Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Huệ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 73 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249347

Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm .Công suất bức xạ của đèn là 10W .Số photôn mà đèn phát ra trong 1s bằng :

Xem đáp án

Năng lượng của 1 photon: ε = hc/λ

Công suất của đèn:P = Nε =>\(P = N\dfrac{{hc}}{\lambda }\)

\(\Rightarrow 10 = N.\dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}}\)

\(=  > N = {3.10^{19}}\)

Chọn A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249348

Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó.

Chọn D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249349

Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16µA. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:

Xem đáp án

Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = n|e| => 16.10-6 = 1,6.10-19n

=> Số e đến anot trong 1s là n = 1014 hạt

=> Số e đến anot trong 1 giờ là N = 3600n = 3,6.1017 hạt

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249350

Số nơtron trong hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Số nơtron trong hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) là 27 – 13 = 14 hạt

Chọn B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249351

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 2i = 0,9mm => i = 0,45mm

Bước sóng dùng trong thí nghiệm:

\(\lambda  = \dfrac{{ai}}{D} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}.0,{{45.10}^{ - 3}}}}{1}\)

\(= 0,{45.10^{ - 6}}m = 0,45\mu m\)

Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249352

Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng.

Chọn A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249353

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là:

Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A}\)

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249354

Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng

Xem đáp án

Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Chọn B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249355

Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện

Xem đáp án

Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2.

Chọn C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249356

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng

Xem đáp án

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

Chọn D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249357

Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :

Xem đáp án

Ánh sáng lân quang có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích

Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249358

Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 4.10-8 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ trong mạch là

Xem đáp án

Năng lượng điện từ trường: \(\dfrac{1}{2}LI_0^2 = \dfrac{{Q_0^2}}{{2C}} \Rightarrow LC = \dfrac{{Q_0^2}}{{I_0^2}}\) 

Chu kỳ mạch dao động LC:

\(T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi \dfrac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)

\(= 2\pi \dfrac{{{{4.10}^{ - 8}}}}{{0,314}} = {8.10^{ - 7}}s\)

Chọn C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249359

Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là

Xem đáp án

Bước sóng λ = c/f

Với c = 3.108m/s; f = 6MHz = 6.106Hz => λ = 50m

Chọn C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249360

Trong thí nghiệm I-âng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ =0,76µm và λt =0,38µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, hai khe cách màn là 2m. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn là:

Xem đáp án

Bề rộng quang phổ bậc 3:

L = 3(iđ – it) = \(3\dfrac{{D.\left( {{\lambda _d} - {\lambda _t}} \right)}}{a} \)

\(= 3.\dfrac{{2.\left( {0,76 - 0,38} \right){{.10}^{ - 6}}}}{{0,{{3.10}^{ - 3}}}} \)

\(= 7,{6.10^{ - 3}}m = 7,6mm\)

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249361

Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, của U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay, trong quặng Urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140 : 1.Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái đất tỉ lệ trên là 1: 1. Tuổi của Trái Đất là:

Xem đáp án

Gọi N0 là số hạt mỗi loại ban đầu, t là tuổi trái đất.

Số hạt U238 còn lại: N02-t/T1

Số hạt U235 còn lại : N02-t/T2

Theo đề bài :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{2^{ - \dfrac{t}{{{T_1}}}}}}}{{{2^{ - \dfrac{t}{{{T_2}}}}}}} = 140 =  > {2^{\left( {\dfrac{{ - t}}{{{T_1}}} + \dfrac{t}{{{T_2}}}} \right)}} = 140\\ =  > t = {6.10^7}\end{array}\)

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249362

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:

Xem đáp án

Vị trí vân sáng thứ 5: xs = 5i

Vị trí vân tối thứ 4: xt = 3,5i

=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đếnvân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là 5i + 3,5i = 8,5i

Chọn B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249363

Phương trình phóng xạ :  \[{}_{17}^{37}{\rm{Cl }} + {\rm{ }}{}_{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}} \to {\rm{n}} + {}_{{\rm{18}}}^{{\rm{37}}}{\rm{Ar}}\] Trong đó Z, A là

Xem đáp án

Ta có: 17 + Z = 18 => Z = 1

            37 + A = 1 + 37 => A = 1

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249364

Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?

Xem đáp án

Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249365

Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào ?

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của kim loại: \({\lambda _0} = \dfrac{{hc}}{A} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,14.1,{{6.10}^{ - 19}}}}\)

\(= {3.10^{ - 7}}m = 0,3\mu m\)

Chọn B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249366

Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng

Xem đáp án

Trong thí nghiêm giao thoa Yang, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 1 nửa khoảng vân.

Chọn C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249367

Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos2000t(A). Cuộn dây có độ tự cảm là 50 mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng ?

Xem đáp án

Chu kỳ mạch dao động riêng LC:

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC}\)

\(  \Rightarrow \dfrac{{2\pi }}{{2000}} = 2\pi \sqrt {{{50.10}^{ - 3}}.C}\)

\(  \Rightarrow C = {5.10^{ - 6}}F\)

Năng lượng điện từ trường:

\(W = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2\)

\(\Rightarrow {50.10^{ - 3}}.0,{08^2} = {5.10^{ - 6}}.U_0^2\)

\(\Rightarrow {U_0} = 8V\)

Liên hệ giữa dòng điện và điện áp tức thời:

\(\dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1 \Rightarrow \dfrac{1}{2} + \dfrac{{{u^2}}}{{{8^2}}} = 1\)

\(\Rightarrow u = 4\sqrt 2 V\)

Chọn A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249370

Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con so với hạt nhân mẹ

Xem đáp án

Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con lùi 1 ô so với hạt nhân mẹ

Chọn D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249371

Chu kì bán rã của chất phóng xạ \({}_{38}^{90}\)Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?

Xem đáp án

Số hạt nhân bị phân rã:

N0(1-2-t/T) = N0(1-2-4) = 15N0/16 =0,9375N0

Vậy có 93,75% hạt nhân bị phân rã.

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249372

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?

Xem đáp án

Phản ứng phân hạch chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử \({}_{92}^{235}{\rm{U}}\) là sai.

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249373

Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6µm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân sáng bậc hai trên màn bằng

Xem đáp án

Trong thí nghiệm giao thoa Yang, hiệu quang trình từ hai khe đến vân sáng bậc 2 là 2λ = 1,2µm

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249374

Cho rằng khi một hạt nhân urani 23592U phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol−1, khối lượng mol của urani 23592U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani 23592U là

Xem đáp án

Số hạt nhân U235 là: N = \(\frac{{1000}}{{235}}.6,{023.10^{23}} = 2,{56.10^{24}}\) hạt

Năng lượng tỏa ra : Q = 200N = 5,12.1026MeV

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249375

Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ

Xem đáp án

Chu kỳ mạch dao động riêng LC: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} \)

Vậy chu kỳ mạch dao động riêng LC phụ thuộc vào cả L và C

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249377

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

Xem đáp án

Quang phổ liên tục là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249378

Cho khối lượng của hạt  proton, notron và hạt nhân Heli (\(_2^4He\)) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết \(1u = 931,5MeV/{c^2}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân (\(_2^4He\)) xấp xỉ bằng:

Xem đáp án

Hạt nhân Heli có : 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {Z = 2}\\ {N = A - Z = 4 - 2 = 2} \end{array}} \right.\)

=> Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli :

\({W_{lk}} = \left( {2.1,0073 + 2.1,0087 - 4,0015} \right).{c^2} = 0,0305u{c^2} = 0,0305.931,5MeV = 28,41MeV\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249379

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng (photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là

Xem đáp án

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của, mỗi photon có  năng lượng:

ε=hf

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249380

Chọn phát biểu sai?

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì sóng âm tần cũng là sóng điện từ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249381

Hiện tượng phóng xạ là    

Xem đáp án

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249382

Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:

Xem đáp án

Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất kích thích phát quang nhiều chất của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249383

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:   

Xem đáp án

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249385

Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là

Xem đáp án

Ta có, bước sóng ánh sáng trong chân không:

\({\lambda _{ck}} = \frac{c}{f} \to f = \frac{c}{{{\lambda _{ck}}}} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5893.10}^{ - 6}}}} = 5,{091.10^{14}}H{\rm{z}}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249386

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?   

Xem đáp án

A - sai vì các chất khí hay hơi thì mới phát ra quang phổ vạch

B - đúng

C - sai vì các chất khí ở áp suất thấp thì phát ra quang phổ vạch

D - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc cấu tạo nguồn mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn

Đáp án cần chọn là: B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »