Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Đào Duy Anh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5}\)
\(\begin{array}{l}a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{15}} + \dfrac{{18}}{{15}}\\ = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}\end{array}\)
Thực hiện phép tính: \( - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)
\(\begin{array}{l}b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right) = \dfrac{{ - 18}}{{10}}:\dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 18}}{{10}}.\dfrac{{10}}{3} = - 6\end{array}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\)
\(\begin{array}{l}c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\,1\\\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}\end{array}\)
Tìm x biết: \(x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\)
\(\begin{array}{l}a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\, - \,\dfrac{7}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{5}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{43}}{{20}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{43}}{{20}}\)
Tìm x biết: \(\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\)
\(\begin{array}{l}b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = \dfrac{{10}}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{4}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}:\dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)
Vậy \(x = 4\)
Trong một đợt lao động trồng cây, lớp 6A gồm ba tổ được phân công trồng 250 cây. Biết số cây tổ I trồng được bằng \(\dfrac{2}{5}\) tổng số cây cả lớp trồng và \(30\% \) số cây tổ II trồng được bằng 24 cây. Tính số cây trồng được của tổ I và tổ II
Số cây trồng được của tổ I là : \(250.\dfrac{2}{5} = 100\) (cây)
Số cây trồng được của tổ II là : \(24:30\% = 24:\dfrac{3}{{10}} = 80\) (cây)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\angle xOy = {40^0}\) và \(\angle xOz = {80^0}.\) Tính số đo \(\angle yOz\)
Trên mặt phẳng bờ chứa tia \(Ox\) ta có: \(\angle xOy < \angle xOz\,\,\left( {{{40}^0} < {{80}^0}} \right)\)
\( \Rightarrow Tia\,\,Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle xOy + \angle yOz = \angle xOz\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{40^0} + \,\,\angle yOz = \,{80^0}\\ \Rightarrow \angle yOz = {80^0} - {40^0} = {40^0}\end{array}\)
Vậy \(\angle yOz = {40^0}\)
Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{11}}{{30}}\) \( - \dfrac{{13}}{{42}} + \dfrac{{15}}{{56}} - \dfrac{{17}}{{72}} + \dfrac{{19}}{{90}}.\)
Ta có:
\(A = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{11}}{{30}}\)\( - \dfrac{{13}}{{42}} + \dfrac{{15}}{{56}} - \dfrac{{17}}{{72}} + \dfrac{{19}}{{90}}\)
\( = \dfrac{3}{{1.2}} - \dfrac{5}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} - \dfrac{9}{{4.5}} + \dfrac{{11}}{{5.6}}\)\( - \dfrac{{13}}{{6.7}} + \dfrac{{15}}{{7.8}} - \dfrac{{17}}{{8.9}} + \dfrac{{19}}{{9.10}}\)
\( = \dfrac{3}{1} - \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2} + \dfrac{5}{3}\)\( + \dfrac{7}{3} - \dfrac{7}{4} - \dfrac{9}{4}\)\( + \dfrac{9}{5} + \dfrac{{11}}{5} - \dfrac{{11}}{6} - \dfrac{{13}}{6} + \)\(\dfrac{{13}}{7} + \dfrac{{15}}{7} - \dfrac{{15}}{8} - \dfrac{{17}}{8}\)\( + \dfrac{{17}}{9} + \dfrac{{19}}{9} - \dfrac{{19}}{{10}}\)
\( = 3 + \left( {\dfrac{{ - 3}}{2} - \dfrac{5}{2}} \right) + \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{7}{3}} \right)\)\( + \left( { - \dfrac{7}{4} - \dfrac{9}{4}} \right) + \left( {\dfrac{9}{5} + \dfrac{{11}}{5}} \right)\)\( + \left( { - \dfrac{{11}}{6} - \dfrac{{13}}{6}} \right) + \left( {\dfrac{{13}}{7} + \dfrac{{15}}{7}} \right)\)\( + \left( { - \dfrac{{15}}{8} - \dfrac{{17}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{{17}}{9} + \dfrac{{19}}{9}} \right) - \dfrac{{19}}{{10}}\)
\( = 3 - 4 + 4 - 4 + 4 - 4\)\( + 4 - 4 + 4 - \dfrac{{19}}{{10}}\)
\( = 3 - \dfrac{{19}}{{10}} = \dfrac{{11}}{{10}}\)
Phân số nào dưới đây bằng với phân số -2/5 ?
