Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Xoay
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Vai trò của nước là gì?
Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống:
- Dung môi hòa tan các chất
- Môi trường khuếch tán và phản ứng
- Điều hòa nhiệt cơ thể
- Bảo vệ cấu trúc tế bào …
Chọn D
Thiếu một lượng nhỏ Iốt chúng ta có thể bị mắc bệnh gì?
Iot là thành phần của hoocmon Tiroxin do tuyến giáp tiết ra. Thiếu iot, hocmon tiroixin không được tạo thành, tuyến Yên tiết hoocmon kích thích tuyến Giáp tăng cường hoạt động dẫn tới ưu năng tuyến giáp. gây hiện tượng bướu cổ.
Chọn B
Thiếu máu do thiếu nguyên tố Fe (sắt) thường dẫn đến triệu chứng gì?
Thiếu máu do thiếu sắt thường dẫn đến một số triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, chân tay cử động không nhanh nhậy….
Chọn A
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào?
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể là những nguyên tố có trong tự nhiên, chiếm tỉ lệ rất nhỏ (nhỏ hơn 0,01%) và đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển ở các cơ thể sống (tham gia vào cấu trúc bắt buộc của enzim, …)
Chọn B
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?
Giữa các nguyên tử trong phân tử nước luôn tồn tại dạng liên kết cộng hóa trị phân cực.
Chọn A
Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là gì?
Các phân tử nước có sự hấp dẫn về điện tích nên đã hình thành nên liên kết yếu với nhau (Liên kết hidro).
Chọn B
Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
Các nguyên tố hóa học có các đặc điểm sau:
- Trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
- C, H, O, N là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
- Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Chọn C
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
Các ý đúng là:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Chọn C
Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?
Đường đềoxiribôzơ là đường thuộc loại pentozơ (đường 5C)
Chọn D
Saccarozo là loại đường có trong loại thực phẩm nào?
Saccarozo thương có mặt ở các loại cây, điển hình là mía.
Chọn A
Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
Cacbohidrat gồm các chức năng sau:
- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.
Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
Chọn D
Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN
(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?
Các nhận định đúng là:
(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN
Chọn C
Lipit không có đặc điểm nào?
Phân tử lipit không được cấu tạo bằng nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng.
Chọn A
Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
Các ý đúng là:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon
Chọn B
Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi yếu tố nào?
Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein.
Chọn A
Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?
Khi protein có cấu trúc không gian 3 chiều thì hoặc protein đang ở cấu trúc bậc 3 hoặc protein đang ở cấu trúc bậc 4.
Chọn D
Cho các hiện tượng sau:
(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc
(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua
(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng
(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục
Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?
Lòng trắng trứng, thịt cua, sợi tóc, sữa tươi…. tất cả đều có bản chất là protein. Những chất này dưới tác dụng của nhiệt độ làm cho protein mất đi cấu trúc không gian 3 chiều, gây hiện tượng biến tính.
Chọn D
Protein không có chức năng nào sau đây?
Protein có các chức năng như cấu tạo tế bào và cơ thể; dự trữ axit amin, bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất, cấu trúc nên các loại enzim… Còn chức năng lưu trữ vào bảo quản thông tin di truyền là của ADN.
Chọn C
Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?
Colesteron là lipit, được cấu tạo từ axit béo và rượu
- pentozo là cacbohidrat, thành phần cấu tạo nên ADN
- Ostrogen là 1 hợp chất thuộc nhóm steroid
Chọn D
Trong các bậc cấu trúc của protein sau đây, bậc nào có cấu trúc khác với các bậc còn lại về số lượng chuỗi polipeptit?
Bậc 4 gồm từ 2 chuỗi polipeptit trở nên
Chọn D
Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein được giữ vững vì sao?
Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững bởi liên kết hidro
Chọn D
Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là bao nhiêu (Tính theo A0)?
Gọi N là số lượng Nu của gen đó
L là chiều dài của gen, mỗi Nu có kích thước là 3.4 A0
m là khối lượng của đoạn gen
1 Nu có khối lượng là 300 đ.v.C
→ N =m/300= 900.000/ 300= 3000 Nu
→ L = N/2x 3.4 = 5100 A0
Chọn A
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen?
Công thức tính chiều dài gen là : L =N/2 x 3,4 (Å)
Chọn D
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là gì?
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100
Chọn B
Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : M = N × 300 (đvC)
Chọn C
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Gen có chiều dài là 5100 A thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000
Chọn A
Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì?
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.
Chọn B
Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Mọi tế bào đều được cấu tạo từ 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).
Chọn D
Ở một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc tiên mao và nhung mao. Vậy tiên mao có chức năng gì?
Tiêm mao chính là roi của vi khuẩn, chúng giúp vi khuẩn có thể di chuyển được trong môi trường kí sinh.
Chọn B
Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là gì?
Thành tế bào của tế bào nhân sơ giúp bao bọc bên ngoài tế bào và duy trì hình dạng của tế bào.
Chọn C
Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ gì?
Riboxom được cấu tạo từ protein và ARN, không có màng bao bọc, là nơi tổng hợp nên protein của tế bào.
Chọn D
Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
Lưới nội chất hạt là nơi tổng hợp nên protein tiết ra ngoài tế bào hoặc protein cấu tạo nên màng tế bào.
Chọn B
Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?
Lưới nội chất trơn tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể. Còn chức năng sinh tổng hợp protein là do lưới nội chất hạt đảm nhiệm.
Chọn D
Bào quản riboxom không có đặc điểm gì?
Ribosome (riboxom) là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ các loại rARN và protein. Gồm 2 tiểu phần: lớn và nhỏ, thực hiện chức năng tổng hợp protein cho tế bào. Vì vậy người ta coi ribosome chính là nhà máy sản xuất protein.
Chọn D
Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?
Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau)
Chọn D
Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
Tế bào gan có chứa nhiều nội chất trơn và là nơi có lưới nội chất trơn phát triển.
Chọn B
Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Các ion Na+ và Ca2+ được vận chuyển nhờ bơm protein xuyên màng chứ không phải sự biến dạng cả lớp màng.
Chọn C
Hiện tượng thẩm thấu là gì?
Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.
Chọn C
Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan như thế nào?
Đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan của môi trường bên ngoài bằng môi trường bên trong tế bào.
Chọn B
Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
Protein được ví như những viên gạch xây nên những ngôi nhà. Vì vậy, trong cấu trúc của màng sinh chất protein có chức năng chính là cấu tạo.
Chọn A