Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Võ Trường Toản
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Võ Trường Toản
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trên mạch gốc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu mã hoá cho axit amin foocmin mêtiônin là gì?
Codon mở đầu mã hoá cho axit amin foocmin mêtiônin là 5' AUG 3'
Trên mạch mã gốc là 3' TAX5'
Chọn B
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
Do ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển nên mạch mới có chiều 5’ – 3’; trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn
Chọn B
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là gì?
Gen cấu trúc tổng hợp nên các protein tham gia vào cấu tạo tế bào và chức năng của tế bào
Gen điều hòa tổng hợp nên các protein điều hòa hoạt động của các gen khác
=> Gen cấu trúc và gen điều hòa có chức năng khác nhau
Chọn B
Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ?
(1) Enzim tháo xoắn (2) ADN polimerase (3) Enzim ligaza
(4) Enzim cắt giới hạn (5) ARN polimerase (6) mạch ADN làm khuôn
Phương án đúng là:
Những thành phầntham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ là : (1), (2),(3), (5), (6)
Chọn B
Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
rN = 2040 : 3,4 = 600 nu
- rA = 600 . 0,2 = 120
- rU = 600 . 0,4 = 240
- rG = 600 . 0,15 = 90
- rX = 600. 0,25 = 150
→ Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240
Chọn C
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:
1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con
Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN
Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit
Chọn A
Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?
Ta có %U + %A+%G+%X=100% → %G=30%
→ Gen mã hóa cho mARN này có
%A=%T=\(\frac{{\% A + \% U}}{2} = 24\% \) ; %G=%X = \(\frac{{\% G + \% X}}{2} = 26\% \)
Chọn A
Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = \frac{{2 \times 4080}}{{3,4}} = 2400\)
Số aa trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp (trừ aa mở đầu) là \(\frac{N}{6} - 2 = 398\)
Chọn C
Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng:
I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
ó enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể xảy ra
- Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa
- Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater
Chọn C
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?
I. Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)
II. Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế
III. Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt động
IV. Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza
I đúng
II đúng
III Sai, gen điều hòa luôn hoạt động, gen cấu trúc hoạt động khi có lactose
IV sai, gen điều hòa mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế
Chọn A
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli
(1) Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
(2) Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon
(3) gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có Lactose
(4) khi môi trường có lactose , nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo ra một loại enzyme phân giải lactose
(5) điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.
Phát biểu đúng là: (1),(3)
Ý (2) sai vì chất cảm ứng là lactose
Ý (4) sai vì tạo ra 3 enzyme phân giải lactose
Chọn B
Cho các hiện tượng sau:
I. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.
II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
III. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là:
Các trường hợp không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là: I, III,IV
Trường hợp II, khi không có hay có lactose thì các gen cấu trúc vẫn không được phiên mã.
Chọn B
Alen A có chiều dài 306 nm và có 2160 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Một té bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân 4 lần liên tiếp, số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tái bản các alen nói trên là 16200 nucleotit loại A và 10815 nucleotit loại G. Có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro
(2) Alen a có chiều dài lớn hơn alen A
(3) Alen A có G=X=540, A=T=360
(4) Alen A có G=X=361, A=T=540
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.
Alen A: \(L = \frac{N}{2} \times 3,4 \to N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1800\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{A_A} + 2{G_A} = 1800\\2{A_A} + 3{G_A} = 2160\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{A_A} = {T_A} = 540\\{G_A} = {X_A} = 360\end{array} \right.\)
Cặp gen Aa nhân đôi 4 lần, môi trường cung cấp
Amt =(AA +Aa)(24 – 1)=16200 →Aa =540
Gmt =(GA + Ga) (24 – 1)=10815 →Ga =361
→ đột biến này là đột biến thêm 1 cặp G – X
Xét các phát biểu:
(1) sai
(2) đúng
(3),(4) sai
(5) sai, đột biến này có thể làm dịch khung sao chép ảnh hưởng lớn tới tính trạng
Chọn C
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.
Cho kết lậu sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
(2) Gen A có G=X=538; A=T 362
(3) Gen a có A=T=360; G=X=540
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Số kết luận đúng là:
Gen A:
L = 306nm; số liên kết hidro là 2338
Ta có \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 1800\)
\(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1800\\2A + 3G = 2338\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 362\\G = X = 538\end{array} \right.\)
Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G
Ta có
(GA + Ga)(23 – 1) = 7532 → GA + Ga = 1076 → Ga = 1076 – 538 =538
(AA + Aa)(23 – 1) = 5061 → AA + Aa = 723 → Aa = 723 – 362 =361
→ Đột biến mất 1 cặp A – T
Xét các phát biểu :
(1) đúng
(2) Đúng
(3) sai
(4) Sai, đột biến mất 1 cặp A - T
Chọn B
Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và trong thành phần xuất hiện 2 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp với trường hợp trên:
Prôtêin của gen a mất 1 axit amin và có 2 axit amin mới.
A đúng, đột biến mất 3 cặp nuclêôtit có thể làm mất 1 axit amin và xuất hiện 2 axit amin mới.
B đúng, gen A mất 3 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau cũng có thể tạo prôtêin đột biến như trên nếu các khung bộ ba bị dịch chuyển không tạo ra axit amin mới.
C sai vì mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp chỉ làm mất 1 axit amin và có thể tạo 1 axit amin mới, không thể tạo 2 axit amin mới.
D đúng vì gen a kém 1 bộ ba so với gen A nên sẽ ít số liên kết hidro hơn.
Chọn C
Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
Thể không bị đột biến: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...
Thể đột biến: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala...
→ Mất 1 axit amin và thay đổi 2 axit amin ở giữa.
→ Đột biến có thể xảy ra là mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 3 bộ ba liên tiếp
Chọn D
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là gì?
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Chọn B
Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là gì?
Mất đoạn lớn làm mất cân bằng hệ gen →làm giảm sức sống hoặc gây chết
Chọn C
Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST?
Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST.
Chọn A
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây loại đột biến nào có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng?
Đột biến chuyển đoạn có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng.
Chọn A
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
Chọn D
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là bao nhiêu?
2n = 14 → n=7
Số loại thể một tối đa là \(C_7^1 = 7\)
Chọn A
Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
n =12 → 36 =3n (thể tam bội)
A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội.
B đúng.
C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n
D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.
Chọn C
Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể gì?
Cơ thể có các tế bào bình thường và tế bào đột biến đây là thể khảm
Chọn A
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1 (P1): cá thể mắt nâu × cá thể mắt đỏ →F1: 25 % mắt đỏ : 50 % mắt nâu : 25 % mắt vàng.
Phép lai 2 (P2): cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng → F1: 75% mắt vàng : 25% mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2). Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con là:
PL1: Đỏ × nâu → 1 đỏ: 2 nâu: 1 vàng → đỏ, nâu> vàng
Nâu > đỏ do tỉ lệ kiểu hình nâu> đỏ
PL2: Vàng × vàng → 3vàng, 1trắng → vàng>trắng
→ thứ tự trội lặn: nâu> đỏ> vàng> trắng.
Quy ước: A1 >A2>A3>A4.
PL1: A2A3 × A1A3/4 (Nâu) → 1A1A2:1A2A3:1A1A3:1A3A3/4 → 1 đỏ: 1 vàng: 2 nâu.
PL2: A3A4 × A3A4 (vàng) → 1A3A3:2A3A4:1A4A4 → 3 vàng:1 nâu
Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2)
A1A3/4 (Nâu) × A3A4 (vàng)
TH1: A1A3 (Nâu) × A3A4 (vàng) → 1A1A3: 1A1A4: 1A3A3: 1A3A4 → KH: 50% Mắt nâu: 50% mắt vàng
TH2: A1A4 (Nâu) × A3A4 (vàng) → 1A1A3: 1A1A4: 1A3A3: 1A4A4 → KH: 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
Chọn D
Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình.
2. Cho 1 cây hoa đỏ lai với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì tối đa có 4 phép lai phù hợp.
3. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
4 .Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/16
(1) sai, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
(2) đúng, hoa đỏ × hoa tím: A1A1/2/3/4 × A2A2/3/4
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 là: A1A3/4× A2A3/4 → 4 phép lai
(3) sai, do chưa biết kiểu gen của 2 cây đem lai nên không kết luận được
(4) sai, do chưa biết tần số alen nên không thể kết luận được.
Chọn C
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây thuần chủng là 1/2.
II. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là 3/8.
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là 1/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là 80/243.
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
I đúng, tỉ lệ thuần chủng ở F2 là 1/2.
II đúng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là: \(C_4^2 \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{8}\)
III đúng. cây cao F2: 1AA:2Aa → xác suất lấy 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là: (1/3)3 = 1/27.
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là: \(C_5^3 \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} \times {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{{80}}{{243}}\)
Chọn D
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.
(2) Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40% hoặc 10%.
(3) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(4) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
P đều tròn ngọt mà đời con có 4 kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen;
Tỷ lệ cây dài chua = 4%≠6,25%(nếu các gen PLĐL)
Gọi tần số hoán vị gen là f
P:
(1) sai, cây tròn, ngọt có 5 kiểu gen
(2) đúng, vì tần số HVG là 20% => ab = 0,4 hoặc 0,1
(3) sai, có tối đa 10 kiểu gen
(4) đúng, dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm: 4×0,4×0,1 =0,16; đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 4×0,4×0,1 =0,16
=> dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm 1 – 0,16 – 0,16 = 0,68
Chọn B
Việc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ từ cá thể P nào dưới đây sẽ tạo ra nhiều dòng thuần chủng nhất?
Cá thể càng có nhiều cặp gen dị hợp thì khi tự thụ liên tiếp qua nhiều thế hệ càng tạo được nhiều dòng thuần.
Chọn B
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ 0,5×1×0,5 = 0,25.
Chọn B
Việc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ từ cá thể P nào dưới đây sẽ tạo ra nhiều dòng thuần chủng nhất?
Cá thể càng có nhiều cặp gen dị hợp thì khi tự thụ liên tiếp qua nhiều thế hệ càng tạo được nhiều dòng thuần.
Chọn B
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A: 1 loại kiểu hình (aaB-)
B: 4 loại kiểu hình (Aa:aa)(Bb:bb)
C: 2 loại kiểu hình (Aa:aa)B-
D: 4 loại kiểu hình.
Chọn C
Giả sử ở một loài hoa, màu sắc hoa do 3 cặp alen Aa, Bb, Dd qui định. Những tổ hợp gen có ba loại alen trội A, B, D thì cho hoa đỏ, những tổ hợp gen khác đều cho hoa màu trắng. Cho F1 có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thì ở F2 có số cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là:
Phép lai 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → tỉ lệ A- = 3/4
Phép lai AaBbDd × AaBbDd → tỉ lệ A-B-D-=(3/4)3 = 27/64
Tỉ lệ đỏ thuần chủng AABBDD = (1/4)3 = 1/64 → tỉ lệ đỏ không thuần chủng là 26/64 = 0,40625
Chọn A
Một loài thực vật, lại hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2 gồm: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, khi cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với một cây hoa trắng F2 thì F3 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây?
F2 phân li 9 đỏ: 7 trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
F1 dị hợp về 2 cặp gen:
AaBb × AaBb → hoa trắng F2: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Khi cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với 1 cây hoa trắng F1 có thể có các trường hợp:
+ AaBb × AAbb/aaBB → 1đỏ:1 trắng
+ AaBb × Aabb/aaBb → 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng (VD: AaBb × Aabb → (3A-:1aa)(1Bb:1bb))
+ AaBb × aabb → 1 đỏ: 3 trắng.
Chọn A
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 3 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
P giao phấn với cây hoa trắng → có 3 kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen (tạo kiểu hình hoa trắng: aabb)
P: AaBb × aabb →F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Cho F1 tự thụ:
A đúng, vì AaBb tự thụ đã cho 9 loại kiểu gen.
B đúng.
C đúng.
1AaBb → hoa vàng: A-bb + aaB- = 6/16; hoa đỏ 9/16
1Aabb → Hoa vàng: A-bb = 3/4
1aaBb→Hoa vàng: aaB-= 3/4
1aabb→Hoa vàng:0
Vậy tỉ lệ hoa vàng là : \(\frac{1}{4} \times \left( {\frac{6}{{16}} + \frac{3}{4} + \frac{3}{4}} \right) = \frac{{15}}{{32}}\) > hoa đỏ : \(\frac{9}{{16}} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{64}}\)> hoa trắng
D sai, ở F1 có 2 kiểu gen quy định hoa vàng: Aabb và aaBb.
Chọn D
Ở một loài thực vật, cho cây hoa tím tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa tím :3 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng :1 cây hoa trắng. Khi cho 2 cây giao phấn với nhau để đời con có tỉ lệ 3:1 thì có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
9:3:3:1 là tỉ lệ của tương tác bổ sung:
A-B-: tím; A-bb: đỏ; aaB-: vàng: aabb: trắng.
Để đời con phân li kiểu hình 3:1 → Kiểu hình phụ thuộc vào 1 cặp gen, P có cùng 1 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Aabb × Aabb; AaBB × AaBB; AABb × AABb; aaBb × aaBb
Ngoài ra còn có phép lai: AABb × aaBb; AaBB × Aabb; AaBb × AaBB; AaBb × AABb
Chọn B
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau và không phát sinh đột biến mới.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. F2 có 10 loại kiểu gen
II. F1 có hoán vị gen với tần số 20%
III. F2 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 51%
IV. Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen
V. Kiểu gen cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
Quy ước : A- thân cao ; a- thân thấp ; B- hoa đỏ ; b- hoa trắng
Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG
Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%
P : \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}} \to {F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \) ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01
Xét các phát biểu
I đúng, có 10 kiểu gen
II đúng
III đúng
IVsai, có 5 kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)
V đúng
Chọn A
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{Cd}}{{cD}}\) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Tỷ lệ giao tử Ab CD = \(\frac{{0,4}}{2} \times \frac{{1 - 0,2}}{2} = 0,02\)
Chọn C
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng, trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 20%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
F1 : 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục
A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20%
(1) sai, HVG ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
(2) đúng, \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)
(3) sai, ở F1 số cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}} = 2 \times 0,4 \times 0,4 = 0,32\)
(4) đúng
Chọn C
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
(2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Xét các phát biểu
(1) 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.
→ 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25%
→ (1) đúng
(2) 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ \(\frac{2}{5} \times 0,25 = 10\% \) → (2) đúng
(3) 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là \(\frac{3}{5} \times 0,25 = \frac{3}{{20}}\)
→ 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý (3) đúng
(4) 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là \(\frac{1}{5} \times 0,25 = \frac{1}{{20}}\)
→ 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 9/20 → ý (4) sai
Chọn C