Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Hùng Vương

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Hùng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 82 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250947

Chọn phát biểu đúng

Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda = \frac{c}{n}.T = \frac{c}{n}.\frac{1}{f}\)

⇒ A đúng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250948

Sóng cơ không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?

Xem đáp án

Sóng cơ không thể truyền được trong chân không.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250949

Trong sự giao thoa sóng trên mặt của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các nguồn bằng:

Xem đáp án

Trong sự giao thoa sóng trên mặt của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách tới các nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250951

Cho hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 giống hệt nhau cách nhau 5 cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2 cm. Trên S1, S2 quan sát được số cực đại giao thoa là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \le k \le \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Rightarrow - 2,5 \le k \le 2,5 \end{array}\)

Vậy số cực đại giao thoa quan sát được là 5.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250952

Trong một môi trường có sóng tần số 50 Hz lan truyền với tốc độ 160 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha nhau thì cách nhau là:

Xem đáp án

Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha nhau nên ta có:

\({\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{f2\pi {\rm{\Delta }}d}}{v} = \frac{\pi }{2}\)

\(\Rightarrow {\rm{\Delta }}d = \frac{v}{{4f}} = \frac{{160}}{{4.50}} = 0,8m\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250953

Một sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình \(u = 12cos(20t - 4x){\mkern 1mu} (cm)\) trong đó x là tọa độ tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng là:

Xem đáp án

Phương trình sóng tổng quát có dạng:

\(u = {u_0}cos\left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right){\mkern 1mu} (cm).\)

Do đó ta có: \(\frac{{2\pi }}{\lambda } = 4\)

\(\Rightarrow v = \frac{{2\pi f}}{4} = \frac{\omega }{4} = \frac{{20}}{4} = 5{\mkern 1mu} m/s\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250954

Một sóng có tần số 500 Hz có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hai điểm gần nhất trên sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ chênh lệch pha bằng \(\frac{\pi }{3}\)  rad?

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{350}}{{500}} = 0,7m\)

\({\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } \Leftrightarrow \frac{\pi }{3} = \frac{{2\pi d}}{{0,7}} \Leftrightarrow d = 0,116m\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250955

Một người quan sát trên mặt biển nhận thấy trong 4s có ba ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình, ngoài ra khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 12cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:

Xem đáp án

- Ba ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình trong 4 s

=> (3-1)T = 4 => T = 2s

- Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 12 cm

=> 12cm

- Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:

\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{12}}{2} = 6cm/s\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250956

Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2, nằm trên mặt chất lỏng thực hiện các dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với hiệu số pha ban đầu bằng φ. Biết rằng trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao động bằng 0 thì điểm M gần đường trung trực nhất cách đường trung trực một khoảng bằng λ/6. Hiệu số pha ban đầu φ có giá trị bằng:

Xem đáp án

Đường cực đại trung tâm sẽ lệch so với đường trung trực S1S2 1 khoảng bằng \(\frac{{\Delta \varphi \lambda }}{{4\pi }}\). Điểm cực tiểu trên S1S2 (là điểm M) gần điểm cực đại trung tâm nhất (là điểm O) sẽ cách nó 1 khoảng bằng λ/4. Gọi trung điểm của S1S2 là I.

+ TH1: điểm M nằm giữa I và O

Ta có: IM + MO = IO 

+ TH2: điểm I nằm giữa M và O

Ta có: IM + IO = MO 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250957

Dao động cơ học là

Xem đáp án

Dao động cơ học là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250958

Đối với dao động tuần hoàn, số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là

Xem đáp án

Số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là tân số dao động.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250961

Chọn câu đúng.

Độ cao của âm

Xem đáp án

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250962

Chọn phát biểu sai

Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng

Xem đáp án

A đúng vì bước sóng là khoảng giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng

B đúng vì:\({d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2}\)

=> dao động ngược pha

C đúng vì \({d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2},k = 1 \Rightarrow {d_2} - {d_1} = \frac{\lambda }{2}\) dao động ngược pha

D sai.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250965

Một nguồn đặt tại O phát sóng cơ có bước sóng bằng 10m và biên độ 2cm không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc nguồn ở vị trí cân bằng và bắt đầu chuyển động theo chiều dương. Biết tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Phương trình dao động tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là:

Xem đáp án

- Tại t = 0 nguồn O ở VTCB và bắt đầu chuyển động theo chiều dương.

- Phương trình sóng tại O: 

\({u_O} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

- Phương trình sóng tại M: 

\({u_M} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2} - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\left( {cm} \right)\)

- Ta có:

\(\begin{array}{l} \lambda = vT \Leftrightarrow T = \frac{\lambda }{v} = \frac{{10}}{5} = 2\\ \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right) \end{array}\)

\(d = 2,5m \Rightarrow \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .2,5}}{{10}} = \frac{\pi }{2}\)

Vậy \({u_M} = 2\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2}} \right) = 2\cos \left( {\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250969

Dao động sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có biểu thức:

\(u = A\cos (20x - 2000t)\)

Với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

Xem đáp án

Phương trình sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có dạng:

\(u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\)

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{2\pi x}}{\lambda } = 20x \Rightarrow \lambda = \frac{{2\pi x}}{{2 - x}} = \frac{\pi }{{10}}m\\ \omega = 2000 \Rightarrow f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{2000}}{{2\pi }} = \frac{{1000}}{\pi }Hz \end{array} \right.\)

Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

\(v = \lambda f = \frac{\pi }{{10}}.\frac{{1000}}{\pi } = 100m/s\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250970

Một dây đàn có chiều dài l được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây phát ra có bước sóng lớn nhất bằng:

Xem đáp án

Sóng dừng hai đầu cố định: 

\(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k}\)

Bước sóng lớn nhất khi k=1⇒λ=2l

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250971

Cho một nguồn âm có tần số 510 Hz đặt trong nước, tốc độ truyền âm trong nước là 1530 m/s. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau là:

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1530}}{{510}} = 3m\)

Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà tại đó hai điểm dao động ngược pha là:

\(\frac{\lambda }{2} = \frac{3}{2} = 1,5m\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250973

Trong một thì nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2. Biết khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 10 cm và bước sóng là λ=1,6cm.  Số điểm trên S1S2 có dao động bị triệt tiêu là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \le k + 0,5 \le \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Leftrightarrow - \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 3}}}} \le k + 0,5 \le \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow - 5,75 \le k \le 5,75 \end{array}\)

 k có 11 giá trị

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250974

Một sợi dây mảnh đàn hồi dài 200cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60 Hz và có 5 nút sóng kể cả A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:

Xem đáp án

Hai đầu A,B cố định, có 5 nút sóng kể cả A,B suy ra

\(l = 2\lambda \Leftrightarrow \lambda = \frac{l}{2} = \frac{{200}}{2} = 100cm\)

Tốc độ truyền sóng trên dây là: v = λf =1.60=60m/s

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250975

Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} L = 10\log \frac{{{I_1}}}{{{I_0}}}\\ L' = 10\log \frac{{1000{I_1}}}{{{I_0}}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow L - L' = 10\log \frac{1}{{1000}} = - 30\\ \Leftrightarrow L' = L + 30 \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250976

Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là

Xem đáp án

Chu kỳ dao động là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250977

Đối với dao động cơ điều hòa, chu kì dao động là quãng thời gian ngắn nhất để một trạng thái của dao động lặp lại như cũ. Trạng thái cũ ở đây bao gồm những thông số nào?

Xem đáp án

Vị trí cũ và vận tốc cũ là trạng thái của vật sau khi lặp lại một chu kỳ T.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250978

Ở vị trí nào trong dao động điều hòa có vận tốc của vật đạt cực đại?

Xem đáp án

Tại vị trí cân bằng, vận tốc đạt cực đại.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250979

Một lá thép dao động với chu kì T = 80ms. Âm do nó phát ra có nghe được không ?

Xem đáp án

Tần số âm:

\(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{{{80.10}^{ - 3}}}} = 12,5Hz < 16Hz\)

Vậy âm này là hạ âm => không nghe thấy được.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250980

Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn

Xem đáp án

Lực kéo về tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250982

Một con lắc đơn dài l = 2,00 m, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần trong 5,00 phút?

Xem đáp án

- Tần số của con lắc đơn:

\(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{{9,8}}{2}} \approx 0,3523\)

- Ta có tần số là số dao động vật thực hiện được trong 1s

=> Số dao động toàn phần mà con lắc thực hiện được trong thời gian t = 5 phút = 5.60 =300s là:

\(N = f.t = 0,3523.300 = 105,69 \approx 106\) dao động

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250983

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2 cm thì thế năng của con lắc bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

Thế năng của con lắc khi vật m qua vị trí có li độ x = -2cm là: 

\({W_t} = \frac{1}{2}.40{( - {2.10^{ - 2}})^2} = 0,008J\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250984

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 0,4 kg và một lò xo có độ cứng k = 80 N/m. con lắc dao động điều hòa với biên độ bằng 0,1 m. Hỏi tốc độ của con lắc khi qua vị trí căn bằng?

Xem đáp án

Khi ở vị trí cân bằng, vận tốc của vật đạt giá trị cực đại (do x =0 => thế năng bằng không, động năng cực đại):

\(\begin{array}{l} v = {v_{{\rm{max}}}} = \omega A = \sqrt {\frac{k}{m}} A\\ \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{80}}{{0,4}}} .0,1 = \sqrt 2 \approx 1,4m/s \end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250985

Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao động của vật là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chiều dài quỹ đạo: L = 12cm = 2A

=> Biên độ dao động của vật:

A = L/2 = 12/2 = 6cm

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250986

Cho phương trình của dao động điều hòa \(x = - 5cos(4\pi t)(cm)\). Biên độ và pha ban đầu của dao động là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Ta có, phương trình dao động:

\(x = - 5cos(4\pi t) = 5cos(4\pi t + \pi )cm\)

So sánh với phương trình tổng quát x = Acos(ωt+φ )

=> Biên độ của dao động A=5cm , pha ban đầu φ = π rad

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »