Trừ các số tròn chục

Lý thuyết về trừ các số tròn chục môn toán lớp 1 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
(389) 1298 02/08/2022

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Biết đặt tính , làm tính trừ các số tròn chục.

- Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 ;

- Giải được bài toán có phép trừ.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính và tính 4010

Dạng 2: Bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Ví dụ: Một cửa hàng có 30 hộp quà, họ bán được 10 hộp quà. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp quà?

Phân tích: Muốn tìm số hộp còn lại thì cần lấy số hộp ban đầu trừ đi số hộp đã bán.

Giải:

Cửa hàng còn lại số hộp quà là:

3010=20 (hộp quà)

Đáp số: 20 hộp quà.

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép trừ các số tròn chục thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 7030......7040

Giải:

7030<70404030

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu  <.

(389) 1298 02/08/2022