = 2 \to {\alpha _2} = \frac{{{\alpha _1}}}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250295

Trong dao động điều hoà của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lực kéo về (lực hồi phục) trong con lắc đơn là thành phần trọng lực tác dụng lên vật được chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động, và có giá trị P2 = Psinα = mgsinα do đó lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250296

Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với chu kỳ T phụ thuộc vào

Xem đáp án

Chu kì của con lắc đơn là :\(T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \)

Do đó T chỉ phụ thuộc vào l và g.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250298

Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trưởng bằng con tắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s), Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường đo học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là

Xem đáp án

* Từ  \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}\ell }}{{{T^2}}}\left\{ \begin{array}{l} \overline g = \frac{{4{\pi ^2}\overline \ell }}{{{{\overline T }^2}}} = \frac{{4.9,87.1,19}}{{2,{2^2}}} = 9,7\\ \frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta \ell }}{{\overline \ell }} + 2\frac{{\Delta T}}{{\overline T }} = \frac{1}{{119}} + \frac{{2.0.01}}{{2,2}} \Rightarrow \Delta g = 0,2 \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow g = \overline g \pm \Delta g = 9,7 \pm 0,2\left( {m/{s^2}} \right) \Rightarrow \) Chọn C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250299

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc \({\alpha _0}\) nhỏ. Chu kì con lắc phụ thuộc vào

Xem đáp án

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc \({\alpha _0}\)nhỏ. Chu kì con lắc phụ thuộc vào cả chiều dài và vị trí nơi đặt con lắc trên mặt đất

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250300

Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai? Biên độ đao động cưỡng bức không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250301

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

Xem đáp án

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? Dao dộng tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250302

Biên độ dao động cưỡng bức không thay đổi khi thay đổi 

Xem đáp án

Biên độ dao động cưỡng bức không thay đổi khi thay đổi pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250303

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250304

Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Khi một vật dao động đao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biển thiên tuần hoàn có dạng F=F0sinΩt. Phát biều nào sau đây sai?

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250305

Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi lực ma sát của môi trường nhỏ.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250306

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là

Xem đáp án

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »