Các số tròn chục
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Nhận biết các số tròn chục, đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Nhận biết cấu tạo số tròn chục gồm bao nhiêu chục và ${\bf{0}}$ đơn vị.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1:Đọc và viết số tròn chục.
Cách đọc số tròn chục: Em đọc số hàng chục và ghép với chữ “mươi” , ngoại trừ số \(10\)
Cách viết số tròn chục: Em viết chữ số hàng chục và viết vào hàng đơn vị chữ số \(0\).
Ví dụ:
Số \(70\) được đọc là “bảy mươi”
Số "Bốn mươi" được viết là \(40\)
Dạng 2: So sánh các số tròn chục.
Số tròn chục nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị của số đó càng lớn.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
\(50.....70\)
Giải:
Vì \(5 < 7\)
Vậy \(50 < 70\)
Dạng 3: Phân tích cấu tạo số tròn chục.
Số tròn chục luôn gồm một số chục và \(0\) đơn vị.
Ví dụ: Số \(40\) gồm \(4\) chục và \(0\) đơn vị.