Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Đào Duy Anh

Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Đào Duy Anh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318615

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5}\)     

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{15}} + \dfrac{{18}}{{15}}\\ = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}\end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318616

Thực hiện phép tính: \( - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right) = \dfrac{{ - 18}}{{10}}:\dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 18}}{{10}}.\dfrac{{10}}{3} =  - 6\end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318617

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\,1\\\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}\end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318618

Tìm x biết: \(x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\, - \,\dfrac{7}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{5}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{43}}{{20}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{43}}{{20}}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318619

Tìm x biết: \(\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = \dfrac{{10}}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{4}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}:\dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)

Vậy \(x = 4\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318620

Trong một đợt lao động trồng cây, lớp 6A gồm ba tổ được phân công trồng 250 cây. Biết số cây tổ I trồng được bằng \(\dfrac{2}{5}\) tổng số cây cả lớp trồng và \(30\% \) số cây tổ II trồng được bằng 24 cây. Tính số cây trồng được của tổ I và tổ II

Xem đáp án

Số cây trồng được của tổ I là : \(250.\dfrac{2}{5} = 100\) (cây) 

Số cây trồng được của tổ II là : \(24:30\%  = 24:\dfrac{3}{{10}} = 80\) (cây)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318621

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\angle xOy = {40^0}\) và \(\angle xOz = {80^0}.\) Tính số đo \(\angle yOz\)

Xem đáp án

Trên mặt phẳng bờ chứa tia \(Ox\) ta có: \(\angle xOy < \angle xOz\,\,\left( {{{40}^0} < {{80}^0}} \right)\)

\( \Rightarrow Tia\,\,Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle xOy + \angle yOz = \angle xOz\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{40^0} + \,\,\angle yOz = \,{80^0}\\ \Rightarrow \angle yOz = {80^0} - {40^0} = {40^0}\end{array}\)

Vậy \(\angle yOz = {40^0}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318622

Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{11}}{{30}}\) \( - \dfrac{{13}}{{42}} + \dfrac{{15}}{{56}} - \dfrac{{17}}{{72}} + \dfrac{{19}}{{90}}.\)

Xem đáp án

Ta có:

\(A = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{11}}{{30}}\)\( - \dfrac{{13}}{{42}} + \dfrac{{15}}{{56}} - \dfrac{{17}}{{72}} + \dfrac{{19}}{{90}}\)

\( = \dfrac{3}{{1.2}} - \dfrac{5}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} - \dfrac{9}{{4.5}} + \dfrac{{11}}{{5.6}}\)\( - \dfrac{{13}}{{6.7}} + \dfrac{{15}}{{7.8}} - \dfrac{{17}}{{8.9}} + \dfrac{{19}}{{9.10}}\)

\( = \dfrac{3}{1} - \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2} + \dfrac{5}{3}\)\( + \dfrac{7}{3} - \dfrac{7}{4} - \dfrac{9}{4}\)\( + \dfrac{9}{5} + \dfrac{{11}}{5} - \dfrac{{11}}{6} - \dfrac{{13}}{6} + \)\(\dfrac{{13}}{7} + \dfrac{{15}}{7} - \dfrac{{15}}{8} - \dfrac{{17}}{8}\)\( + \dfrac{{17}}{9} + \dfrac{{19}}{9} - \dfrac{{19}}{{10}}\)

\( = 3 + \left( {\dfrac{{ - 3}}{2} - \dfrac{5}{2}} \right) + \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{7}{3}} \right)\)\( + \left( { - \dfrac{7}{4} - \dfrac{9}{4}} \right) + \left( {\dfrac{9}{5} + \dfrac{{11}}{5}} \right)\)\( + \left( { - \dfrac{{11}}{6} - \dfrac{{13}}{6}} \right) + \left( {\dfrac{{13}}{7} + \dfrac{{15}}{7}} \right)\)\( + \left( { - \dfrac{{15}}{8} - \dfrac{{17}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{{17}}{9} + \dfrac{{19}}{9}} \right) - \dfrac{{19}}{{10}}\)

\( = 3 - 4 + 4 - 4 + 4 - 4\)\( + 4 - 4 + 4 - \dfrac{{19}}{{10}}\)

\( = 3 - \dfrac{{19}}{{10}} = \dfrac{{11}}{{10}}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318623

Phân số nào dưới đây bằng với phân số -2/5 ?

Xem đáp án

Đáp án A : Vì -2.10 ≠ 4.5 nên -2/5 ≠ 4/10 ⇒ A sai

Đáp án B: Vì (-2).15 = (-6).5 nên -2/5 = -6/15 ⇒ B đúng

Đáp án C: (-2).15 ≠ 6.5 nên -2/5 ≠ 6/15 ⇒ C sai

Đáp án D: Vì -2.(-10) ≠ (-4).5 nên -2/5 ≠ -4/-10 ⇒ D sai

Chọn đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318624

Cho năm số 2; 4; 8; 16; 32 . Số cặp các phân số bằng nhau từ bốn trong năm số trên là: 

Xem đáp án

Từ bốn trong năm số trên ta có ba đẳng thức:

2.32 = 4.16; 4.32 = 8.16; 2.16 = 4.8

Mỗi một đẳng thức ta có thể lập được 4 cặp phân số bằng nhau

Vậy ta có thể lập được 12 cặp phân số bằng nhau tất cả

Chọn đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318625

Cho tập M {3; 4; 5} . Tập hợp P gồm các phân số có tử và mẫu thuộc M, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập hợp P là?

Xem đáp án

Tập P gồm các phân số có tử và mẫu thuộc M, trong đó tử khác mẫu

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Vậy tập P gồm 6 phần tử

Chọn đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318627

Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Xem đáp án

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.(2/3) = 30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo

Chọn đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318630

Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa hấu là 98%. Tính lượng nước có trong 5kg dưa hấu?

Xem đáp án

Lượng nước có trong 5kg dưa hấu là:

\(\frac{{98.5}}{{100}} = 4.9kg\) 

Chọn đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318632

Chọn đáp án đúng? 

Xem đáp án

Các hình ảnh trang sách, sàn nhà, mặt bàn đều là hình ảnh của mặt phẳng

Chọn đáp án D.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318633

Cho hình vẽ sau, chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Trắc nghiệm Nửa mặt phẳng - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Ta thấy đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng a nên P và Q là hai điểm thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a.

Chọn đáp án A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318634

Cho hình vẽ sau. Chọn đáp án sai

Trắc nghiệm Nửa mặt phẳng - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Xem đáp án

Trắc nghiệm Nửa mặt phẳng - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn thẳng CD cắt đường thẳng a nên đáp án A đúng,

Ta thấy hai điểm D và E thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a vì đoạn DE không cắt đường thẳng a nên đáp án B đúng.

Ta thấy hai điểm C và E thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ vì đoạn CE cắt đoạn thẳng a nên đáp án C đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318635

Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc nhọn:

Xem đáp án

Ta có: góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0 và nhỏ hơn 90°. Trong các góc trên có 4 góc là góc nhọn với số đo là: 15°; 35°; 45°; 80°

Chọn đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318636

Cho đường tròn (M; 1,5cm) và ba điểm A, B, C sao cho OA = 1cm; OB = 1,5cm; OC = 2cm. Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Trắc nghiệm Đường tròn - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Đường tròn (M; 1,5cm) có tâm M và bán kính R = 1,5cm

Ta thấy:

+ OA < R (1cm < 1,5cm) nên điểm A nằm trong đường tròn (M; 1,5cm)

+ OB = R (1,5cm = 1,5cm) nên điểm B nằm trên (thuộc) đường tròn (M; 1,5cm)

+ OC > R (2cm > 1,5cm) nên điểm C nằm ngoài đường tròn (M; 1,5cm)

Chọn đáp án C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318637

Trên đường tròn có 9 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu dây cung được tạo thành từ 9 điểm đó?

Xem đáp án

Số dây cung tạo thành từ 9 điểm phân biệt trên đường tròn là 9.(9 - 1)/2 = 36 dây cung.

Chọn đáp án D.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318640

Cho hình vẽ sau:

Kể tên các tam giác có trên hình vẽ:

Xem đáp án

Các tam giác có trên hình vẽ là: ΔABM; ΔAMC; ΔABC

Chọn đáp án A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318641

Quan sát hình vẽ sau và cho biết trên hình có bao nhiêu tam giác?

Xem đáp án

Trên hình vẽ trên có các tam giác là:

ΔABE; ΔADE; ΔABD; ΔBCE; ΔDCE; ΔBCD; ΔABC; ΔACD

Vậy có tất cả 8 tam giác trên hình vẽ

Chọn đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318642

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng được gọi là tam giác ABC. Do đó, đáp án A và C là sai

Một điểm không nằm bên trong tam giác ABC thì có thể nằm ngoài tam giác ABC hoặc nằm trên cạnh của tam giác ABC. Do đó, đáp án B sai

Một điểm nằm bên trong tam giác thì sẽ nằm trong cả ba góc của tam giác. Đáp án D đúng

Chọn đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318644

Tính tổng \(B = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{3}{{5.8}} + \dfrac{{11}}{{8.19}} + \dfrac{{13}}{{19.32}} + ... + \dfrac{{25}}{{32.57}} + \dfrac{{30}}{{57.87}}\)​ ta được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}B = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{3}{{5.8}} + \dfrac{{11}}{{8.19}} + \dfrac{{13}}{{19.32}} + ... + \dfrac{{25}}{{32.57}} + \dfrac{{30}}{{57.87}}\\B = \left( {\dfrac{{5 - 3}}{{3.5}}} \right) + \left( {\dfrac{{8 - 5}}{{5.8}}} \right) + -. + \left( {\dfrac{{87 - 57}}{{57.87}}} \right)\\B = \left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) + \left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{8}} \right) + -. + \left( {\dfrac{1}{{57}} - \dfrac{1}{{87}}} \right)\\B = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{{87}} = \dfrac{{28}}{{87}}\end{array}\)

 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318645

Gọi O là giao điểm của ba đường thẳng (xy;zt;uv ). Kể tên các góc bẹt đỉnh O.

Xem đáp án

Các tia Ox và Oy; Oz và Ot;Ou và Ov là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh O  tạo thành là

\( \widehat {xOy};{\mkern 1mu} \widehat {uOv};{\mkern 1mu} \widehat {zOt}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318646

Cho các góc sau \( \widehat A = {30^0};\widehat B = {60^0};\widehat C = {110^0};\widehat D = {90^0}\) Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} {60^ \circ } < {90^ \circ } \to \hat B < \hat D \to A(DUNG)\\ {110^ \circ } > {90^ \circ } \to \widehat C > \widehat D \to B(SAI)\\ {30^ \circ } < {60^ \circ } \to \widehat A < \widehat B \to C(DUNG)\\ {60^ \circ } < {110^ \circ } \to \widehat B < \widehat C \to D(DUNG) \end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318647

Cho \( \widehat {xOm} = {45^0}\) và  \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\). Khi đó số đo \( \widehat {yAn} \) bằng

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\)mà \( \widehat {xOm} = {45^0}\) nên \( \widehat {yAn} = {45^0}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318648

Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường tròn (A;3cm) và (B;2cm). Hai đường tròn tâm A; B lần lượt cắt đoạn thẳng AB tại K; I.

Xem đáp án

Vì K ∈ (A;3cm) nên AK = 3cm 

Vì AK < AB (3cm < 4cm) nên điểm K nằm giữa hai điểm A;B

Do đó AK+KB = AB ⇒ KB = AB−AK = 4cm − 3cm = 1cm

Vậy BK = 1cm.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318649

Biết rằng hai góc \(mOn\) và \(nOp\) kề bù, hơn nữa \(\widehat {mOn} = 5\widehat {nOp}\). Khi đó  

Xem đáp án

Vì hai góc \(mOn\) và \(nOp\) kề bù nên ta có :

\(\widehat {mOn}  + \widehat {nOp} =180^\circ \)

Thay \(\widehat {mOn} = 5\widehat {nOp}\) ta được :

\(5\widehat {nOp} +\widehat {nOp} =180^\circ\)

\(\Rightarrow \widehat {nOp} (5+1)=180^\circ\)

\(\Rightarrow 6.\widehat {nOp} =180^\circ\)

\(\Rightarrow \widehat {nOp} =180^\circ:6\)

\(\Rightarrow \widehat {nOp} =30^\circ\)

\(\Rightarrow \widehat {mOn} = 5\widehat {nOp}=5.30^\circ = 150^\circ.\)

Chọn đáp án \(\left( B \right)\widehat {mOn} = 150^\circ \), \(\widehat {nOp} = 30^\circ .\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318650

Trên đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R \;(R > 0)\) lấy 5 điểm \(M, N, P, Q, S\). Khi đó số các cung có hai đầu mút lấy trong số các điểm đã cho bằng

Xem đáp án

Đếm các cung tạo thành ta có:

Số các cung có hai đầu mút lấy trong số các điểm đã cho là \(20.\)

Hoặc ta sử dụng:

Với \(n\ge 2\) điểm phân biệt trên đường tròn thì tạo thành \(n.(n-1)\) cung tròn.

Từ đó với 5 điểm phân biệt thì số cung tròn tạo thành là \(5.(5-1)=20\) cung. 

Chọn đáp án (A) \(20.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318651

Cho hình bs.9. Khi đó

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ đã cho ta thấy hai đường tròn bằng nhau nên \(MP = MQ = NQ = NP\) (vì cùng bằng bán kính).

Chọn đáp án (B)  \(MP = MQ = NQ = NP\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318652

Tam giác MNP có \(MP = 6cm\), \(MN = PN = 5cm\). Góc \(MNx\) kề bù với góc góc \(MNP\). Điểm \(Q\) trên tia \(Nx\) sao cho \(NQ = NM\) (h.bs.10). Khi đó độ dài của đoạn thẳng \(PQ\) bằng

Xem đáp án

Vì góc \(MNx\) kề bù với góc góc \(MNP\) nên hai tia \(NP\) và \(Nx\) đối nhau.

Mà điểm \(Q\) trên tia \(Nx\) nên \(N\) nằm giữa \(P\) và \(Q\)

Suy ra: \(PQ=PN+NQ\)\(=5+5=10\,cm\)

Đáp án đúng (D) \(10.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318653

Một lớp học có 30 học sinh , trong lớp đó có 6 em học sinh giỏi toán . Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

Xem đáp án

Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp là:

\(\frac{{6.100}}{{30}}\%  = 20\% \) 

Vậy số học sinh giỏi Toán chiếm 20% số học sinh cả lớp

Chọn đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318654

Trong 50kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.

Xem đáp án

Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:

\(\frac{{2.100}}{{50}}\%  = 4\% \) 

Chọn đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề