So sánh các số có hai chữ số

Lý thuyết về so sánh các số có hai chữ số môn toán lớp 1 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
(381) 1270 02/08/2022

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

a) Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+) Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+) Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

b)  Xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số có hai chữ số.

So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số đó.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Ví dụ: \(35.....37\)

Giải:

Hai số có cùng hàng chục là \(3\), hàng đơn vị có \(5 < 7\) nên \(35 < 37\)

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <.

Dạng 2: Khoanh tròn số lớn nhất, số bé nhất.

So sánh các số và chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất, tùy theo yêu cầu của đề bài.

Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong các số: \(73;68;79\)

Giải:

Ta có: \(68 < 73 < 79\) nên số lớn nhất trong ba số là số \(79\)

Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (tăng dần) hoặc ngược lại, từ lớn đến bé (giảm dần)

Ví dụ: Sắp xếp các số \(73;68;79\) theo thứ tự giảm dần.

Giải:

Vì \(68 < 73 < 79\) nên các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \(68;73;79\).

(381) 1270 02/08/2022