Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tiên Yên
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tiên Yên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
60 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(3) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(4) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.
(5) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?
Các hiện tượng là thường biến là: (1) , (3) , (4)
(2), (5) là kiểu hình không thay đổi trước môi trường
Đáp án B
Ví dụ nào sau đây là thường biến?
Ví dụ C thể hiện sự biến đổi của màu da dưới tác động của môi trường nóng nên da đen hơn - thường biến
Đáp án C
Trong sản xuất nông nghiệp yếu tố nào là quan trọng để nâng cao năng suất của vật nuôi, cây trồng?
Sự biểu hiện của một tính trạng phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường nến tùy vào đặc điểm tính trạng đó do kiểu gen quyết định nhiều hay chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều hơn mà người ta có những lựa chọn phù hợp
Đáp án D
Định nghĩa nào sau đây đúng khi nói về thường biến?
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
Đáp án C
Xét phép lai P: đực lông không đốm thuần chủng x cái lông đốm thuần chủng. Thu được F1 100% con đực lông đốm : 100% con cái lông không đốm. Các tính trạng này di truyền theo qui luật:
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông ở hai giới khác nhau => di truyền liên kết với giới tính
Tính trạng lông không đốm của bố được truyền cho con cái và ngược lại tính trạng lông đốm của mẹ được truyền cho con đực
Đáp án B
Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
Gen đột biến lặn trên NST X của người dễ phát hiện hơn vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y
Từ đó dẫn đến ở giới XY có tỉ lệ biểu hiện cao hơn , dẫn đến dễ dàng phát hiện hơn
Đáp án D
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
A - Đúng , Nếu gen lặn nằm trên NST X thì rất khó biểu hiện ở người nữ do bệnh chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp.
B- Đúng,
C- Sai . Bố mang gen bi bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả con gái
D- Đúng , Bệnh do gen lặn trên NST X dễ xuất hiện ở nam giới hơn ở nữ giới vì nam giới chỉ cần có một gen lặn nằm trên NST giới tính X=> bệnh .
Còn nữ giới thì cần hai gen lặn trên NST X thì mới biểu hiện thành bệnh
Đáp án C
Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?
Số kiểu gen tối đa của giới cái là 3
Số kiểu gen tối đa của giới đực là 2
Trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen và
Số kiểu giao phối tối đa là 2x3 = 6
Đáp án C
Cho các phép lai sau:
1. lai giữa hai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản
2. cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử
3. cho các cơ thể dị hợp tử giao phối với nhau
4. lai thuận nghịch cơ thể dị hợp tử.
Các phép lai thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là :
Các phép lai thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là :
- cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử. Tỉ lệ kiểu hình đời con thu được chính là tỉ lệ giao tử của cơ thể, từ đó xác định tần số hoán vị gen
- cho các cơ thể dị hợp tử giao phối với nhau. Tìm tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn, từ đó tùy theo hoán vị 2 bên hoặc hoán vị 1 bên để tìm tiếp tỉ lệ giao tử ab rồi tìm tiếp đến tần số hoán vị gen
Đáp án B
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây thân cao, quả đỏ thuần chủng với cây thân thấp, quả vàng được F1 toàn cây thân cao, quả vàng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9 cây cao, vàng : 3 cây cao, đỏ : 3 cây thấp, vàng : 1 cây thấp, đỏ. Sự di truyền hai tính trạng nói trên tuân theo qui luật:
Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9 cây cao, vàng : 3 cây cao, đỏ : 3 cây thấp, vàng : 1 cây thấp, đỏ => F1 dị hợp tử hai cặp gen, tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau. Sự di truyền hai tính trạng trên có thể xảy ra một trong 2 trường hợp sau
=> Các gen nằm trên các NST khác nhau => di truyền phân li đôc lập
=> Các gen cùng nằm trên 1 NST và tần số hoán vị gen là 50 %
=> Đáp án C
Các gen A, B D cùng nằm trong 1 nhóm liên kết. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6% ; giữa B và D với tần số 3,4%. Khoảng cách giữa 2 gen đầu mút là:
Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6% : giữa B và D với tần số 3,4%
=> AB = 8,6cM và , BD = 3,4 cM
Trường hợp 1 : B nằm giũa A và D, hai gen đầu mút là A và D => AD = AB + BD = 3,4 +8,6 = 12 cM
Trường hợp 2 : D nằm giữa A và B , hai gen đầu mút là A và B => AB = 8,6cM
Ta có AB > BD nên không xảy ra trường hợp A nằm giữa B và D
=> Đáp án B
Trên 1 NST xét 3 locut gen là A, B và C. Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 17%, giữa A và C là 9%, B và C là 8%. Trình tự phân bố các gen này trên NST là:
Tần số số trao đổi chéo giữa A và B là 17% => AB = 17 cM
Tần số số trao đổi chéo giữa A và C là 9 % => AC = 9 cM
Tần số số trao đổi chéo giữa B và C là 8 % => AC = 8 cM
Ta có A B = AC + BC nên C nằm giữa A và B
=> Đáp án C
Cho các kiểu tương tác gen sau đây:
1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn
2: Tương tác bổ sung
3: Tương tác cộng gộp 4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn
5: Tương tác át chế
Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là:
Tương tác không alen là tương tác giữa hai gen không cùng locut ( vị trí ) trên cặp NST tương đồng .
Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là 2, 3, 5
1 và 4 là tương tác giữa 2 alen của 1 gen
Đán án A
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật nào?
P: tròn x tròn
F1 : 272 tròn : 183 bầu : 31 dài
<=> 8,77 tròn : 5,90 bầu : 1 dài
<=> 9 tròn : 6 bầu : 1 dài
F1 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4
=> P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
=> P: AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = aaB- = bầu
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Đáp án C
Ở đậu Hà lan Menden nhận thấy tính trạng hoa tím luôn luôn đi đôi với hạt mầu nâu, nách lá có một chấm đen ,tính trạng hoa trắng đi đôi với hạt màu nhạt,nách lá không có chấm. Hiện tượng này được giải thích
Hiện tượng này có thể được giải thích rằng là mỗi nhóm tính trạng trên do 1 gen chi phối ( tác động gen đa hiệu) nên các tính trạng có thể được biểu hiện cùng nhau
Đáp án D
Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là gì?
Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là tác động cộng gộp vì để tìm ra kiểu gen có năng suất cao nhất
Đáp án A
Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
aabbdd = (1/4)3= 1/64
aaB-Dd =1/4 ×3/4×1/2=6/64
A-bbdd = 3/4×1/4×1/4=3/64
A-bbD- = 3/4×1/4×3/4 =6/64
Đáp án B
Cho phép lai AABbCcDd × AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng, phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là bao nhiêu?
Nhận xét : Phép lai cặp gen AA × Aa => 100% trội
Để thu được đời con có duy nhất một tính trạng trội thì các phép lai của các cặp gen còn lại tạo ra cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn
Vậy cá thể có duy nhất một kiểu hình trội có kiểu gen A-bbccdd
Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là
1A- × 1/4bb × 1/4 cc × 1/4dd = 1/64
Đáp án B
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai:AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con với tỉ lệ là bao nhiêu?
Aa × Aa cho A- = 3/4
Bb × Bb cho bb = 1/4
Cc × Cc cho C- = 3/4
Dd × Dd cho D- = 3/4
Vậy kiểu hình A-bbC-D- = (3/4)3×1/4 = 27/256
Đáp án D
Cho hai cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li dộc lập, tác động riêng rẽ và trội lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm bao nhiêu kiểu gen?
Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp: AaBb × AaBb
Xét phép lai của từng cặp gen dị hợp
Aa × Aa => F1 có 3 kiểu gen(Aa , AA, aa): 2 kiểu hình
Tương tự với phép lai Bb × Bb
Hai gen tác dộng riêng rẽ với nhau nên ta có
Số loại kiểu hình tạo ra là 2 × 2 = 4
Số loại kiểu gen tạo ra là 3 × 3 = 9
Đáp án D
Nếu P thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản với nhau thì ở F2, kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là bao nhiêu?
P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản
Giả sử đó là AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB
F1 luôn là AaBb
F1 × F1 : AaBb × AaBb ↔ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Vậy kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất ở F2 là AaBb
Đáp án B
Ở đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn với gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Sự di truyền của 2 cặp gen này không phụ thuộc vào nhau.
Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau:
aaBB × aabb => aaBb, không xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn
Đáp án D
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu B, sinh con có nhóm máu O. Người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?
Mẹ nhóm máu B, sinh con nhóm máu O thì bên làm bố chắc chắn phải cho giao tử IO
Nhưng nếu bên làm bố có kiểu gen AB, chỉ có thể cho 2 giao tử là IA và IB thì đó không phải con của ông ấy
Đáp án B
Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
P : Aa tự thụ
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa
Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là \(C_4^1 \times \frac{1}{3} \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} = \frac{{32}}{{81}}\)
Đáp án B
Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?
Phép lai được sử dụng để xác định gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn và để xác định tần số hoán vị gen là phép lai phân tích
Đáp án C
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là bao nhiêu?
Nếu cho F2 có cấu trúc 1AA:2Aa:1aa giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 cấu trúc di truyền vẫn là 1AA:2Aa:1aa vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Đáp án C
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai hai cây cải bắp ( loài Beasssica 2n=18) với cây cải củ ( loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ. Một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm. ,mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
Loài cải bắp : 2nA = 18
Loài cải củ : 2nB =18
Các cây lai bình thường, bất thụ có bộ NST là nA + nB = 9+9
→1 số cây gấp đôi bộ NST
→Thể song nhị bội được tạo ra giữa 2 loài : 2nA + 2nB = 18 + 18
Các đặc điểm đúng với thể này là (1) (3) (4)
Đáp án B
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là:
Các thể đột biến lệch bội là :
4 – Claiphento : 2n+1 : XXY
7 – Tớc nơ : 2n – 1 : X
8 – Đao : 2n+1 : 3 chiếc số 21
Các loại bệnh còn lại
1 – ung thư máu: do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22
2,3,6,7,5: do đột biến gen
Đáp án B
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng, xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài 1à:
2n = 12 → có 6 cặp NST tương đồng
1 cặp gen dị hợp - 1 kiểu gen
1 bộ 3 gen tương đồng, được tạo ra từ 1 cặp gen dị hợp → 2 kiểu gen. ví dụ : AAa, Aaa.
Vậy số kiểu gen dạng ba nhiễm là: 2 x 15 x 6 = 12
Đáp án A
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (I) đến (VIII) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
I. 8 NST II. 12 NST III. 16 NST IV. 4 NST
V. 20 NST VI. 28 NST VII. 32 NST VIII. 24 NST
Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
Loài thực vật lượng bội có 4 nhóm gen liên kết → 2n = 8
Vậy các cá thể từ (I) đến (VIII) lần lượt là: 2n, 3n, 4n, n, 5n, 7n, 8n, 6n
Số thể là đa bội chẵn là: 3 (4n, 6n, 8n)
Đáp án B
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
Cơ thể 2n nguyên phân không phân li tất cả các NST tạo ra cơ thể 4n – thể tứ bội.
Đáp án A
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?
1 thể đột biến có 1 trong 2 NST của cặp số 1 bị mất đoạn
Đặt cặp NST đó là Aa : A là chiếc bình thường, a là chiếc đột biến
Các cặp NST khác bình thường
→ tạo giao tử, tỉ lệ giao tử bình thường là: ½ x 111 = 1/2
Đáp án A
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số l bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ là bao nhiêu?
Mỗi cặp NST số 1, 3, 5 có 1 chiếc NST bình thường, 1 chiếc bị đột biến
Giả sử A, B, D là các chiếc bình thường; a, b, d là các chiếc đột biến của các cặp 1, 3, 5
P: AaBbDd giảm phân
Giao tử bình thường ABD có tỉ lệ là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
→ giao tử đột biến có tỉ lệ là: 1 – 0,125 = 0,875 = 87,5%
Đáp án D
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Các phát biểu đúng về NST giới tính ở động vật là: (4)
Ý (1) sai vì: các trong tế bào xôma cũng có NST giới tính.
Ý (2) sai vì: trên NST giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
Ý (3) ở một số động vật thì cơ thể có bộ NST XY là giới cái, VD: gà, chim..
Đáp án C
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này là gì?
ABCDEG.HKM bị đột biến thành ABDEG.HKM – mất đoạn NST kí hiệu là C
→ đây là đột biến mất đoạn NST, thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
Đáp án B
Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?
Đột biến xảy ra là đảo đoạn NST: DEF → FED
Đáp án A
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là gì?
Vai trò enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
Đáp án D
Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
Nhận định sai là A
Enzyme ADN polimerase có tác dụng tổng hợp và kéo dài mạch polinucleotit mới
Enzyme tháo xoắn trong nhân đôi DNA là enzyme Gyrase, Helicase
Đáp án A
Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
Tính phổ biến của mã di truyền là: tất cả các loài đều dung chung bảng mã di truyền ( trừ một số ngoại lệ), như vậy tính phổ biến phản ánh tính thống nhất của sinh giới.
Đáp án C
Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Các bộ ba kết thúc là: UAA,UAG, UGA
Đáp án C