Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Xoay

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Xoay

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 282805

Vai trò của nước là gì?

Xem đáp án

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống:

- Dung môi hòa tan các chất

- Môi trường khuếch tán và phản ứng

- Điều hòa nhiệt cơ thể

- Bảo vệ cấu trúc tế bào …

Chọn D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 282806

Thiếu một lượng nhỏ Iốt chúng ta có thể bị mắc bệnh gì?

Xem đáp án

Iot là thành phần của hoocmon Tiroxin do tuyến giáp tiết ra. Thiếu iot, hocmon tiroixin không được tạo thành, tuyến Yên tiết hoocmon kích thích tuyến Giáp tăng cường hoạt động dẫn tới ưu năng tuyến giáp. gây hiện tượng bướu cổ.

Chọn B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 282807

Thiếu máu do thiếu nguyên tố Fe (sắt) thường dẫn đến triệu chứng gì?

Xem đáp án

Thiếu máu do thiếu sắt thường dẫn đến một số triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, chân tay cử động không nhanh nhậy….

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 282808

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào?

Xem đáp án

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể là những nguyên tố có trong tự nhiên, chiếm tỉ lệ rất nhỏ (nhỏ hơn 0,01%) và đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển ở các cơ thể sống (tham gia vào cấu trúc bắt buộc của enzim, …)

Chọn B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 282809

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?

Xem đáp án

Giữa các nguyên tử trong phân tử nước luôn tồn tại dạng liên kết cộng hóa trị phân cực.

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 282810

Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là gì?

Xem đáp án

Các phân tử nước có sự hấp dẫn về điện tích nên đã hình thành nên liên kết yếu với nhau (Liên kết hidro).

Chọn B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 282813

Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

Xem đáp án

Đường đềoxiribôzơ là đường thuộc loại pentozơ (đường 5C)

Chọn D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 282814

Saccarozo là loại đường có trong loại thực phẩm nào?

Xem đáp án

Saccarozo thương có mặt ở các loại cây, điển hình là mía.

Chọn A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 282815

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Cacbohidrat gồm các chức năng sau:

- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.

- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.

Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.

Chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 282817

Lipit không có đặc điểm nào?

Xem đáp án

Phân tử lipit không được cấu tạo bằng nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng.

Chọn A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 282819

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi yếu tố nào?

Xem đáp án

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein.

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 282820

Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?

Xem đáp án

Khi protein có cấu trúc không gian 3 chiều thì hoặc protein đang ở cấu trúc bậc 3 hoặc protein đang ở cấu trúc bậc 4.

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 282821

Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?

Xem đáp án

Lòng trắng trứng, thịt cua, sợi tóc, sữa tươi…. tất cả đều có bản chất là protein. Những chất này dưới tác dụng của nhiệt độ làm cho protein mất đi cấu trúc không gian 3 chiều, gây hiện tượng biến tính.

Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 282822

Protein không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Protein có các chức năng như cấu tạo tế bào và cơ thể; dự trữ axit amin, bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất, cấu trúc nên các loại enzim… Còn chức năng lưu trữ vào bảo quản thông tin di truyền là của ADN.

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 282823

Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

Xem đáp án

Colesteron là lipit, được cấu tạo từ axit béo và rượu

- pentozo là cacbohidrat, thành phần cấu tạo nên ADN

- Ostrogen là 1 hợp chất thuộc nhóm steroid

Chọn D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 282825

Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein được giữ vững vì sao?

Xem đáp án

Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững bởi liên kết hidro

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 282826

Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là bao nhiêu (Tính theo A0)?

Xem đáp án

Gọi N là số lượng Nu của gen đó

L là chiều dài của gen, mỗi Nu có kích thước là 3.4 A0

m là khối lượng của đoạn gen

1 Nu có khối lượng là 300 đ.v.C

→ N =m/300= 900.000/ 300= 3000 Nu

→ L = N/2x 3.4 = 5100 A0

Chọn A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 282830

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gen có chiều dài là 5100 A thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000

Chọn A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 282831

Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì?

Xem đáp án

Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 282832

Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Mọi tế bào đều được cấu tạo từ 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 282833

Ở một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc tiên mao và nhung mao. Vậy tiên mao có chức năng gì?

Xem đáp án

Tiêm mao chính là roi của vi khuẩn, chúng giúp vi khuẩn có thể di chuyển được trong môi trường kí sinh.

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 282834

Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là gì?

Xem đáp án

Thành tế bào của tế bào nhân sơ giúp bao bọc bên ngoài tế bào và duy trì hình dạng của tế bào.

Chọn C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 282835

Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ gì?

Xem đáp án

Riboxom được cấu tạo từ protein và ARN, không có màng bao bọc, là nơi tổng hợp nên protein của tế bào.

Chọn D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 282836

Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Lưới nội chất hạt là nơi tổng hợp nên protein tiết ra ngoài tế bào hoặc protein cấu tạo nên màng tế bào.

Chọn B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 282837

Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Lưới nội chất trơn tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể. Còn chức năng sinh tổng hợp protein là do lưới nội chất hạt đảm nhiệm.

Chọn D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 282838

Bào quản riboxom không có đặc điểm gì?

Xem đáp án

Ribosome (riboxom) là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ các loại rARN và protein. Gồm 2 tiểu phần: lớn và nhỏ, thực hiện chức năng tổng hợp protein cho tế bào. Vì vậy người ta coi ribosome chính là nhà máy sản xuất protein.

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 282839

Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?

Xem đáp án

Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau)

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 282840

Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

Xem đáp án

Tế bào gan có chứa nhiều nội chất trơn và là nơi có lưới nội chất trơn phát triển.

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 282841

Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

Xem đáp án

Các ion Na+ và Ca2+ được vận chuyển nhờ bơm protein xuyên màng chứ không phải sự biến dạng cả lớp màng.

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 282842

Hiện tượng thẩm thấu là gì?

Xem đáp án

Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.

Chọn C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 282843

Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan như thế nào?

Xem đáp án

Đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan của môi trường bên ngoài bằng môi trường bên trong tế bào.

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 282844

Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

Xem đáp án

Protein được ví như những viên gạch xây nên những ngôi nhà. Vì vậy, trong cấu trúc của màng sinh chất protein có chức năng chính là cấu tạo.

Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »