Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Hồng Hà

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Hồng Hà

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 73 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250907

Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa là: x = - 5cos(10πt + π/6) cm. Chọn đáp án đúng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} x = - 5\cos (10\pi t + \frac{\pi }{6})\\ \Rightarrow x = 5\cos (10\pi t - \frac{{5\pi }}{6})cm\\ A = 5cm;\,\varphi = - \frac{{5\pi }}{6}\\ T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,2s\\ {x_o} = - \frac{{5\sqrt 3 }}{2} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250908

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6cos2(4πt + π/6) cm. Quãng đường vật đi được trong 0,125 s kể từ thời điểm t = 0 là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} x = 6{\cos ^2}(4\pi t + \frac{\pi }{6})cm\\ \Rightarrow x = \frac{{6(1 + \cos (8\pi t + \frac{\pi }{3}))}}{2}\\ \Rightarrow x = 3\cos (8\pi t + \frac{\pi }{3}) + \\ \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{8\pi }} = 0,25s \end{array}\)

 Mà t = 0,125 = T/2 nên S = 2.3 = 6 cm

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250909

Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì 1,25 s và biên độ 5 cm. Tốc độ lớn nhất của chất điểm là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{1,25}} = 1,6\pi (rad/s)\\ \Rightarrow {v_{\max }} = A\omega = 0,05.1,6\pi = 0,251m = 25,1cm \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250910

Một vật dao động điều hoà với chu kì T, biên độ bằng 5 cm. Quãng đường vật đi được trong 2,5T là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} 2,5T = 2T + 0,5T\\ \Rightarrow S = 2.4A + 2A = 2.4.5 + 2,5 = 50cm \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250911

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = Acos (ωt + φ). Vận tốc của vật có biểu thức là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} x = A\cos (\omega t + \varphi )\\ \Rightarrow v = x' = - \omega A\sin (\omega t + \varphi ) \end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250912

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m1 = 300 g dao động điều hòa với chu kì 1s. Nếu thay vật nhỏ có khối lượng m1 bằng vật nhỏ có khối lượng m2 thì con lắc dao động với chu kì 0,5 s. Giá trị m2 bằng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,3}}{k}} = 1\\ {T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_2}}}{k}} = 0,5 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \frac{{T1}}{{T2}} = \sqrt {\frac{{{m_2}}}{{0,3}}} = \frac{{0,5}}{1}\\ \Rightarrow {m_2} = 0,075kg = 75g \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250914

Một con lắc lò xo thẳng đứng, đầu dưới treo vật m dao động theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với phương trình x = 2cosωt (cm) (gốc tọa độ tại vị trí cân bằng). Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn lớn hơn 2 cm. Tỉ số giữa lực cực đại và cực tiểu tác dụng vào điểm treo trong quá trình dao động là 3. Lấy gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Tần số góc dao động của vật là:

Xem đáp án

- Lực đạt cực đại khi ở vị trí biên dưới:

\({F_{\max }} = k(\Delta l + A)\)

- Vì Δl > A nên lực đạt cực tiểu khi vật ở vị trí biên âm:

\({F_{\min }} = k(\Delta l - A)\)

- Suy ra:

\(\begin{array}{l} \frac{{{F_{\max }}}}{{{F_{\min }}}} = 3 = \frac{{(\Delta l + A)}}{{(\Delta l - A)}}\\ \Rightarrow \Delta l = 4cm\\ \omega = \sqrt {\frac{g}{\Delta }} = \sqrt {\frac{{{\pi ^2}}}{{0,04}}} = 5\pi \,\,(rad/s) \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250915

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới có vật khối lượng 0,5 kg, độ cứng của lò xo 100 N/m. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật có li độ + 2 cm, lực tác dụng của lò xo vào điểm treo có độ lớn

Xem đáp án

\(\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,5.10}}{{100}} = 0,05m = 5cm\)

- Khi vật ở li độ + 2 cm thì lò xo dãn 7 cm so với chiều dài lúc đầu.

- Lực tác dụng của lò xo vào điểm treo chính bằng lực đàn hồi của lò xo:

\(F = k.\Delta l = 100.0,07 = 7N\)

- Theo địn luật III Niuton thì lực này hướng xuống vì lực đàn hồi hướng lên.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250916

Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 2,2 s. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Khi giảm chiều dài dây treo của con lắc 21 cm thì con lắc mới dao động điều hòa với chu kì là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{{\pi ^2}}}} = 2,2\\ \Rightarrow l = 1,21m\\ T' = 2\pi \sqrt {\frac{{1,21 - 0,21}}{{{\pi ^2}}}} = 2s \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250917

Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Khi đo chiều dài con lắc bằng một thước có chia độ đến milimet, kết quả đo 3 lần chiều dài sợi dây đều cho cùng một kết quả là 2,345m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là:

Xem đáp án

- Vì cả 3 lần đo đều cho 1 kết quả nên: 

\(\overline L = 2,345m\)

- Sai số ngẫu nhiên ΔL = 0

- Sai số của thiết bị là ΔL’ = 1 mm = 0,001 m

⇒ L = (2,345 ± 0,001) m.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250918

Một con lắc đơn có chiều dài 40 cm dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với biên độ góc 0,02 rad. Tốc độ của con lắc khi dây treo thẳng đứng là:

Xem đáp án

- Khi dây treo thẳng đứng thì tốc độ đạt cực đại:

\(\begin{array}{l} \omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{10}}{{0,4}}} = 5\,rad/s\\ {v_{\max }} = \omega S = \omega \alpha ol\\ \,\,\,\,\,\,\, = 5.0,02.0,4 = 0,04m = 4cm/s \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250920

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ ( α0 < 15°). Ý nào sau đây là sai đối với chu kì của con lắc?

Xem đáp án

- Chu kì con lắc đơn là:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

→ T không phụ thuộc vào biên độ dao động.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250921

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì T và biên độ dài A. Khi vật dao động đi qua vị trí cân bằng nó va chạm với vật nhỏ khác đang nằm yên ở đó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa với chu kì T’ và biên độ dài A’. Chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

- Chu kỳ con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

- Không phụ thuộc khối lượng

- T’ = T

- Sau va chạm, vận tốc ở vtcb giảm

⇒ biên độ giảm A’ < A.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250922

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?

Xem đáp án

- Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian do tác dụng của lực ma sát. Ma sát của môi trường càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

- Dao động tắt dần không phải là dao động điều hòa vì biên độ của nó giảm dần theo thời gian.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250923

Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai ?

Xem đáp án

- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số dao động chính là tần số của ngoại lực cưỡng bức, biên độ dao động của hệ phụ thuộc vào cả biên độ và tần số của ngoại lực cưỡng bức.

- Khi có tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, khi đó biên độ dao động của vật lớn nhất.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250924

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Tần số của dao động cưỡng luôn bằng 2 lần tần số riêng của hệ dao động

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250925

Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức:

Xem đáp án

Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức :

- Đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.

- Phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số riêng của hệ.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250926

Dao động tắt dần là một dao động có:

Xem đáp án

Dao động tắt dần là dao động có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250927

Một vật tham gia đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = 5cos(4t + φ1) cm, x2 = 3cos(4t + φ2) cm. Biên độ dao động tổng hợp thoả mãn:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\\ \Rightarrow 2 \le A \le 8 \end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250929

Hai dao động điều hoà: x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực đại khi:

Xem đáp án

Dao động tổng hợp đạt cực đại khi:

φ2 – φ1 = 2kπ.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250930

Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau

⇒ C sai.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250931

Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250934

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:

Xem đáp án

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250935

Trong hiện tượng cộng hưởng:

Xem đáp án

Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250937

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

Xem đáp án

Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm

⇒ B sai.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250938

Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 4\cos (4\pi t + \frac{\pi }{3})cm\)  t tính bằng giây. Thời gian vật 3 thực hiện được một dao động toàn phần là:

Xem đáp án

- Từ phương trình dao động, ta có: ω = 4π rad/s.

- Thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần là:

\(\Delta t = T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = 0,5s\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250940

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 64 cm. Lấy g = π2 m/s2. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 24 giây là:

Xem đáp án

- Chu kì dao động của con lắc:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,64}}{{10}}} = 1,6s\)

- Mỗi chu kì vật thực hiện được một dao động toàn phần: Δt = 15T = 24 s.

⇒ Vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250941

Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau:

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{100}}{{25}} = 4cm\)

Hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha ứng với khoảng cách:

\(d = \frac{\lambda }{2} \Rightarrow d = 2cm\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250942

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Quan sát tại 2 điểm M và N trên dây cho thấy, khi điểm M ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm N qua vị trí cân bằng và ngược lại khi N ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm M qua vị trí cân bằng. Độ lệch pha giữa hai điểm đó là:

Xem đáp án

Vì khi M ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì N ở vị trí cân bằng nên dao động tại hai điểm này là vuông pha với nhau.

⇒ Độ lệch pha giữa hai điểm đó là số lẻ lần π/2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250943

 Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường:

Xem đáp án

Sóng ngang (cơ học) truyền được trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250945

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng:

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{1}{{10}} = 0,1m = 10cm\)

- Khi một phần tử đi được 1A thì sóng truyền được quãng đường là λ/4 = 2,5 cm

- Vậy khi sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm thì phần tử đi được quãng đường:

   S = 10A = 40 cm.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250946

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học:

Xem đáp án

- Sóng âm không truyền được trong chân không.

- Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

- Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.

⇒ C đúng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »