Đề thi HK2 môn Sinh 12 năm 2021 - THPT Chuyên Nghệ An

Đề thi HK2 môn Sinh 12 năm 2021 - THPT Chuyên Nghệ An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 178 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 254577

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là

Xem đáp án

Aa x Aa

=> Số kiểu gen 3: AA, Aa, aa

=> Số kiểu hình là 2: đỏ, trắng

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 254578

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 254579

Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

\(\frac{{{\rm{Aa}}}}{{aB}}\) là kiểu gen viết sai

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 254583

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

Xem đáp án

AaBbDdEE × aaBBDdee 

=> số kiểu gen = 2 x 2 x 3 x 1 = 12

số kiểu hình = 2 x 1 x 2 x 1 = 4

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 254584

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

Xem đáp án

Tâm động có chức năng là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 254585

Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 36%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể đó lần lượt là:

Xem đáp án

Vì giao tử AB = 36% nên là giao tử liên kết, f = (50% - 36%) x 2 = 28%

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 254586

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}Ddx\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}Dd\) tối đa cho 10 x 3 = 30 kiểu gen

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 254588

Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

ở đậu Hà lan : tự thụ phấn nghiêm ngặt

P: AaBb tự thụ

→ F1 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)

→ F1 : thân cao, hoa trắng (A-bb) = ¾ x ¼ = 3/16

thân cao, hoa trắng đồng hợp (AAbb) = ¼ x ¼  = 1/16

→ Trong số thân cao, hoa trắng thì tỉ lệ đồng hợp là: 1/3

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 254589

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

Xem đáp án

P : AA x aa

F1 : Aa

F1 tự thụ

F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa

Theo lí thuyết, sự biểu hiện kiểu hình tính trạng màu hoa ở F2 là trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

Do mỗi cây chỉ có duy nhất 1 kiểu gen ó chỉ có 1 loài hoa

Tỉ lệ KH : 3A-: 1aa => hoa đỏ chiếm 75%

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 254590

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a => Phát biểu C sai.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 254592

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

Xem đáp án

Qua các thế hệ , TLKG dị hợp và đồng hợp trội giảm dần

=> Kiểu hình trội đang bị CLTN đào thải

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 254593

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?

Xem đáp án

Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 254594

Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:

Xem đáp án

Ta có thể thấy tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp ( có kiểu hình trội) giảm dần còn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ( kiểu hình lặn ) tăng dần. Do đó ta có thể nghĩ đó là do quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải cá thể có kiểu hình trội

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 254595

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là C.

VD : Quần thể ban đầu có cấu trúc : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa, tần số alen A=a =0,5

-          Nếu CLTN chống lại thể đồng hợp trội => cấu trúc quần thể là 2/3Aa :1/3aa → tần số alen : 1/3A :2/3a

-          Nếu CLTN chống lại thể đồng hợp => cấu trúc quần thể là 100%Aa, tần số alen A =a =0,5

→ CLTN chống lại thể đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn CLTN chống lại cả thể đồng hợp trội và  đồng hợp lặn.

Ý A,B sai vì : CLTN không tạo ra kiểu gen mới

Ý D sai vì : CLTN đảm bảo sự sống sót, ưu thế sinh sản của các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 254597

Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa sinh vật.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 254598

Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 254605

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

Xem đáp án

Ta có đời F1:

TH1: ab/ab = 4% = 0,2 ab x 0,2 ab

=> giao tử ab của P là giao tử hoán vị, do đó f = 2 x 20% = 40%

TH2: ab/ab = 4% = 0,4 ab x 0,1 ab

=> tần số f = 20%

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 254608

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 254610

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án C. 

Giải thích:

Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG XXX…5'

mARN 5’….AUG AAG UUU GGX GGG…3’

polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly

Alen A1: Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'.

mARN 5’...AUG AAG UUU GGU GGG…3’

polypeptit Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin )

Alen A2: Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'.

mARN 5’…AUG UAG UUU GGX GGG…3’

polypeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)

(I) đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.

(II) sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến. (III) đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc

(IV) đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 254611

Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd × ♂ AB/ab XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Xem đáp án

F1: A-B-XDX- = 33%

Có XDXd x XDY → F1 có XDX- = 0,5

→ A-B- = 33% : 0,5 = 66%

→ aabb = 66% - 50% = 16%

Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau

→ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết→ tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 có tối đa: 10 x 4 = 40 loại kiểu gen → I sai

Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f= 20%) → II sai

Có P cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) x 2 = 0,34

→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 x 0,25 = 0,085 = 8,5%→ III đúng

F1 có : A-B- = 66% , aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75% , dd = 25%

F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%→ IV đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 254614

Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P.\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaamaalaaabaGaamiraiaadwea % aeaacaWGKbGaamyzaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGnbaaaOGaam % iwamaaCaaaleqabaGaamyBaaaakiaadIhadaWcaaqaaiaadgeacaWG % IbaabaGaamyyaiaadkeaaaWaaSaaaeaacaWGebGaamyzaaqaaiaads % gacaWGfbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaad2gaaaGccaWGzbaaaa!4B7C! \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}{X^M}{X^m}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{dE}}{X^m}Y\). Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.

Xem đáp án

Lưu ý ruồi giấm đực không hoán vị gen

I, F1 có tối đa số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 => sai

II, F1 có tối đa số kiểu hình = 3 x 3 x 4 = 36 => đúng

III, tỉ lệ F1 A-B-D-E-XM- = 0,5 x 0,5 x 0,5 = 12,5% => đúng

IV, tỉ lệ F1 aabbddee(XmXm : XmY) = 0 vì cá thể đục không có khả năng tạo giao tử ab và de => sai

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 254615

Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời P có tần số hoán vị là 40%.
II. Con cái F1 có duy nhất 1 kiểu hình.
III. Tỷ lệ các kiểu hình ở con đực là 4:4:1:1.
IV. Ở F1 kiểu gen giống bố chiếm 10%.

Xem đáp án

Ta có P: ♀XX (Aa, Bb) × ♂XABY → F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng XabY→ giao tử Xab do con cái P tạo ra chiếm tỷ lệ là 10% : 0,5Y = 20% (<25%). Đây là giao tử hoán vị → Kiểu gen của con cái đời P là XAbXaB, tần số hoán vị 40%. (I đúng)

Ta có P: ♀ XAbXaB × ♂XABY → G: (0,2XAB , 0,2Xab, 0,3XAb , 0,3XaB) x (0,5XAB , 0,5Y) → F1: 

Con cái 0,3 chân cao, có sừng XABXab , 0,3 chân thấp, không sừng XabXab, 0,2 chân cao, không có sừng XAbXab , 0,2 chân thấp, có sừng XAbXab.

Con đực: 0,3 chân cao, có sừng XABY , 0,3 chân thấp, không sừng XabY, 0,2 chân cao, không có sừng XAbY , 0,2 chân thấp, có sừng XaBY.

II đúng. 

III sai. Tỷ lệ kiểu hình con đực F1 là 3:3:2:2

IV sai. Kiểu hình chân cao, có sừng F1 XABY, XABX- = 0,2 x 0,5 + 0,5 = 0,51

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »