Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
47 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Viết tập hợp Q các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “ CHUC MUNG”.
Viết tập hợp P dưới dạng liệt kê các phần tử thỏa mãn đề bài.
Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “CHUC MUNG” là C,H,U,M,N,G
Nên Q={C,H,U,M,N,G}.
Chọn C
Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng A = {x|15 < x ≤ 20}
Viết tập hợp \( B = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp ta được:
B là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9 nên ta có cách viết ở câu A đúng:
\({\rm{ }}B = \{ x \in \mathbb{N}^*\mid x \le 9\} \)
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5 là:
Ta có x + 3 < 5 ⇒ x < 2, mà x\(\in\) N nên x = 0 hoặc x = 1
Tập hợp B các số tự nhiên cần tìm là B ={0; 1}.
Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên x mà (x - 2).(x - 5) = 0. Số phân tử tập N có là:
(x - 2).(x - 5) = 0
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2 = 0\\ x - 5 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 5 \end{array} \right.\)
Vậy N = {2; 5} và N có 2 phân tử
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Đáp án cần chọn là: C
Chọn câu trả lời đúng. Hình thang cân ABCD là hình chữ nhật khi:
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên hình thang cân ABCD có thêm \(\widehat {BCD} = {90^0}\) thì nó sẽ là hình chữ nhật nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện trên?
Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)
(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).
Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354
246 là số chia hết cho 3. (Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.)
Chọn đáp án B
Cho số \(N = \overline {a61b}\). Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 4 chữ số khác nhau khi chia cho 3 dư 1 và chia hết cho 5.
Điều kiện: a;b∈{0;1;2;...;9} và \(a \ne 0\)
\(N = \overline {a61b}\) chia 3 dư 1 nên (a+6+1+b)=7+a+b chia 3 dư 1 hay (6+a+b) chia hết cho 3.
Suy ra (a+b) chia hết cho 3
Mà N chia hết cho 5 nên b = 5 hoặc b = 0.
Với b=0⇒a∈{3;6;9} mà các chữ số của N khác nhau nên a∈{3;9}
Với b=5⇒a∈{1;4;7} mà các chữ số của N khác nhau nên a∈{4;7}
Vậy có 4 số N thỏa mãn là các số 3610;9610;4610;7610.
Chọn B
Tính biểu thức: A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
= (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)
= 59 + 59 + 59 + 59
= 59 . 4 = 236
Tìm x biết: 23 . (42 –x) = 23
23 . (42 –x) = 23
42 - x = 23 : 23
42 - x = 1
x = 42 - 1
x = 41
Tính: 5.25.2.16.4
5.25.2.16.4
= (5.2).(25.4).16
= 10.100.16
= 1000.16 = 16000
Tìm x, biết rằng x - 50 : 25 = 8.
x - 50 : 25 = 8
⇒ x - 2 = 8
⇒ x = 10
Biết (40 + ?).6 = 40.6 + 5.6. Phải điền vào dấu ? số nào trong các số sau?
Biết (40 + ?).6 = 40.6 + 5.6. Phải điền vào dấu ? số:
\(\begin{array}{l} \left( {40{\rm{ }} + {\rm{ }}?} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}40.6{\rm{ }} + {\rm{ }}5.6\\ \left( {40{\rm{ }} + {\rm{ }}?} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}270\\ 40{\rm{ }} + {\rm{ }}? = 270:6\\ 40{\rm{ }} + {\rm{ }}? = 45\\ ? = 45 - 40\\ ? = 5 \end{array}\)
Chọn đáp á A
Hãy chọn câu sai.
+ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên D đúng
+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên B đúng
+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật nên C đúng
+ Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông nên A sai
Đáp án cần chọn là: A
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … là hình thoi”
+ Tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi
+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
Nên tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau là hình thoi
Đáp án cần chọn là: B
Tìm x biết 86: [2. (2x - 1)2 – 7] + 42 = 2.32
86: [2. (2x - 1)2 – 7] + 42 = 2.32
86: [2. (2x - 1)2 – 7] = 18 – 16 = 2
2. (2x – 1)2 – 7 = 86: 2 = 43
2. (2x – 1)2 = 43 + 7 = 50
(2x – 1)2 = 50: 2 = 25
2x – 1 = 5
x = 3
Tính: 2028 – {[39 – (23.3 – 212] : 3 + 20170}
2028 – {[39 – (23.3 – 212] : 3 + 20170}
= 2028 – {[39 – 9]:3 + 1}
= 2028 – 11
= 2017
Thực hiện phép tính: \(80 - [130 - (12 - 4)^2]\).
\(80 - [130 - (12 - 4)^2] \)\(\,= 80 - (130 - 8^2)\)\(\,= 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.\)
Tính số phần tử của tập hợp \(\left\{ {2;4;6;8;10;...;150} \right\}\)
\(\text{Số phần tử của tập hợp là: }\frac{{150 - 2}}{2} + 1 = 75\)
Cho tập hợp X = {2;4}; Y = {1;3;7} Tập hợp M gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc X và một phần tử thuộc Y là:
X = {2;4}; Y = {1;3;7}
Lấy mỗi phần tử thuộc tập hợp X nhân lần lượt với từng phần tử thuộc tập hợp Y ta được 2.1 = 2; 2.3 = 6; 2.7 = 14; 4.1 = 4; 4.3 = 12; 4.7 = 28
Vậy M = {2;6;14;4;12;28}
Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:
Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012.
B={1012;1014;1016;...;2008;2012}
Xét dãy số 1012;1014;1016;...;2008; 2012
Ta thấy dãy trên là dãy số cách đều 2 đơn vị
Số số hạng của dãy số trên là: (2012−1012):2+1=501 số hạng
Số phần tử của tập hợp B cũng chính là số số hạng của dãy số trên
Nên tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 có 501 phần tử.
Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)
Từ giả thiết ta có 4a = 32 ⇔ a = 8cm.
Vậy cạnh hình vuông là a = 8cm
Đáp án cần chọn là: D
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau?
Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật
Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông.
⇒ Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Chọn đáp án A.
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { 2x } \right)^3} = 6^9:6^6 \end{aligned} \)
Ta có
\(\begin{aligned} &{\left( { 2x } \right)^3} = 6^9:6^6\\ &{\left( { 2x } \right)^3} = {6^3}\\ & 2x = 6\\ & x = 6 :2\\ & x = 3 \end{aligned} \)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { x + 6} \right)^3} = 216\end{aligned} \)
Ta có:
\(\begin{aligned} &{\left( { x + 6} \right)^3} = 216\\ &{\left( { x + 6} \right)^3} = {6^3}\\ & x + 6 = 6\\ & x = 6 - 6\\ & x = 0 \end{aligned} \)
Đáy CD là: 4.2=8 (cm).
Chiều cao AH=3cm.
Diện tích hình thang cân ABCD là:
(4 + 8) x 3 : 2 = 18 (\(c{m^2}\))
Đáp số: 18 \(c{m^2}\).
Cho một hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lượt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành ta có:
C = (a +b) x 2
= (7 + 5) x 2
=12 x 2
= 24 cm
Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.
Ta có p = 42.a + r = 2.3.7.a + r (a,r ∈ N; 0 < r < 42)
Vì p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2; 3; 7.
Các hợp số nhỏ hơn 42 không chia hết cho 2 là 9; 15; 21; 25; 27; 33; 35; 39.
Loại bỏ các số chia hết cho 3 và 7 ta còn số 25.
Vậy r = 25.
Tổng của 3 số nguyên tố là 578. Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.
Tổng 3 số nguyên tố là 578 là số chẵn, nên trong 3 số nguyên tố có ít nhất 1 số là số chẵn.
Ta đã biết số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố có tổng là 578 là số 2.
\(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160;210} \right) \end{array}\)
\(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160;210} \right)\\ 120 = {2^3}.3.5\\ 160 = {2^5}.5\\ 210 = 2.3.5.7\\ \Rightarrow ƯCLN\left( {120;160;210} \right) = 2.5 = 10 \end{array}\)
Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?
Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái (x∈N∗)
Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: 840 ⋮ x; 2352 ⋮ x; 560 ⋮ x
Và x là lớn nhất nên x = ƯCLN(840;2352;560)
Ta có: 840 = 23.3.5.7; 560 = 24.5.7; 2352 = 24.3.72
Suy ra ƯCLN(840;2352;560) = 23.7 = 56
Vậy số đĩa nhiều nhất cần chuẩn bị là 56
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
Ta có a = ƯC (35; 42); a > 6
Vậy a = 7
Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6m. Người ta muốn lát kín nền nhà cùng một loại gạch hình vuông, kích thước nào trong các loại sau không phù hợp?
Ta có: 6m = 600cm, 9m = 900cm
Ta có: 600=23.3.52; 900=22.32.52
⇒ ƯCLN(600,900) = 22.3.52 = 300
Vì 300 ⋮ 20 và 300 ⋮ 30; 300 ⋮ 60; 300không chia hết cho 4 nên ta chọn gạch kích thước 20 x 20 cm và 30 x 30 cm; 60 x 60cm.
Tìm x biết \(x \in BC\left( {39;260} \right),1000 < x < 2000\)
\(\begin{array}{l} 39 = 3.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {39;260} \right) = {2^2}.3.5.13 = 780\\ \Rightarrow BC\left( {39;260} \right) = B\left( {780} \right) = \left\{ {0;780;1560;2340;3120;...} \right\}\\ ma\,\,1000 < x < 2000 \Rightarrow x = 1560 \end{array} \)
Tìm \( BCNN\left( {39;260} \right)\)
\(\begin{array}{l} 39 = 3.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {39;260} \right) = {2^2}.3.5.13 = 780 \end{array} \)
Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 thỏa mãn a ⋮ 18 và a ⋮ 40
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 thỏa mãn a ⋮ 18 và a ⋮ 40 nên a = BCNN (18; 40)
Ta có:
18 = 2.32
40 = 23.5
⇒ BCNN(18; 40) = 2.3.32.5 = 360
Chọn đáp án A
Cho hình vuông có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Diện tích của hình vuông đó là?
Ta có:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.
Khi đó ta có Shv = 4.4 = 16 ( cm2 ).
Chọn đáp án D.