Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi

Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318935

Viết tập hợp Q các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “ CHUC MUNG”.

Xem đáp án

Viết tập hợp P dưới dạng liệt kê các phần tử thỏa mãn đề bài.

Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “CHUC MUNG” là C,H,U,M,N,G

Nên Q={C,H,U,M,N,G}.

Chọn C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318936

Xem đáp án

Ta có: D = {1; 2;3; 4;5; 6}

Chọn đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318937

 Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng

Xem đáp án

 Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng A = {x|15 < x ≤ 20}

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318938

Viết tập hợp \( B = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp ta được:

Xem đáp án

B là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9 nên ta có cách viết ở câu A đúng:

\({\rm{ }}B = \{ x \in \mathbb{N}^*\mid x \le 9\} \)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318939

Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5 là:

Xem đáp án

Ta có x + 3 < 5 ⇒ x < 2, mà x\(\in\) N nên x = 0 hoặc x = 1

Tập hợp B các số tự nhiên cần tìm là B ={0; 1}.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318940

 Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên x mà (x - 2).(x - 5) = 0. Số phân tử tập N có là:

Xem đáp án

(x - 2).(x - 5) = 0 

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2 = 0\\ x - 5 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 5 \end{array} \right.\)

Vậy N = {2; 5} và N có 2 phân tử

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318941

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.

Xem đáp án

Dấu hiệu nhận biết:

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318942

Chọn câu trả lời đúng. Hình thang cân ABCD là hình chữ nhật khi:

Xem đáp án

Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên hình thang cân ABCD có thêm \(\widehat {BCD} = {90^0}\) thì nó sẽ là hình chữ nhật nên D đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318943

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0  ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện trên?

Xem đáp án

Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)

(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).

Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318944

Xem đáp án

246 là số chia hết cho 3. (Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.)

Chọn đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318945

Cho số \(N = \overline {a61b}\). Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 4 chữ số khác nhau khi chia cho 3 dư 1 và chia hết cho 5.

Xem đáp án

Điều kiện: a;b∈{0;1;2;...;9} và \(a \ne 0\)

\(N = \overline {a61b}\) chia 3 dư 1 nên (a+6+1+b)=7+a+b chia 3 dư 1 hay (6+a+b) chia hết cho 3.

Suy ra (a+b) chia hết cho 3

Mà N chia hết cho 5 nên b = 5 hoặc b = 0.

Với b=0⇒a∈{3;6;9} mà các chữ số của N khác nhau nên a∈{3;9}

Với b=5⇒a∈{1;4;7} mà các chữ số của N khác nhau nên a∈{4;7}

Vậy có 4 số N thỏa mãn là các số 3610;9610;4610;7610.

Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318946

Tính biểu thức: A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

Xem đáp án

A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

= (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)

= 59 + 59 + 59 + 59

= 59 . 4 = 236

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318947

Tìm x biết: 23 . (42 –x) = 23

Xem đáp án

23 . (42 –x) = 23

42 - x = 23 : 23

42 - x = 1

x = 42 - 1

x = 41

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318948

Tính: 5.25.2.16.4

Xem đáp án

5.25.2.16.4

= (5.2).(25.4).16

= 10.100.16

= 1000.16 = 16000

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318950

Biết (40 + ?).6 = 40.6 + 5.6.  Phải điền vào dấu ? số nào trong các số sau?

Xem đáp án

Biết (40 + ?).6 = 40.6 + 5.6.  Phải điền vào dấu ? số: 

\(\begin{array}{l} \left( {40{\rm{ }} + {\rm{ }}?} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}40.6{\rm{ }} + {\rm{ }}5.6\\ \left( {40{\rm{ }} + {\rm{ }}?} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}270\\ 40{\rm{ }} + {\rm{ }}? = 270:6\\ 40{\rm{ }} + {\rm{ }}? = 45\\ ? = 45 - 40\\ ? = 5 \end{array}\)

Chọn đáp á A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318951

Hãy chọn câu sai.

Xem đáp án

+ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên D đúng

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên B đúng

+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật nên C đúng

+ Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông nên A sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318952

Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … là hình thoi”

Xem đáp án

+ Tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi

+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi

Nên tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau là hình thoi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318953

Tìm x biết 86: [2. (2x - 1)2 – 7] + 42 = 2.32

Xem đáp án

86: [2. (2x - 1)2 – 7] + 42 = 2.32

86: [2. (2x - 1)2 – 7] = 18 – 16 = 2

2. (2x – 1)2 – 7 = 86: 2 = 43

2. (2x – 1)2 = 43 + 7 = 50

(2x – 1)= 50: 2 = 25

2x – 1 = 5

x = 3

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318954

Tính: 2028 – {[39 – (23.3 – 212] : 3 + 20170

Xem đáp án

2028 – {[39 – (23.3 – 212] : 3 + 20170} 

= 2028 – {[39 – 9]:3 + 1}

= 2028 – 11

= 2017

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318955

Thực hiện phép tính: \(80 - [130 - (12 - 4)^2]\).

Xem đáp án

\(80 - [130 - (12 - 4)^2] \)\(\,= 80 - (130 - 8^2)\)\(\,= 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318956

Tính số phần tử của tập hợp \(\left\{ {2;4;6;8;10;...;150} \right\}\)

Xem đáp án

 \(\text{Số phần tử của tập hợp là: }\frac{{150 - 2}}{2} + 1 = 75\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318957

Cho tập hợp X = {2;4}; Y = {1;3;7} Tập hợp M gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc X và một phần tử thuộc Y là:

Xem đáp án

X = {2;4}; Y = {1;3;7}
Lấy mỗi phần tử thuộc tập hợp X nhân lần lượt với từng phần tử thuộc tập hợp Y ta được 2.1 = 2; 2.3 = 6; 2.7 = 14; 4.1 = 4; 4.3 = 12; 4.7 = 28
Vậy M = {2;6;14;4;12;28}

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318958

Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:

Xem đáp án

Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012.
{1012;1014;1016;...;2008;2012}
Xét dãy số 1014;1016;...;20082012
Ta thấy dãy trên là dãy số cách đều 2 đơn vị 
Số số hạng của dãy số trên là: ):2+1=501 số hạng
Số phần tử của tập hợp B cũng chính là số số hạng của dãy số trên 
Nên tập hợp   các số tự nhiên chẵn lớn hơn  nhưng không vượt quá  có phần tử.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318959

Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:

Xem đáp án

Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)

Từ giả thiết ta có 4a = 32 ⇔ a = 8cm.

Vậy cạnh hình vuông là a = 8cm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318960

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau?

Xem đáp án

Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật

Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông.

⇒ Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

Chọn đáp án A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318961

Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { 2x } \right)^3} = 6^9:6^6 \end{aligned} \)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{aligned} &{\left( { 2x } \right)^3} = 6^9:6^6\\ &{\left( { 2x } \right)^3} = {6^3}\\ & 2x = 6\\ & x = 6 :2\\ & x = 3 \end{aligned} \)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318962

Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { x + 6} \right)^3} = 216\end{aligned} \)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{aligned} &{\left( { x + 6} \right)^3} = 216\\ &{\left( { x + 6} \right)^3} = {6^3}\\ & x + 6 = 6\\ & x = 6 - 6\\ & x = 0 \end{aligned} \)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318963

Xem đáp án

Đáy CD là: 4.2=8 (cm).

Chiều cao AH=3cm.

Diện tích hình thang cân ABCD là:

(4 + 8) x 3 : 2 = 18 (\(c{m^2}\))

Đáp số: 18 \(c{m^2}\). 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318965

Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r. 

Xem đáp án

Ta có p = 42.a + r = 2.3.7.a + r (a,r ∈ N; 0 < r < 42) 

Vì p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2; 3; 7.

Các hợp số nhỏ hơn 42 không chia hết cho 2 là 9; 15; 21; 25; 27; 33; 35; 39.

Loại bỏ các số chia hết cho 3 và 7 ta còn số 25.

Vậy r = 25.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318966

Tổng của 3 số nguyên tố là 578. Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.

Xem đáp án

Tổng 3 số nguyên tố là 578 là số chẵn, nên trong 3 số nguyên tố có ít nhất 1 số là số chẵn.

Ta đã biết số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố có tổng là 578 là số 2.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318967

\(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160;210} \right) \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160;210} \right)\\ 120 = {2^3}.3.5\\ 160 = {2^5}.5\\ 210 = 2.3.5.7\\ \Rightarrow ƯCLN\left( {120;160;210} \right) = 2.5 = 10 \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318968

Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?

Xem đáp án

Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái (x∈N

Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: 840 ⋮ x; 2352 ⋮ x; 560 ⋮ x  

Và x là lớn nhất nên x = ƯCLN(840;2352;560)

Ta có: 840 = 23.3.5.7; 560 = 24.5.7; 2352 = 24.3.72

Suy ra  ƯCLN(840;2352;560) = 23.7 = 56

Vậy số đĩa nhiều nhất cần chuẩn bị là 56

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318970

Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6m. Người ta muốn lát kín nền nhà cùng một loại gạch hình vuông, kích thước  nào trong các loại sau không phù hợp?

Xem đáp án

Ta có: 6m = 600cm, 9m = 900cm  

Ta có: 600=23.3.52; 900=22.32.52

⇒ ƯCLN(600,900) = 22.3.5= 300 

Vì 300 ⋮ 20 và 300 ⋮ 30; 300 ⋮ 60; 300không chia hết cho 4 nên ta chọn gạch kích thước 20  x 20 cm và 30 x 30 cm; 60 x 60cm.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318971

Tìm x biết \(x \in BC\left( {39;260} \right),1000 < x < 2000\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} 39 = 3.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {39;260} \right) = {2^2}.3.5.13 = 780\\ \Rightarrow BC\left( {39;260} \right) = B\left( {780} \right) = \left\{ {0;780;1560;2340;3120;...} \right\}\\ ma\,\,1000 < x < 2000 \Rightarrow x = 1560 \end{array} \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318972

Tìm \( BCNN\left( {39;260} \right)\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} 39 = 3.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {39;260} \right) = {2^2}.3.5.13 = 780 \end{array} \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318973

 Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 thỏa mãn a ⋮ 18 và a ⋮ 40

Xem đáp án

Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 thỏa mãn a ⋮ 18 và a ⋮ 40 nên a = BCNN (18; 40)

Ta có:

18 = 2.32

40 = 23.5

⇒ BCNN(18; 40) = 2.3.32.5 = 360

Chọn đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318974

Cho hình vuông có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Diện tích của hình vuông đó là?

Xem đáp án

Ta có:

Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

Khi đó ta có Shv = 4.4 = 16 ( cm2 ).

Chọn đáp án D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề