Mười ba, mười bốn, mười lăm

Lý thuyết về mười ba, mười bốn, mười lăm môn toán lớp 1 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
(375) 1250 02/08/2022

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Nhận biết được mỗi số ${\bf{13}},{\bf{14}},{\bf{15}}$ gồm một chục và một số đơn vị $\left( {{\rm{ }}{\bf{3}},{\bf{4}},{\bf{5}}{\rm{ }}} \right)$

+) Số \(13\) gồm \(1\) chục và \(3\) đơn vị.

+) Số \(14\) gồm \(1\) chục và \(4\) đơn vị

+) Số \(15\) gồm \(1\) chục và \(5\) đơn vị.

- Đọc và viết được các số trong phạm vi ${\bf{15}}$ 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.

- Đếm số lượng các hình ảnh đã cho và viết số tương ứng.

+) \(1\) chục thêm \(3\) đơn vị thì tạo thành \(13\).

+) \(1\) chục thêm \(4\) đơn vị thì tạo thành \(14\).

+) \(1\) chục thêm \(5\) đơn vị thì tạo thành \(15\).

Ví dụ: Viết số thích hợp vào ô trống:

Giải:

Trong hình đã cho có \(14\) ngôi sao.

Số cần điền vào ô trống là \(14\).

Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.

Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Dạng 3: Số liền trước, số liền sau

- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó \(1\) đơn vị.

- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó \(1\) đơn vị.

Ví dụ:

Điền số thích hợp vào bảng sau:

Giải

Số \(13\) có số liền trước là số \(12\) và số liền sau là số \(14\)

Cần điền các số vào bảng như sau:

(375) 1250 02/08/2022