Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 283245

Em hãy cho biết: Điều sau đây sai khi nói về vi khuẩn?

Xem đáp án

Vi khuẩn là nhóm vi sinh vật thuộc tế bào nhân sơ, chưa có cấu trúc nhân ⇒ A sai

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 283246

Em hãy cho biết: Những đặc điểm nào là đúng khi nói về vi sinh vật?

Xem đáp án

Những đặc điểm đúng khi nói về vi sinh vật là:

+ Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.

+ Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh

+ Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị, phân bố rộng rãi trong tự nhiên

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 283247

Hãy cho biết: Đặc điểm nào không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?

Xem đáp án

- Các đặc điểm chính của vi sinh vật bao gồm: Có kích thước nhỏ; Phần lớn có cấu tạo đơn bào; Sinh trưởng nhanh.

- Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật đa dạng, gồm 4 hình thức chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng. Không phải vi sinh vật nào cũng có khả năng tự dưỡng.

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 283248

Em hãy giải thích: Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh?

Xem đáp án

Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh → vi sinh vật phát triển rất nhanh.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 283249

Em hãy cho biết: Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào không đúng?

Xem đáp án

- Các đặc điểm chính của vi sinh vật gồm: có kích thước nhỏ, phần lớn có cấu tạo đơn bào, sinh trưởng nhanh.

- Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật đa dạng, gồm 4 hình thức chính: quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng. Không phải vi sinh vật nào cũng có khả năng tự dưỡng.

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 283250

Hãy cho biết: Loài nào dưới đây không phải là vi sinh vật?

Xem đáp án

Nấm rơm có thể quan sát bằng mắt thường, có kích thước lớn nên không phải vi sinh vật.

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 283251

Em hãy cho biết: Vi sinh vật là?

Xem đáp án

Sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 283252

Hãy cho biết đâu là đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng?

Xem đáp án

Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là enzim và protein của chúng thích ứng với nhiệt độ cao

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 283253

Em hãy xác định: Đặc điểm nào không phải của vi sinh vật?

Xem đáp án

Đặc điểm của vi sinh vật:

Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi

Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau

Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng

⇒ B sai

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 283254

Xác định: Loài vi sinh vật nào sau đây có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng?

Xem đáp án

Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng vì chứa diệp lục.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 283255

Hãy cho biết: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là gì?

Xem đáp án

Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là quang tự dưỡng.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 283256

Em hãy cho biết: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu từ CO được gọi là gì?

Xem đáp án

Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu từ CO được gọi là quang tự dưỡng.

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 283257

Hãy cho biết: Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (ví dụ E.coli triptophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không?

Xem đáp án

E. coli tritôphan âm là vi khuẩn khuyết dưỡng, nó không thể tự tổng hợp Triptophan cho bản thân, mà bắt buộc phải hấp thụ từ môi trường ngoài .Do đó, nó không thể sinh trưởng được nếu môi trường không có triptophan. Vì vậy, khi người ta muốn kiểm tra thực phẩm có Triptophan hay không bằng vi khuẩn này, nó sẽ sinh trưởng được nếu trong thực phẩm có chứa Triptophan và ngược lại.

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 283258

Em hãy cho biết: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ đâu?

Xem đáp án

Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ chất vô cơ và CO2.

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 283259

Dựa vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là gì?

Xem đáp án

Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là: quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 283260

Chọn đáp án đúng: Tự dưỡng là hình thức....

Xem đáp án

- Sinh vật sử dụng các nguồn cacbon khác nhau để tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.

- Để tổng hợp chất hữu cơ cho mình, sinh vật tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon vô cơ (cụ thể là CO2).

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 283261

Em hãy cho biết: Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên các tiêu chí?

Xem đáp án

Vi sinh vật có 4 hình thức dinh dưỡng chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa di dưỡng

- Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp nên các chất hữu cơ, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm là tự dưỡng (lấy cacbon từ nguồn CO2) và dị dưỡng (lấy cacbon từ chất hữu cơ)

- Vi sinh vật lấy năng lượng từ 2 nguồn chính: năng lượng ánh sáng (quang năng) và năng lượng hóa học (hóa năng)

- Như vậy, các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu.

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 283262

Hãy cho biết: Trong các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?

Xem đáp án

Nấm có hình thức dinh dưỡng hóa dị dưỡng, các vi sinh vật còn lại có hình thức quang dị dưỡng.

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 283263

Hãy cho biết: Nấm và động vật nguyên sinh không thể sinh trưởng trong môi trường thiếu gì?

Xem đáp án

Nấm và động vật nguyên sinh có hình thức dinh dưỡng là hóa dị dưỡng, sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ chất hữu cơ.

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 283265

Cho biết: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4, 9g CaCl2. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy

Xem đáp án

Cao nấm men chưa xác định được thành phần, các chất còn lại đã biết thành phần hóa học và khối lượng nên đây là môi trường bán tổng hợp.

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 283266

Hãy cho biết ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?

Xem đáp án

Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:

+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên

+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.

+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần.

- Như vậy, các môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào hàm lượng và thành phần các chất có trong môi trường

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 283267

Cho biết: Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm?

Xem đáp án

Có 3 kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm: Môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 283268

Em hãy cho biết: Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là gì?

Xem đáp án

Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 283269

Hãy cho biết: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?

Xem đáp án

Vi sinh vật quang tự dưỡng có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 283270

Chọn đáp án đúng: Axit lactic được tạo ra nhờ quá trình?

Xem đáp án

Axit lactic được tạo ra nhờ quá trình lên men đường của vi khuẩn lactic.

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 283271

Em hãy cho biết: Etanol được tạo ra nhờ quá trình nào?

Xem đáp án

Etanol được tạo ra nhờ quá trình lên men đường của nấm men.

Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 283272

Cho biết Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào trong các điểm sau có bao nhiêu phương án đúng?

I. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định.

II. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sử dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần.

III. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2

IV. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.

Xem đáp án

Hô hấp kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền Electron hô hấp:

Chu trình Crep: Khi có oxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn, giải phóng ra 3 phân tử CO2.

Chuỗi truyền electron: Hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi chuyền electron. H được truyền qua chuỗi chuyền e đến oxi để tạo ra nước và tích lũy được 36 ATP.

Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men:

Kết quả của đường phân hình thành nên 2 phân tử axit piruvic từ một phân từ glucozo. nếu có oxi, axit piruvic được tiếp tục phân giải hiếu khí (hô hấp ti thể) đến CO2 và nước. Nếu không có oxi, axit piruvic chuyền hóa theo con đường hô hấp kị khí (lên men) tao ra rượu etylic và CO2 hoặc axit lactic. Trong hô hấp kị khí 1 phân tử glucozo chỉ tích lũy được 2ATP.

Hô hấp hiếu khí tích lũy đươc nhiều năng lượng hoăn (gấp 19 lần) so với hô hấp kị khí (từ một phân tử glucozo sử dụng trong hô hấp).

Các đặc điểm I, III, IV là những đặc điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí nhưng không phải là đặc điểm ưu thế của hô hấp kị khí so với hô hấp hiếu khí.

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 283273

Em hãy cho biết: Axit axetic là sản phẩm của quá trình nào?

Xem đáp án

Axit axetic là sản phẩm của quá trình hô hấp hiếu khí không hoàn toàn.

Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 283274

Em hãy cho biết: Lên men dấm được coi là ứng dụng của quá trình?

Xem đáp án

Lên men dấm được coi là ứng dụng của quá trình hô hấp hiếu khí không hoàn toàn.

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 283275

Hãy cho biết: Quá trình hô hấp nào không cần O2?

Xem đáp án

Hô hấp kị khí xảy ra trong các trường hợp thiếu ôxi

Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 283276

Hãy cho biết: Ứng dụng hô hấp hiếu khí không hoàn toàn là?

Xem đáp án

Bia rượu và axit lactic là ứng dụng của quá trình lên men

Axit axetic là ứng dụng của hô hấp hiếu khí không hoàn toàn

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 283277

Em hãy cho biết: Một trong những điều kiện để xảy ra hô hấp hiếu khí không hoàn toàn là gì?

Xem đáp án

Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn xảy ra ở vi sinh vật hiếu khí ⇒ cần có ôxi phân tử.

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 283278

Xác định: Quá trình hô hấp hiếu khí không hoàn toàn là?

Xem đáp án

Quá trình hô hấp hiếu khí không hoàn toàn xảy ra trong điều kiện có Oxy phân tử; Còn gọi là quá trình lên men Oxy hóa.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 283279

Em hãy cho biết: Hầu hết vi khuẩn "ăn" gì?

Xem đáp án

Vi khuẩn lấy năng lượng từ động vật hoặc thực vật thông qua phân hủy chất hữu cơ, hoặc có thể tự quang hợp tạo vật chất. 

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 283280

Chọn phương án đúng: Thuốc kháng sinh là thuốc điều trị hiệu quả?

Xem đáp án

Kháng sinh là thuốc tiêu diệt hoặc kiềm hãm sự phát triển của vi khuẩn, từ đó giảm đáp ứng viêm gây ra bởi vi khuẩn. 

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 283281

Hãy xác định: Loại vi sinh vật nào không phải là vi sinh vật quang dưỡng?

Xem đáp án

Vi khuẩn lactic không có hình thức quang dưỡng.

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 283282

Hãy cho biết: Hiện nay, con người sử dụng vi sinh vật nào để sản xuất lizin?

Xem đáp án

Con người sử dụng vi sinh vật để tạo ra các loại axit amin quý như axit glutamic (nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum), lizin (nhờ các loài vi khuẩn Brevibacterium) và tạo protein đơn bào (nhờ nấm men – loại vi sinh vật đơn bào giàu protein).

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 283283

Cho biết: Trong công nghiệp sản xuất mì chính, người ta sử dụng các loài thuộc chi nào?

Xem đáp án

Mì chính là natri glutamate, để sản xuất mì chính người ta cần sản xuất axit glutamic. Trong công nghiệp sản xuất glutamic, loài được sử dụng là Corynebaterium glutamicum chi Corynebaterium

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 283284

Hoàn thành câu: Khi môi trường thiếu … (1) và thừa … (2), vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra.

Xem đáp án

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »