Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi
Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
67 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường => sai, vì Đacuyn chưa biết về khái niệm kiểu gen
Đáp án A
Xác định phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là?
Tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn => sai, tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ.
Đáp án A
Phát biểu nào là đúng với quan niệm của Đacuyn?
Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
Đáp án B
Phát biểu nào không đúng khi nói về những đóng góp của học thuyết tiến hóa Đácuyn?
Đácuyn đã giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị, nêu cơ chế di truyền các biến dị => sai, đây là nhược điểm của học thuyết Đacuyn.
Đáp án D
Cho biết: Theo Đácuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò gì?
A sai vì chọn lọc tự nhiên không có vai trò hình thành tập quán hoạt động của động vật.
B sai vì B là cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên.
C sai vì C là kết quả của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án D
Xác định: Bằng chứng tiến hóa nào có sức thuyết phục nhất?
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa trên sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo của các phân tử như ADN, ARN hay protein. Bằng chứng này có sức thuyết phục nhất vì cấu tạo của các phân tử này ở các loài khác nhau thì khác nhau.
Đáp án C
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào đúng?
A sai vì cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.
B sai vì cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li.
D sai hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Đáp án C
Xác định: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, là một bằng chứng chứng minh:
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, là một bằng chứng chứng minh các loài có chung một nguồn gốc.
Đáp án A
Xác định: Ví dụ nào là cơ quan thoái hóa?
Cơ quan thoái hóa là cơ quan còn tồn tại trong cơ thể sinh vật nhưng không còn thực hiện chức năng
Đáp án B
Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào được xem là bằng chứng trực tiếp?
Bằng chứng hóa thạch được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Đáp án D
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào đúng?
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Đáp án A
Căn cứ thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là gì?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di - nhập gen.
Đáp án C
Xác định phát biểu đúng: Khi nói về chọn lọc tự nhiên?
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.
Đáp án B
Xác định: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào đúng?
Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Đáp án B
Xác định: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào?
Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của Đột biến.
Đáp án C
Xác định: Di – nhập gen có đặc điểm gì?
Di nhập gen làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Đáp án C
Xác định nguyên nhân vì sao: Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng?
Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà tác động trực tiếp lên kiểu hình nên chỉ khi những thay đổi hệ gen được biểu hiện ra kiểu hình mới chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Vi khuẩn có hệ gen đơn bội nên đột biến được biểu hiện ngay, đồng thwoif sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn, áp lực chọn lọc cao → tôc độ tiến hóa nhanh
Đáp án B
Dựa theo lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do đâu?
Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do: Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định
Đáp án D
Cho biết: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
Theo quan niệm của sinh học hiện đại:
Trong quần thể sâu ăn lá có nhiều kiểu biến dị (các cá thể có nhiều màu sắc khác nhau), nhưng chỉ các biến dị màu xanh lá cây (giống với màu lá) là đặc điểm có lợi được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Đặc điểm này là được chọn lọc tự nhiên tích luỹ và chiếm ưu thế trong quần thể.
C chưa đúng vì biến dị cá thể là mức phản ứng của các tính trạng di truyền trong vòng đời sống của cá thể, có thể là đột biến hoặc thường biến. nhưng nó chưa đúng vì ở đây phải là sự biến đổi trong hệ gen của cá thể đó.
Đáp án B
Xác định sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?
Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả của sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
Đáp án A
Xác định: Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp nào?
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp: hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Đáp án B
Xác định: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?
Loài bông trồng ở Mĩ là loại bông song dị bội. Cơ chế để hình thành là con đường lai xa và đa bội hóa
Loài bông châu Âu : 2nA = 26
Loài bông hoang dại Mĩ : 2na = 26
Lai xa: 2nA × 2na
→ F1 : nA + na
Đa bội hóa → 2nA + 2na = 52
Đáp án A
Xác định: Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?
A chưa đúng ở chỗ bộ NST tổng hợp lại là bộ NST song dị bội mới có khả năng tạo giao tử bình thường còn giao tử của thể dị bội không có khả năng giảm phân
B sai, mặc dù cấu trúc NST của 2 loài có những nét tương đồng nhưng vẫn không thể nào mà xảy ra trao đổi chéo vì đây là bộ NST đơn bội của hai loài, không có cặp tương đồng nên không thể giảm phân hình thành các giao tử bình thường
D sai, đã là 2 loài thì trong cấu trúc NST sẽ có sự sai khác nhất định
Đáp án C
Xác định: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài
Con đường lai xa và đa bội hóa kết quả sẽ tạo ra loài mới mang ít nhất 2 bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau
Muốn đa bội hóa được phải lai xa thành công. Quá trình lai xa ở thực vật diễn ra dễ hơn ở động vật rất nhiều vì ở thực vật, các cơ chế xác định giới tính không quá phức tạp như ở động vật
Nếu chỉ tiến hành lai xa sẽ chỉ tạo ra loài chứa các bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau. Nếu loài mới được tạo ra sinh sản vô tính => không cần đa bội hóa
Nếu loài mới được tạo ra đó sinh sản hữu tính thì do có chứa bộ NST đơn bội nên không có khả năng sinh sản hữu tính, cần tiến hành đa bội hóa để tạo ra loài mới có bộ NST lưỡng bội. Khi đã được đa bội hóa, các NST đã tồn tại thành từng cặp tương đồng có khả năng sinh sản hữu tính
Đáp án C
Xác định hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở đâu?
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường thấy ở thực vật.
Vì ở thực vật có khả năng tự thụ phấn, sinh sản sinh dưỡng), ít xảy ra ờ động vật vì: hệ thần kinh của động vật phát triển, cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, đa bội hóa thường gây nên rối loạn về giới tính.
Đáp án A
Xác định đâu là đặc điểm cơ bản giúp ta nhận biết sự tiến hoá sinh học?
Đặc điểm cơ bản giúp ta nhận biết sự tiến hoá sinh học là tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
Đáp án B
Đâu là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới?
Sự thích nghi ngày càng hợp lí là hướng tiến hóa cơ bản nhất vì: Trong những điều kiện xác định, có những sinh vật vẫn duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức vẫn tồn tại và phát triển được, điều này giải thích vì sao ngày nay có sự song song tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao. Sự tiến hóa của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra theo con đường cụ thể khác nhau và với những nhịp điệu khác nhau.
Đáp án C
Cho biết: Sinh giới đã không tiến hoá theo chiều hướng nào?
Sinh giới đã tiến hoá theo cả 3 chiều hướng:
Ngày càng đa dạng và phong phú
Có tổ chức ngày càng cao
Thích nghi ngày càng hợp lí
Đáp án B
Xác định nguyên nhân vì sao có sự song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao?
Trong những điều kiện xác định, có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ của chúng hoặc đơn giản hoá tổ chức mà vẫn đảm bảo sự thích nghi thì vẫn tồn tại và phát triển
Đáp án A
Cho biết: Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?
Từ một loài ban đầu, theo con đường phân li tính trạng hình thành nhiều nòi khác nhau rồi đến nhiều loài khác nhau. Trong quá trình tiến hóa có rất nhiều loài bị tiêu diệt.
Đáp án D
Cho biết: Nhà khoa học nào trong lý thuyết Tái tạo của mình đã nói rằng "ontogeny tái tổng hợp phát sinh loài"?
Ernst Haeckel đã nêu lý thuyết này, có nghĩa là lịch sử sự sống lặp lại lịch sử tiến hóa. Điều này cũng có nghĩa là một sinh vật trong quá trình phát triển của nó, lặp lại lịch sử của tổ tiên. Lý thuyết này đã giúp ích trong việc nghiên cứu sự tiến hóa tiên tiến.
Đáp án A
Hãy cho biết: Khoảng cách các sao được đo bằng?
Khoảng cách của các vì sao được đo bằng năm ánh sáng. Chủ yếu được sử dụng để đo khoảng cách giữa Trái đất và các ngôi sao. Các đơn vị khác không thích hợp để đo khoảng cách như vậy.
Đáp án B
Xác định: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào?
Tinh bột được phân giải thành đường đơn Glucozo để hấp thụ vào cơ thể.
Đáp án B
Em hãy cho biết: Phát biểu nào không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?
Các đáp án A, B, C đúng.
D sai vì Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa chứ không phải giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Đáp án D
Cho biết: Sự kiện đánh dấu kết thúc tiến hóa hóa học là?
Sự kiện đánh dấu kết thúc tiến hóa hóa học là hình thành ARN
Đáp án C
Chọn đáp án đúng: Đại Cổ sinh gồm các kỉ xếp theo thứ tự từ sớm đến muộn là?
Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là: cambri → ocđôvic → silua → đêvôn → cacbon → pecmi
Đáp án A
Cho biết: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ?
Mẹo nhớ: Loài người xuất hiện ở kỉ gần nhất
Đáp án A
Cho biết: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?
Sự xuất hiện của loài người không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất.
Đáp án B
Cho biết: Khẳng định nào không đúng khi nói về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất ?
Ở kỉ Tam Điệp, chưa có sự phát sinh các nhóm linh trưởng. Sự phát sinh nhóm linh trưởng ở kỉ đệ Tam của Đại Tân sinh
Đáp án C
Cho biết ở kỉ Tam Điệp, chưa có sự phát sinh các nhóm linh trưởng. Sự phát sinh nhóm linh trưởng ở kỉ đệ Tam của Đại Tân sinh
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại nguyên sinh.
Đáp án D