Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tiên Yên

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tiên Yên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 254068

Ví dụ nào sau đây là thường biến?

Xem đáp án

Ví dụ C thể hiện sự biến đổi của màu da dưới tác động của môi trường nóng nên da đen hơn - thường biến

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 254069

Trong sản xuất nông nghiệp yếu tố nào là quan trọng để nâng cao năng suất của vật nuôi, cây trồng?

Xem đáp án

Sự biểu hiện của một tính trạng phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường nến tùy vào đặc điểm tính trạng đó do kiểu gen quyết định nhiều hay chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều hơn mà người ta có những lựa chọn phù hợp

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 254070

Định nghĩa nào sau đây đúng khi nói về thường biến?

Xem đáp án

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 254071

Xét phép lai P: đực lông không đốm thuần chủng x cái lông đốm thuần chủng. Thu được F1 100% con đực lông đốm : 100% con cái lông không đốm. Các tính trạng này di truyền theo qui luật:

Xem đáp án

Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông ở hai giới khác nhau => di truyền liên kết với giới tính

Tính trạng lông không đốm của bố được truyền cho con cái và ngược lại tính trạng lông đốm của mẹ được truyền cho con đực

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 254072

Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?

Xem đáp án

Gen đột biến lặn trên NST X của người dễ phát hiện hơn vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y

Từ đó dẫn đến ở giới XY có tỉ lệ biểu hiện cao hơn , dẫn đến dễ dàng phát hiện hơn

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 254073

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?

Xem đáp án

A - Đúng , Nếu gen lặn nằm trên NST X thì rất khó biểu hiện ở người nữ do bệnh chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp.

B- Đúng,

C- Sai . Bố mang gen bi bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả con gái

D- Đúng , Bệnh do gen lặn trên NST X dễ xuất hiện ở nam giới hơn ở nữ giới vì nam giới chỉ cần có một gen lặn nằm trên NST giới tính X=> bệnh .

Còn nữ giới thì cần hai gen lặn trên NST X thì mới biểu hiện thành bệnh

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 254074

Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?

Xem đáp án

Số kiểu gen tối đa của giới cái là 3

Số kiểu gen tối đa của giới đực là 2

Trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen và

Số kiểu giao phối tối đa là 2x3 = 6

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 254075

Cho các phép lai sau:

1. lai giữa hai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản

2. cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử

3. cho các cơ thể dị hợp tử giao phối với nhau

4. lai thuận nghịch cơ thể dị hợp tử.

Các phép lai thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là :

Xem đáp án

Các phép lai thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là :

- cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử. Tỉ lệ kiểu hình đời con thu được chính là tỉ lệ giao tử của cơ thể, từ đó xác định tần số hoán vị gen

- cho các cơ thể dị hợp tử giao phối với nhau. Tìm tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn, từ đó tùy theo hoán vị 2 bên hoặc hoán vị 1 bên để tìm tiếp tỉ lệ giao tử ab rồi tìm tiếp đến tần số hoán vị gen

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 254076

Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây thân cao, quả đỏ thuần chủng với cây thân thấp, quả vàng được F1 toàn cây thân cao, quả vàng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9 cây cao, vàng : 3 cây cao, đỏ : 3 cây thấp, vàng : 1 cây thấp, đỏ. Sự di truyền hai tính trạng nói trên tuân theo qui luật:

Xem đáp án

Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9 cây cao, vàng : 3 cây cao, đỏ : 3 cây thấp, vàng : 1 cây thấp, đỏ => F1 dị hợp tử hai cặp gen, tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau. Sự di truyền hai tính trạng trên có thể xảy ra một trong 2 trường hợp sau

=> Các gen nằm trên các NST khác nhau => di truyền phân li đôc lập

=> Các gen cùng nằm trên 1 NST và tần số hoán vị gen là 50 %

=> Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 254077

Các gen A, B D cùng nằm trong 1 nhóm liên kết. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6% ; giữa B và D với tần số 3,4%. Khoảng cách giữa 2 gen đầu mút là:

Xem đáp án

Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6% : giữa B và D với tần số 3,4%

=> AB = 8,6cM và , BD = 3,4 cM

Trường hợp 1 : B nằm giũa A và D, hai gen đầu mút là A và D => AD = AB + BD = 3,4 +8,6 = 12 cM

Trường hợp 2 : D nằm giữa A và B , hai gen đầu mút là A và B => AB = 8,6cM

Ta có AB > BD nên không xảy ra trường hợp A nằm giữa B và D

=> Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 254078

Trên 1 NST xét 3 locut gen là A, B và C. Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 17%, giữa A và C là 9%, B và C là 8%. Trình tự phân bố các gen này trên NST là:

Xem đáp án

Tần số số trao đổi chéo giữa A và B là 17% => AB = 17 cM

Tần số số trao đổi chéo giữa A và C là 9 % => AC = 9 cM

Tần số số trao đổi chéo giữa B và C là 8 % => AC = 8 cM

Ta có A B = AC + BC nên C nằm giữa A và B

=> Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 254079

Cho các kiểu tương tác gen sau đây:

1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn

2: Tương tác bổ sung

3: Tương tác cộng gộp 4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn

5: Tương tác át chế

Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là:

Xem đáp án

Tương tác không alen là tương tác giữa hai gen không cùng locut ( vị trí ) trên cặp NST tương đồng .

Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là 2, 3, 5

1 và 4 là tương tác giữa 2 alen của 1 gen

Đán án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 254080

Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật nào?

Xem đáp án

P: tròn x tròn

F1 : 272 tròn : 183 bầu : 31 dài

<=> 8,77 tròn : 5,90 bầu : 1 dài

<=> 9 tròn : 6 bầu : 1 dài

F1 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4

=> P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

=> P: AaBb

=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

A-bb = aaB- = bầu

aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 254081

Ở đậu Hà lan Menden nhận thấy tính trạng hoa tím luôn luôn đi đôi với hạt mầu nâu, nách lá có một chấm đen ,tính trạng hoa trắng đi đôi với hạt màu nhạt,nách lá không có chấm. Hiện tượng này được giải thích

Xem đáp án

Hiện tượng này có thể được giải thích rằng là mỗi nhóm tính trạng trên do 1 gen chi phối ( tác động gen đa hiệu) nên các tính trạng có thể được biểu hiện cùng nhau

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 254082

Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là gì?

Xem đáp án

Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là tác động cộng gộp vì để tìm ra kiểu gen có năng suất cao nhất

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 254083

Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?

Xem đáp án

aabbdd = (1/4)3= 1/64

aaB-Dd =1/4 ×3/4×1/2=6/64

A-bbdd = 3/4×1/4×1/4=3/64

A-bbD- = 3/4×1/4×3/4 =6/64

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 254084

Cho phép lai AABbCcDd × AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng, phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nhận xét : Phép lai cặp gen AA × Aa => 100% trội

Để thu được đời con có duy nhất một tính trạng trội thì các phép lai của các cặp gen còn lại tạo ra cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn

Vậy cá thể có duy nhất một kiểu hình trội có kiểu gen A-bbccdd

Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là

1A- × 1/4bb × 1/4 cc × 1/4dd = 1/64

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 254086

Cho hai cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li dộc lập, tác động riêng rẽ và trội lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm bao nhiêu kiểu gen?

Xem đáp án

Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp: AaBb × AaBb

Xét phép lai của từng cặp gen dị hợp

Aa × Aa => F1 có 3 kiểu gen(Aa , AA, aa): 2 kiểu hình

Tương tự với phép lai Bb × Bb

Hai gen tác dộng riêng rẽ với nhau nên ta có

Số loại kiểu hình tạo ra là 2 × 2 = 4

Số loại kiểu gen tạo ra là 3 × 3 = 9

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 254087

Nếu P thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản với nhau thì ở F2, kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án

P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản

Giả sử đó là AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

F1 luôn là AaBb

F1 × F1 : AaBb × AaBb ↔ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Vậy kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất ở F2 là AaBb

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 254091

Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?

Xem đáp án

Phép lai được sử dụng để xác định gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn và để xác định tần số hoán vị gen là phép lai phân tích

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 254092

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nếu cho F2 có cấu trúc 1AA:2Aa:1aa giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 cấu trúc di truyền vẫn là 1AA:2Aa:1aa vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 254094

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.

(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.

(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.

Những thể đột biến lệch bội là:

Xem đáp án

Các thể đột biến lệch bội là :

4 – Claiphento : 2n+1 : XXY

7 – Tớc nơ : 2n – 1 : X

8 – Đao : 2n+1 : 3 chiếc số 21

Các loại bệnh còn lại

1 – ung thư máu: do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22

2,3,6,7,5: do đột biến gen

Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 254097

Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?

Xem đáp án

Cơ thể 2n nguyên phân không phân li tất cả các NST tạo ra cơ thể 4n – thể tứ bội.

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 254098

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?

Xem đáp án

1 thể đột biến có 1 trong 2 NST của cặp số 1 bị mất đoạn

Đặt cặp NST đó là Aa : A là chiếc bình thường, a là chiếc đột biến

Các cặp NST khác bình thường

→ tạo giao tử, tỉ lệ giao tử bình thường là: ½ x 111 = 1/2

Đáp án A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 254099

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số l bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Mỗi cặp NST số 1, 3, 5 có 1 chiếc NST bình thường, 1 chiếc bị đột biến

Giả sử A, B, D là các chiếc bình thường; a, b, d là các chiếc đột biến của các cặp 1, 3, 5

P: AaBbDd giảm phân

Giao tử bình thường ABD có tỉ lệ là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125

→ giao tử đột biến có tỉ lệ là: 1 – 0,125 = 0,875 = 87,5%

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 254100

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính

(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực

(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Xem đáp án

Các phát biểu đúng về NST giới tính ở động vật là: (4)

Ý (1) sai vì: các trong tế bào xôma cũng có NST giới tính.

Ý (2) sai vì: trên NST giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.

Ý (3) ở một số động vật thì cơ thể có bộ NST XY là giới cái, VD: gà, chim..

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 254101

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này là gì?

Xem đáp án

ABCDEG.HKM bị đột biến thành ABDEG.HKM – mất đoạn NST kí hiệu là C

→ đây là đột biến mất đoạn NST, thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 254102

Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Đột biến xảy ra là đảo đoạn NST: DEF → FED

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 254103

Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

Xem đáp án

Vai trò enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 254104

Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án

Nhận định sai là A

Enzyme ADN polimerase có tác dụng tổng hợp và kéo dài mạch polinucleotit mới

Enzyme tháo xoắn trong nhân đôi DNA là enzyme Gyrase, Helicase

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 254105

Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?

Xem đáp án

Tính phổ biến của mã di truyền là: tất cả các loài đều dung chung bảng mã di truyền ( trừ một số ngoại lệ), như vậy tính phổ biến phản ánh tính thống nhất của sinh giới.

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 254106

Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Các bộ ba kết thúc là: UAA,UAG, UGA

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »