Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
61 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho biết: Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là?
Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là bò sát khổng lồ → Chọn đáp án C.
A sai vì lưỡng cư ngự trị ở kỉ Cacbon.
Xem thêm SGK, Sinh học 12 bài nguồn gốc sự sống
Đáp án C
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
vì sự sống đầu tiên (tế bào sống đầu tiên) trên Trái Đất được hình thành trong đại dương nguyên thuỷ, từ các hệ đại phân tử hữu cơ, chịu tác động của CLTN.
Đáp án A
Hãy cho biết: Sự phân loại sinh giới dựa trên đặc điểm về?
Sự phân loại sinh giới dựa trên đặc điểm về hình thái, hoá sinh, sinh học phân tử.
Đáp án D
Cho biết: Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng?
Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Đáp án A
Cho biết: Các enzim đóng vai trò như thế nào trong quá trình biến đổi tiến hoá tiền sinh học?
Trong quá trình biến đổi tiến hoá tiền sinh học các enzim làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
Đáp án D
Xác định: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học không xảy ra sự kiện nào?
Các sự kiện ở ý A không có trong quá trình tiến hoá hoá học, đây là đặc điểm ở tiến hoá tiền sinh học và sinh học
Đáp án B
Chọn phương án đúng: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim xuất hiện ở?
Chim và thú phát sinh ở kỷ Tam điệp.
Đáp án B
Cho biết: Các loài vi khuẩn qua hàng tỉ năm vẫn giữ cấu trúc cơ thể đơn bào đơn giản vì?
Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, trao đổi chất dinh dưỡng và sinh trưởng nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.
Đáp án B
Đâu không là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất?
Sự xuất hiện của loài người không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất
Đáp án D
Xác định đâu là ý đúng: Khi nói về hóa thạch?
Phát biểu chưa chính xác: Muốn hình thành được hóa thạch, sinh vật nhất thiết phải có bộ phận khó phân hủy như xương, răng,...
Đáp án A
Đâu là kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học?
Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học tạo ra các tế bào sơ khai.
Đáp án A
Cho biết vào đầu kỉ Carbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là gì?
Đầu kỉ Carbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là: dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Đáp án B
Đâu là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất?
Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
Đáp án C
Chọn đáp án đúng: Người ta chia giai đoạn phát triển của Trái Đất thành?
Người ta chia giai đoạn phát triển của Trái Đất thành 5 đại và 11 kỉ.
Đáp án D
Cho biết: Đặc điểm nào của kỉ Silua được coi là quan trọng nhất?
Đặc điểm của kỉ Silua được coi là quan trọng nhất là: Xuất hiện cây có mạch, động vật tiến lên cạn.
Đáp án A
Đâu là nhận xét đúng về thứ bậc thống trị của tinh tinh?
Những con tinh tinh đực thông minh, giàu kinh nghiệm có thể đứng đầu hệ thống phân cấp bằng cách sử dụng vô tội vạ và xây dựng liên minh mặc dù chúng có thể không phải là lớn nhất và mạnh nhất.
Đáp án D
Xác định: Các loài linh trưởng có nguồn gốc từ thời đại nào?
Chúng có nguồn gốc cách đây 80 - 100 triệu năm. Chúng thuộc về kỷ nguyên palaeocen của thời đại hệ nguyên sinh. Linh trưởng có nguồn gốc từ chuột chù voi nhưng chúng không phải là động vật linh trưởng thực sự.
Đáp án B
Em hãy cho biết: Darwin đã giải thích điều gì trong cuốn sách “Nguồn gốc của con người”?
Charles Darwin đã viết cuốn sách “Nguồn gốc của con người”. Trong cuốn sách của mình, ông chủ yếu tập trung vào tổ tiên của con người và cách con người hình thành nên hình dáng hiện tại. Anh ấy nói về sự phát triển của con người và các chủng tộc khác nhau trong con người.
Đáp án A
Em hãy cho biết: Ai đã gọi con người là người thông minh Homo sapiens?
Tên khoa học đầu tiên của con người do Carolus Linnaeus đặt. Ông gọi họ là nhà thông thái Homo sapiens. Ông đã thêm nhà thông thái vào tên vì nó là sinh vật duy nhất có khả năng não cao.
Đáp án A
Chọn đáp án đúng: Con người xuất hiện vào thời đại nào?
Con người xuất hiện vào kỷ Pleistocen. Sự xuất hiện của đời sống xã hội của con người cũng được quan sát thấy. Miocen là thời kỳ hoàng kim của các loài động vật có vú. Tổ tiên giống hệt loài người xuất hiện trong kỷ Pliocen. Holocen được gọi là tuổi của con người.
Đáp án B
Xác định: Đặc điểm nào của loài người tiến hóa đầu tiên?
Các chủng người cổ đã xuất hiện và bắt đầu tiến hóa các đặc điểm hình dáng cơ thể cũng như lối sống từ cách đây hàng triệu năm. Người Homo habilis sống ở châu Phi cách đây khoảng 2,2 triệu năm và có phần thân mình ngắn, cánh tay và não lớn giống khỉ không đuôi hình người.
Đáp án A
Cho biết: Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
Hình thành loài khác khu được thể hiện ở các con đường: sinh thái, tập tính, lai xa và đa bội hoá.
Đáp án B
Chọn đáp án đúng: Từ một quần thể cây 2n, người ta tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là loài mới vì?
Có thể nói quần thể 4n là loài mới do khi cho giao phấn với cây 2n tạo con lai 3n không có khả năng sinh sản hữu tính
Đáp án A
Xác định: Quá trình hình thành loài có thể diễn ra tương đối nhanh bằng con đường nào?
Quá trình hình thành loài có thể diễn ra tương đối nhanh bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Đáp án D
Cho biết: Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới là đột biến nào?
Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới là đột biến đa bội, chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST.
Đáp án A
Cho biết: Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở Thực vật.
Đáp án A
Xác định: Hình thức lai xa và đa bội hoá là phương thức hình thành loài mới ở đối tượng?
Lai xa và đa bội hoá là phương thức hình thành loài mới ở thực vật.
Đáp án A
Cho biết: Con lai khác loài được đa bội hoá làm nhân đôi toàn bộ số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được gọi là?
Con lai khác loài được đa bội hoá làm nhân đôi toàn bộ số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được gọi là thể song nhị bội.
Đáp án B
Cho biết: Quan điểm hiện đại về vai trò của thường biến đối với sự tiến hóa của các loài sinh vật là?
Quan điểm hiện đại về vai trò của thường biến đối với sự tiến hóa của các loài sinh vật là Có vai trò gián tiếp trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. CLTN tác động lên kiểu hình thông qua đó tác động lên kiểu gen nên thường biến gián tiếp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
Đáp án B
Đâu là ý đúng khi nói về quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại?
Phát biểu đúng là C, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen nên những biến dị biểu hiện ra kiểu hình thì CLTN sẽ tác động (có cả biến dị di truyền và không di truyền)
Đáp án C
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp điều gì?
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Đáp án D
Xác định: Nhân tố nào góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?
Cách li địa lý ngăn cản sự giao phối tự do và giảm di nhập gen làm tăng cường sự phân hóa vốn gen. Thúc đẩy sự phân hóa vốn đầu gen của quần thể là duy trì sự khác biệt về vốn gen của quần thể so với quần thể ban đầu.
Đáp án D
Em hãy cho biết: Đa hình cân bằng di truyền là kết quả của chọn lọc?
Đa hình cân bằng di truyền là kết quả của chọn lọc phân hóa (tạo sự đa hình) rồi kiên định (tạo sự cân bằng).
Đáp án D
Tình huống: Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của?
Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm.
Đáp án A
Chọn đáp án đúng: Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm?
Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào, thuốc không thể bám vào thành tế bào.
Đáp án A
Cho biết: Yếu tố nào tạo nên kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi?
Đột biến và biến dị tổ hợp tạo nên kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Đáp án C
Em hãy cho biết: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể
Đáp án D
Cho biết: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích nghi là?
Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích nghi là chọn lọc tự nhiên.
Đáp án B
Cho biết: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích nghi là?
Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích nghi là chọn lọc tự nhiên.
Đáp án B
Xác định: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lịch sử hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của yếu tố nào?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lịch sử hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của: Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Đáp án A