Đáp án A : Vì -2.10 ≠ 4.5 nên -2/5 ≠ 4/10 ⇒ A sai
Đáp án B: Vì (-2).15 = (-6).5 nên -2/5 = -6/15 ⇒ B đúng
Đáp án C: (-2).15 ≠ 6.5 nên -2/5 ≠ 6/15 ⇒ C sai
Đáp án D: Vì -2.(-10) ≠ (-4).5 nên -2/5 ≠ -4/-10 ⇒ D sai
Chọn đáp án B
Cho năm số 2; 4; 8; 16; 32 . Số cặp các phân số bằng nhau từ bốn trong năm số trên là:
Từ bốn trong năm số trên ta có ba đẳng thức:
2.32 = 4.16; 4.32 = 8.16; 2.16 = 4.8
Mỗi một đẳng thức ta có thể lập được 4 cặp phân số bằng nhau
Vậy ta có thể lập được 12 cặp phân số bằng nhau tất cả
Chọn đáp án D
Cho tập M {3; 4; 5} . Tập hợp P gồm các phân số có tử và mẫu thuộc M, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập hợp P là?
Tập P gồm các phân số có tử và mẫu thuộc M, trong đó tử khác mẫu
.png)
Vậy tập P gồm 6 phần tử
Chọn đáp án A
Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{n - 1}}\) với n là số nguyên. Số nguyên n cần có điều kiện gì để A là phân số?
Để A là phân số thì mẫu phải khác 0
n - 1 ≠ 0 ⇒ n ≠ -1
Chọn đáp án D
Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
Khánh cho Linh số kẹo là:
45.(2/3) = 30 (cái kẹo)
Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo
Chọn đáp án A
Lớp 6A có 20 học sinh, trong đó 3/5 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
.png)
Chọn đáp án A
Viết phân số 131/1000 dưới dạng số thập phân ta được
Ta có: 131/1000 = 0,131
Chọn đáp án A
Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa hấu là 98%. Tính lượng nước có trong 5kg dưa hấu?
Lượng nước có trong 5kg dưa hấu là:
\(\frac{{98.5}}{{100}} = 4.9kg\)
Chọn đáp án A
Trên một bản đồ có tỉ lệ xích 1: 135, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5cm. Trên thực tế, khoảng cách giữa hai điểm A và B là:
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là:
5.135 = 675cm
Chọn đáp án B
Chọn đáp án đúng?
Các hình ảnh trang sách, sàn nhà, mặt bàn đều là hình ảnh của mặt phẳng
Chọn đáp án D.
Cho hình vẽ sau, chọn đáp án đúng
.png)
.png)
Ta thấy đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng a nên P và Q là hai điểm thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a.
Chọn đáp án A.
Cho hình vẽ sau. Chọn đáp án sai
.png)
.png)
Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn thẳng CD cắt đường thẳng a nên đáp án A đúng,
Ta thấy hai điểm D và E thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a vì đoạn DE không cắt đường thẳng a nên đáp án B đúng.
Ta thấy hai điểm C và E thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ vì đoạn CE cắt đoạn thẳng a nên đáp án C đúng.
Chọn đáp án D.
Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc nhọn:
Ta có: góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0 và nhỏ hơn 90°. Trong các góc trên có 4 góc là góc nhọn với số đo là: 15°; 35°; 45°; 80°
Chọn đáp án A
Cho đường tròn (M; 1,5cm) và ba điểm A, B, C sao cho OA = 1cm; OB = 1,5cm; OC = 2cm. Chọn câu đúng:
.png)
Đường tròn (M; 1,5cm) có tâm M và bán kính R = 1,5cm
Ta thấy:
+ OA < R (1cm < 1,5cm) nên điểm A nằm trong đường tròn (M; 1,5cm)
+ OB = R (1,5cm = 1,5cm) nên điểm B nằm trên (thuộc) đường tròn (M; 1,5cm)
+ OC > R (2cm > 1,5cm) nên điểm C nằm ngoài đường tròn (M; 1,5cm)
Chọn đáp án C.
Trên đường tròn có 9 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu dây cung được tạo thành từ 9 điểm đó?
Số dây cung tạo thành từ 9 điểm phân biệt trên đường tròn là 9.(9 - 1)/2 = 36 dây cung.
Chọn đáp án D.
Cho hình vẽ sau, có bao nhiêu dây cung ở trong hình?
.png)
Trên hình vẽ có hai dây cung là DE và FG
Chọn đáp án C
Cho đường thẳng d không đi qua O. Trên d lấy sáu điểm A; B; C; D; E; F phân biệt. Có bao nhiêu tam giác nhận điểm O làm đỉnh và hai đỉnh còn lại là hai trong 6 điểm A; B; C; D; E; F.
Số tam giác tạo thành thỏa mãn điều kiện đề bài là: 6(6 - 1)/2 = 15 tam giác.
Chọn đáp án A.
Cho hình vẽ sau:
.png)
Kể tên các tam giác có trên hình vẽ:
Các tam giác có trên hình vẽ là: ΔABM; ΔAMC; ΔABC
Chọn đáp án A.
Quan sát hình vẽ sau và cho biết trên hình có bao nhiêu tam giác?
.png)
Trên hình vẽ trên có các tam giác là:
ΔABE; ΔADE; ΔABD; ΔBCE; ΔDCE; ΔBCD; ΔABC; ΔACD
Vậy có tất cả 8 tam giác trên hình vẽ
Chọn đáp án C
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng được gọi là tam giác ABC. Do đó, đáp án A và C là sai
Một điểm không nằm bên trong tam giác ABC thì có thể nằm ngoài tam giác ABC hoặc nằm trên cạnh của tam giác ABC. Do đó, đáp án B sai
Một điểm nằm bên trong tam giác thì sẽ nằm trong cả ba góc của tam giác. Đáp án D đúng
Chọn đáp án D
Vẽ tam giác ABC có AB = 6cm, BC = 6cm và CA = 6cm. Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, C A. Có bao nhiêu tam giác được tạo thành từ 6 đỉnh A, B, C, M, N, P?
.png)
Các tam giác được tạo thành từ 6 đỉnh trên là: ΔAMP; ΔMNP; ΔMNB; ΔNCP; ΔABC
Chọn đáp án B
Tính tổng \(B = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{3}{{5.8}} + \dfrac{{11}}{{8.19}} + \dfrac{{13}}{{19.32}} + ... + \dfrac{{25}}{{32.57}} + \dfrac{{30}}{{57.87}}\) ta được kết quả là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}B = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{3}{{5.8}} + \dfrac{{11}}{{8.19}} + \dfrac{{13}}{{19.32}} + ... + \dfrac{{25}}{{32.57}} + \dfrac{{30}}{{57.87}}\\B = \left( {\dfrac{{5 - 3}}{{3.5}}} \right) + \left( {\dfrac{{8 - 5}}{{5.8}}} \right) + -. + \left( {\dfrac{{87 - 57}}{{57.87}}} \right)\\B = \left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) + \left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{8}} \right) + -. + \left( {\dfrac{1}{{57}} - \dfrac{1}{{87}}} \right)\\B = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{{87}} = \dfrac{{28}}{{87}}\end{array}\)
Gọi O là giao điểm của ba đường thẳng (xy;zt;uv ). Kể tên các góc bẹt đỉnh O.
.png)
Các tia Ox và Oy; Oz và Ot;Ou và Ov là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh O tạo thành là
\( \widehat {xOy};{\mkern 1mu} \widehat {uOv};{\mkern 1mu} \widehat {zOt}\)
Cho các góc sau \( \widehat A = {30^0};\widehat B = {60^0};\widehat C = {110^0};\widehat D = {90^0}\) Chọn câu sai.
Ta có
\(\begin{array}{l} {60^ \circ } < {90^ \circ } \to \hat B < \hat D \to A(DUNG)\\ {110^ \circ } > {90^ \circ } \to \widehat C > \widehat D \to B(SAI)\\ {30^ \circ } < {60^ \circ } \to \widehat A < \widehat B \to C(DUNG)\\ {60^ \circ } < {110^ \circ } \to \widehat B < \widehat C \to D(DUNG) \end{array}\)
Cho \( \widehat {xOm} = {45^0}\) và \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\). Khi đó số đo \( \widehat {yAn} \) bằng
Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\)mà \( \widehat {xOm} = {45^0}\) nên \( \widehat {yAn} = {45^0}\)
Đáp án cần chọn là: C
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường tròn (A;3cm) và (B;2cm). Hai đường tròn tâm A; B lần lượt cắt đoạn thẳng AB tại K; I.
.png)
Vì K ∈ (A;3cm) nên AK = 3cm
Vì AK < AB (3cm < 4cm) nên điểm K nằm giữa hai điểm A;B
Do đó AK+KB = AB ⇒ KB = AB−AK = 4cm − 3cm = 1cm
Vậy BK = 1cm.
Biết rằng hai góc \(mOn\) và \(nOp\) kề bù, hơn nữa \(\widehat {mOn} = 5\widehat {nOp}\). Khi đó
Vì hai góc \(mOn\) và \(nOp\) kề bù nên ta có :
\(\widehat {mOn} + \widehat {nOp} =180^\circ \)
Thay \(\widehat {mOn} = 5\widehat {nOp}\) ta được :
\(5\widehat {nOp} +\widehat {nOp} =180^\circ\)
\(\Rightarrow \widehat {nOp} (5+1)=180^\circ\)
\(\Rightarrow 6.\widehat {nOp} =180^\circ\)
\(\Rightarrow \widehat {nOp} =180^\circ:6\)
\(\Rightarrow \widehat {nOp} =30^\circ\)
\(\Rightarrow \widehat {mOn} = 5\widehat {nOp}=5.30^\circ = 150^\circ.\)
Chọn đáp án \(\left( B \right)\widehat {mOn} = 150^\circ \), \(\widehat {nOp} = 30^\circ .\)
Trên đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R \;(R > 0)\) lấy 5 điểm \(M, N, P, Q, S\). Khi đó số các cung có hai đầu mút lấy trong số các điểm đã cho bằng
Đếm các cung tạo thành ta có:
Số các cung có hai đầu mút lấy trong số các điểm đã cho là \(20.\)
Hoặc ta sử dụng:
Với \(n\ge 2\) điểm phân biệt trên đường tròn thì tạo thành \(n.(n-1)\) cung tròn.
Từ đó với 5 điểm phân biệt thì số cung tròn tạo thành là \(5.(5-1)=20\) cung.
Chọn đáp án (A) \(20.\)
Cho hình bs.9. Khi đó
Quan sát hình vẽ đã cho ta thấy hai đường tròn bằng nhau nên \(MP = MQ = NQ = NP\) (vì cùng bằng bán kính).
Chọn đáp án (B) \(MP = MQ = NQ = NP\)
Tam giác MNP có \(MP = 6cm\), \(MN = PN = 5cm\). Góc \(MNx\) kề bù với góc góc \(MNP\). Điểm \(Q\) trên tia \(Nx\) sao cho \(NQ = NM\) (h.bs.10). Khi đó độ dài của đoạn thẳng \(PQ\) bằng
Vì góc \(MNx\) kề bù với góc góc \(MNP\) nên hai tia \(NP\) và \(Nx\) đối nhau.
Mà điểm \(Q\) trên tia \(Nx\) nên \(N\) nằm giữa \(P\) và \(Q\)
Suy ra: \(PQ=PN+NQ\)\(=5+5=10\,cm\)
Đáp án đúng (D) \(10.\)
Một lớp học có 30 học sinh , trong lớp đó có 6 em học sinh giỏi toán . Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?
Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp là:
\(\frac{{6.100}}{{30}}\% = 20\% \)
Vậy số học sinh giỏi Toán chiếm 20% số học sinh cả lớp
Chọn đáp án C
Trong 50kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
\(\frac{{2.100}}{{50}}\% = 4\% \)
Chọn đáp án B