Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Trọng Tấn

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Trọng Tấn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 97 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250187

Một vật dao động điều hoà với chu kì T, biên độ bằng 5 cm. Quãng đường vật đi được trong 2,5T là?

Xem đáp án

- Ta có:

 2,5T = 2T + 0,5T

→ S = 2,4A + 2A = 2,4.5 + 2.5 = 50 cm

Chọn đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250188

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = Acos (ωt + φ). Vận tốc của vật có biểu thức là bao nhiêu?

Xem đáp án

x = Acos (ωt + φ).

→ v = x' = –ωAsin (ωt +φ).

Chọn đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250192

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 30 N/m và vật nặng có khối lượng 0,3kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của vật là 40 cm/s và 3 m/s2. Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

\(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}}  = \sqrt {\dfrac{{30}}{{0,3}}}  = 10\sqrt 3 rad/s\)

Áp dụng công thức: \(\dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}{A^2}}} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = 1,\)  ta tìm được: A = 5cm.

Chọn A 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250193

Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong hai chu kì đầu tiên là 7,5%. Độ giảm thế năng tương ứng là:

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: \(\frac{{\Delta A}}{{{A_0}}} = 7,5\%  \Rightarrow \Delta A = 0,075{{\rm{A}}_0}\)

\(\Delta A = {A_0} - {A_1} \Leftrightarrow {A_1} = {A_0} - \Delta A = 0,925{{\rm{A}}_0}\)

Độ giảm tương đối của thế năng được xác định bằng:

\(\frac{{\Delta {\rm{W}}}}{{\rm{W}}} = \frac{{\frac{1}{2}kA_0^2 - \frac{1}{2}kA_1^2}}{{\frac{1}{2}{\rm{kA}}_0^2}} = \frac{{A_0^2 - A_1^2}}{{A_0^2}} = \frac{{A_0^2 - {{\left( {0,925{{\rm{A}}_0}} \right)}^2}}}{{A_0^2}}\\ = 0,14 = 14\% \)

Chọn A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250194

Khi quả nặng của một con lắc đơn từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì lực căng của sợi dây giảm.

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250195

Trong dao động cưỡng bức hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi nào?

Xem đáp án

Trong dao động cưỡng bức, hiện tợng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.

Chọn C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250196

Tại một vị trí dao động, nếu tăng chiều dài của con lắc đơn lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \\f' = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{2l}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{f}{{f'}} = \sqrt 2  \Leftrightarrow f' = \frac{1}{{\sqrt 2 }}f\)

Chọn D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250197

Một vật treo vào một lò xo làm lò xo dãn 5cm. Biết lực đàn hồi tác dụng lên vật là 1N, độ cứng của lò xo là:

Xem đáp án

Ta có: \(F = k\Delta l \Leftrightarrow k = \frac{F}{{\Delta l}} = \frac{1}{{{{5.10}^{ - 2}}}} = 20N/m\)

Chọn C 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250198

Hai lò xo k1, k2 có cùng độ dài. Một vật nặng khi treo vào lò xo k1 thì dao động với chu kì T1 = 0,3s, khi treo vào lò xo k2 thì dao động với chu kì T2 = 0,4s. Ghép song song hai lò xo đó với nhau rồi treo vật nặng đó vào thì chu kì dao động của vật là

Xem đáp án

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1 là:

\({T_1} = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{{{k_1}}}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k2 là:

\({T_2} = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{{{k_2}}}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1, k2 ghép song song là:

\({T_{12}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} ,\) với \(k = {k_1} + {k_2} \Rightarrow \dfrac{1}{{T_1^2}} + \dfrac{1}{{T_2^2}} \)

\(\Rightarrow {T_{12}} = \dfrac{{{T_1}.{T_2}}}{{\sqrt {T_1^2 + T_2^2} }} = 0,24s\)

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250199

Một con lắc lò xo có khối lượng m = 20g, được kích thích cho dao động với phương trinh \(x = 10cos(10t)\,(cm).\)  Năng lượng đã truyền cho vật là:

Xem đáp án

\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \dfrac{1}{2}.0,{02.10^2}.0,{1^2} = 0,01J\)

Chọn A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250200

Sóng ngang không truyền được trong các chất

Xem đáp án

Sóng ngang không truyền được trong các chất lỏng và khí.

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250201

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có

Xem đáp án

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250202

Chọn phát biểu sai Khi khoảng cách giữa 2 điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng

Xem đáp án

A đúng vì bước sóng là khoảng giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng.

B sai vì \(\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .n.\frac{\lambda }{2}}}{\lambda } = n\pi \) => hai điểm có thể cùng pha hoặc ngược pha.

C đúng vì \({d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2},k = 1 \Rightarrow {d_2} - {d_1} = \frac{\lambda }{2}\) dao động ngược pha

D đúng

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250203

Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.

Chọn B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250205

Quan sát sóng nước trên hồ người ta thấy trong 32s sóng đập vào bờ 9 lần. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp theo phương truyền sóng là 12m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là:

Xem đáp án

Quan sát thấy trong 32 s sóng đập vào bờ 9 lần => \(8T = 32 \Leftrightarrow T = 4{\rm{s}}\)

Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là \(\lambda  = 12m\)

=> Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là: \(v = \lambda f = \frac{\lambda }{T} = \frac{{12}}{4} = 3m/s\)

Chọn B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250209

Dao động sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có biểu thức:

\(u = A\cos (20x - 2000t)\)

Với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

Xem đáp án

Phương trình sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có dạng:

\(u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\)

So sánh với phương trình đề bài cho ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{2\pi x}}{\lambda } = 20{\rm{x}} \Rightarrow \lambda  = \frac{{2\pi x}}{{20x}} = \frac{\pi }{{10}}m\\\omega  = 2000 \Rightarrow f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{2000}}{{2\pi }} = \frac{{1000}}{\pi }Hz\end{array} \right.\)

Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:\(v = \lambda f = \frac{\pi }{{10}}.\frac{{1000}}{\pi } = 100m/s\)

Chọn C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250210

Cho một nguồn âm có tần số 510 Hz đặt trong nước, tốc độ truyền âm trong nước là 1530 m/s. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau là:

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{1530}}{{510}} = 3m\)

Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà tại đó hai điểm dao động ngược pha là: \(\frac{\lambda }{2} = \frac{3}{2} = 1,5m\)

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250211

Một sợi dây đàn hồi có độ dài 3m, được căng thẳng, một đầu dây giữ cố định đầu kia rung nhờ một cần rung để tạo một sóng dừng trên dây. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng có thể tạo trên dây là bao nhiêu?

Xem đáp án

Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định:

\(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda  = \frac{{2l}}{k}\)

Bước sóng lớn nhất khi \(k = 1 \Rightarrow \lambda  = 2l = 2.3 = 6m\)

Chọn A 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250212

Trong một thì nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2. Biết khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 10 cm và bước sóng là \(\lambda  = 1,6\,cm.\)  Số điểm trên S1S2 có dao động bị triệt tiêu là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} - \dfrac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 5 < \dfrac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \\ \Leftrightarrow  - \dfrac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 3}}}} < k + 0,5 < \dfrac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow  - 5,75 < k < 5,75.\end{array}\)

Vậy k=12

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250213

Một sợi dây mảnh đàn hồi dài 200cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60 Hz và có 5 nút sóng kể cả A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:

Xem đáp án

Hai đầu A,B cố định, có 5 nút sóng kể cả A,B suy ra \(l = 2\lambda  \Leftrightarrow \lambda  = \frac{l}{2} = \frac{{200}}{2} = 100cm\)

Tốc độ truyền sóng trên dây là: \(v = \lambda f = 1.60 = 60m/s\)

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250214

Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}L = 10\log \frac{{{I_1}}}{{{I_0}}}\\L' = 10\log \frac{{1000{I_1}}}{{{I_0}}}\end{array} \right. \\\Rightarrow L - L' = 10\log \frac{1}{{1000}} =  - 30\\ \Leftrightarrow L' = L + 30\)

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250215

Máy phát điện xoay chiều ba pha kiểu cảm ứng có các cuộn dây của phần ứng mắc hình sao thì tải tiêu thụ của nó được mắc với nhau:

Xem đáp án

theo kiểu hình sao hoặc theo kiểu hình tam giác.

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250216

Khi nói về hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Tốc độ quay của roto bằng tần số góc của dòng điện xoay chiều qua động cơ.

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250217

Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\)  lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right).\)  Đoạn mạch AB chứa

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa u và i là:

\(\varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{4} - \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{\pi }{2}\)

=> u sớm pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) => Mạch chứa cuộn cảm thuần.

Chọn B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250219

Bước sóng \(\lambda \) của sóng cơ học là

Xem đáp án

Bước sóng λ của sóng cơ học là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì sóng.

Chọn B.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250220

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật

Xem đáp án

Phương trình dao động điều hòa và phương trình vận tốc là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\v = x' =  - \omega A.\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) \\= \omega A.\cos \left( {\omega t + \varphi  + \frac{\pi }{2}} \right)\end{array} \right.\)

Vậy vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250221

Một chất điểm dao động có phương trình \(x = 10cos\left( {15t + \pi } \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc bằng.

Xem đáp án

Phương trình dao động là :  \(x = 10cos\left( {15t + \pi } \right)\)

\( \Rightarrow \) Tần số góc là \(\omega  = 15rad/s\)

Chọn A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250222

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 10cm và chu kì 0,5s. Khối lượng vật nặng là 500g. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật nặng bằng

Xem đáp án

Độ lớn của lực đàn hồi cực đại là:

  \({F_{\max }} = kA = \frac{{4{\pi ^2}.m}}{{{T^2}}}.A = \frac{{4.10.0,5}}{{0,{5^2}}}.0,1\\ = 8N\)

Chọn A.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250223

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa \({x_1} = {A_1}.cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và  \({x_2} = {A_2}.cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) có biên độ

Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa được xác định bởi:

\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \Delta \varphi } \)

\( \Rightarrow A \in {A_1},{A_2},\Delta \varphi \)

Khi \(\left\langle \begin{array}{l}\Delta \varphi  = {\varphi _2}--{\varphi _1} = \left( {2k + 1} \right)\pi  \Rightarrow A = {A_1} - {A_2}\\\Delta \varphi  = {\varphi _2}--{\varphi _1} = k2\pi  \Rightarrow A = {A_1} + {A_2}\end{array} \right.\)

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250224

Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường.

Xem đáp án

Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

Chọn D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250225

Một con lắc đơn dao động với phương trình  \(s = 3cos\left( {\pi t + 0,5\pi } \right)cm\) (t tính bằng giây). Chu kì dao động của con lắc này bằng

Xem đáp án

Phương trình dao động: \(s = 3cos\left( {\pi t + 0,5\pi } \right)cm\)

\( \Rightarrow \omega  = \pi {\rm{ }}\left( {rad/s} \right)\)

\( \Rightarrow \) Chu kì dao động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{\pi } = {2_{}}(s)\)

Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250226

Một con lắc dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng là gốc tọa độ. Gia tốc của vật có phương trình \(a =  - 400{\pi ^2}x\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật dao động bằng.

Xem đáp án

Phương trình gia tốc \(a =  - 400{\pi ^2}x =  - {\left( {20\pi } \right)^2}.x\)

\( \Rightarrow \) Tần số góc của dao động là: \(\omega  = 20\pi {\rm{ }}rad/s.\)

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »