Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín

Lý thuyết về mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín môn toán lớp 1 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
(392) 1306 02/08/2022

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Nhận biết được mỗi số 16,17,18,19 gồm một chục và một số đơn vị (6,7,8,9)

+) Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.

+) Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị

+) Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.

+) Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.

- Đọc và viết các số trong phạm vi 19 và điền được các số trên tia số.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.

- Đếm số lượng các hình ảnh đã cho và viết số tương ứng.

+) 1 chục thêm 6 đơn vị thì tạo thành 16.

+) 1 chục thêm 7 đơn vị thì tạo thành 17.

+) 1 chục thêm 8 đơn vị thì tạo thành 18.

+) 1 chục thêm 9 đơn vị thì tạo thành 19.

Ví dụ: Viết số thích hợp vào ô trống:

Giải:

Trong hình đã cho có 19 cây nấm.

Số cần điền vào ô trống là 19

Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.

Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Giải:

Đếm các số từ 10 đến 19 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau:

Dạng 3: Số liền trước, số liền sau

- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó 1 đơn vị.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào bảng sau:

Giải

Số 18 có số liền trước là số 17 và số liền sau là số 19

Cần điền các số vào bảng như sau:

(392) 1306 02/08/2022