Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây thuần chủng là 1/2.
II. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là 3/8.
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là 1/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là 80/243.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
I đúng, tỉ lệ thuần chủng ở F2 là 1/2.
II đúng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là: \(C_4^2 \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{8}\)
III đúng. cây cao F2: 1AA:2Aa → xác suất lấy 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là: (1/3)3 = 1/27.
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là: \(C_5^3 \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} \times {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{{80}}{{243}}\)
Chọn D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?
Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là gì?
Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST?
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là bao nhiêu?
Trên mạch gốc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu mã hoá cho axit amin foocmin mêtiônin là gì?
Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ?
(1) Enzim tháo xoắn (2) ADN polimerase (3) Enzim ligaza
(4) Enzim cắt giới hạn (5) ARN polimerase (6) mạch ADN làm khuôn
Phương án đúng là:
Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
Việc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ từ cá thể P nào dưới đây sẽ tạo ra nhiều dòng thuần chủng nhất?
Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và trong thành phần xuất hiện 2 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp với trường hợp trên:
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?