Đề thi HK2 môn Sinh 12 năm 2021 - THPT Chuyên Nghệ An
Đề thi HK2 môn Sinh 12 năm 2021 - THPT Chuyên Nghệ An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
178 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
Aa x Aa
=> Số kiểu gen 3: AA, Aa, aa
=> Số kiểu hình là 2: đỏ, trắng
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh.
Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết sai?
\(\frac{{{\rm{Aa}}}}{{aB}}\) là kiểu gen viết sai
Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
Aa × aa => 1Aa : 1aa
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
AaBb dị hợp 2 cặp A,a và B,b
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
F1 x F1 => F2 thu được tỉ lệ 9:7
=> F1: AaBb
F1 x aabb
=> AaBb x aabb thu được 75% trắng và 25% đỏ
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
AaBbDdEE × aaBBDdee
=> số kiểu gen = 2 x 2 x 3 x 1 = 12
số kiểu hình = 2 x 1 x 2 x 1 = 4
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
Tâm động có chức năng là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 36%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể đó lần lượt là:
Vì giao tử AB = 36% nên là giao tử liên kết, f = (50% - 36%) x 2 = 28%
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}Ddx\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}Dd\) tối đa cho 10 x 3 = 30 kiểu gen
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử đột biến bị mất 1 NST (n-1) NST chiếm tỉ lệ
2% tế bào có cặp NST không phân li trong giảm phân I, tạo ra 1% tế bào có bộ NST n+1 và 1% tế bào có bộ NST n-1
Bộ đơn bội của loài là n=6 nên có 5 chiếc NST tức là giao tử n-1
Tỉ lệ loại giao tử chứa 5 chiếc là 1%
Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ở đậu Hà lan : tự thụ phấn nghiêm ngặt
P: AaBb tự thụ
→ F1 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)
→ F1 : thân cao, hoa trắng (A-bb) = ¾ x ¼ = 3/16
thân cao, hoa trắng đồng hợp (AAbb) = ¼ x ¼ = 1/16
→ Trong số thân cao, hoa trắng thì tỉ lệ đồng hợp là: 1/3
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
P : AA x aa
F1 : Aa
F1 tự thụ
F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Theo lí thuyết, sự biểu hiện kiểu hình tính trạng màu hoa ở F2 là trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
Do mỗi cây chỉ có duy nhất 1 kiểu gen ó chỉ có 1 loài hoa
Tỉ lệ KH : 3A-: 1aa => hoa đỏ chiếm 75%
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a => Phát biểu C sai.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ cacbon.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
Qua các thế hệ , TLKG dị hợp và đồng hợp trội giảm dần
=> Kiểu hình trội đang bị CLTN đào thải
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Ta có thể thấy tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp ( có kiểu hình trội) giảm dần còn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ( kiểu hình lặn ) tăng dần. Do đó ta có thể nghĩ đó là do quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải cá thể có kiểu hình trội
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là C.
VD : Quần thể ban đầu có cấu trúc : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa, tần số alen A=a =0,5
- Nếu CLTN chống lại thể đồng hợp trội => cấu trúc quần thể là 2/3Aa :1/3aa → tần số alen : 1/3A :2/3a
- Nếu CLTN chống lại thể đồng hợp => cấu trúc quần thể là 100%Aa, tần số alen A =a =0,5
→ CLTN chống lại thể đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn CLTN chống lại cả thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
Ý A,B sai vì : CLTN không tạo ra kiểu gen mới
Ý D sai vì : CLTN đảm bảo sự sống sót, ưu thế sinh sản của các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
Aa × aa => 1Aa : 1aa
Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa sinh vật.
Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba.
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là :
3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
ADN:
3’…TGTGAAXTTGXA…5’.
5'...AXAXTTGAAXGT...3'
Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
Axit amin là đơn phân của protein.
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
Aa × Aa => 1AA : 2Aa : 1aa
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
AaBBddEE dị hợp 1 cặp Aa
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con số kiểu hình = 2 x 2 x 1 x 1 = 4
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ sở để dẫn tới hoán vị gen.
II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
II sai vì hoán vị gen vẫn có khả năng xảy ra trong nguyên phân.
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
Ta có đời F1:
TH1: ab/ab = 4% = 0,2 ab x 0,2 ab
=> giao tử ab của P là giao tử hoán vị, do đó f = 2 x 20% = 40%
TH2: ab/ab = 4% = 0,4 ab x 0,1 ab
=> tần số f = 20%
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Các phát biểu I, II, IV đúng
ý III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
I. đúng
II. đúng
III. đúng
IV. đúng
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?
Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
I đúng
II sai, đột biến cấu trúc là mất, đảo, lặp, chuyển đoạn
III sai, thường đột biến mất đoạn gây hậu quả làm chết hoặc giảm sức sống.
IV đúng
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án C.
Giải thích:
Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG XXX…5'
mARN 5’….AUG AAG UUU GGX GGG…3’
polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly
Alen A1: Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'.
mARN 5’...AUG AAG UUU GGU GGG…3’
polypeptit Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin )
Alen A2: Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'.
mARN 5’…AUG UAG UUU GGX GGG…3’
polypeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
(I) đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.
(II) sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến. (III) đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc
(IV) đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).
Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd × ♂ AB/ab XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
F1: A-B-XDX- = 33%
Có XDXd x XDY → F1 có XDX- = 0,5
→ A-B- = 33% : 0,5 = 66%
→ aabb = 66% - 50% = 16%
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau
→ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết→ tần số hoán vị gen là f = 20%
F1 có tối đa: 10 x 4 = 40 loại kiểu gen → I sai
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f= 20%) → II sai
Có P cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) x 2 = 0,34
→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 x 0,25 = 0,085 = 8,5%→ III đúng
F1 có : A-B- = 66% , aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75% , dd = 25%
F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%→ IV đúng
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F2, tần số alen a là 0,5.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến gen thì ở F1 quần thể có thể có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của yếu tố di – nhập gen thì sẽ làm tỷ lệ các kiểu gen AA, Aa ngày càng tăng.
IV. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì tỷ lệ Aa ở thế hệ F1 là: 0,48.
I sai, tần số alen a là 0,6
II sai, vì quần thể ngẫu phối qua 1 thế hệ phải đạt cân bằng di truyền.
III sai, di nhập gen cũng có thể làm giảm tỷ lệ AA, Aa
IV đúng
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả chua trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngọt; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cây quả tròn, ngọt giao phấn ngẫu nhiêu thì có thể thu được đời con có kiểu hình quả dài, ngọt chiếm 37,5%.
II. Cho cây quả tròn, chua tự thụ phấn thu được đời con có loại kiểu hình quả dài, ngọt. Số kiểu gen xuất hiện ở F1 là 9.
III. Cho các cây quả tròn, chua lai phân tích thì có thể thu được đời con có kiểu hình quả dài, ngọt chiếm 18,75%.
IV. Các cây quả tròn, ngọt giao phấn với cây quả dài, chua thì đời con có tối đa 4 kiểu gen.
I. aaB- x aaB- => aa(3B- : 1bb) = 3aaB- : 1aabb = 3 tròn, ngọt : 1 dài, ngọt => I sai
II. A-B- x A-B- thu được đời con có dài, ngọt aabb => AaBb x AaBb, F1 có 9 kiểu gen => II đúng
III. A-B- x aabb => tỉ lệ kiểu hình có thể là 1:1:1:1 hoặc 1:1 hoặc 1 => III sai
IV. aaB- x A-bb => đời con có thể xuất hiện kiểu hình 1:1:1:1 => IV đúng
Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P.\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaamaalaaabaGaamiraiaadwea
% aeaacaWGKbGaamyzaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGnbaaaOGaam
% iwamaaCaaaleqabaGaamyBaaaakiaadIhadaWcaaqaaiaadgeacaWG
% IbaabaGaamyyaiaadkeaaaWaaSaaaeaacaWGebGaamyzaaqaaiaads
% gacaWGfbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaad2gaaaGccaWGzbaaaa!4B7C!
\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}{X^M}{X^m}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{dE}}{X^m}Y\). Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.
Lưu ý ruồi giấm đực không hoán vị gen
I, F1 có tối đa số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 => sai
II, F1 có tối đa số kiểu hình = 3 x 3 x 4 = 36 => đúng
III, tỉ lệ F1 A-B-D-E-XM- = 0,5 x 0,5 x 0,5 = 12,5% => đúng
IV, tỉ lệ F1 aabbddee(XmXm : XmY) = 0 vì cá thể đục không có khả năng tạo giao tử ab và de => sai
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời P có tần số hoán vị là 40%.
II. Con cái F1 có duy nhất 1 kiểu hình.
III. Tỷ lệ các kiểu hình ở con đực là 4:4:1:1.
IV. Ở F1 kiểu gen giống bố chiếm 10%.
Ta có P: ♀XX (Aa, Bb) × ♂XABY → F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng XabY→ giao tử Xab do con cái P tạo ra chiếm tỷ lệ là 10% : 0,5Y = 20% (<25%). Đây là giao tử hoán vị → Kiểu gen của con cái đời P là XAbXaB, tần số hoán vị 40%. (I đúng)
Ta có P: ♀ XAbXaB × ♂XABY → G: (0,2XAB , 0,2Xab, 0,3XAb , 0,3XaB) x (0,5XAB , 0,5Y) → F1:
Con cái 0,3 chân cao, có sừng XABXab , 0,3 chân thấp, không sừng XabXab, 0,2 chân cao, không có sừng XAbXab , 0,2 chân thấp, có sừng XAbXab.
Con đực: 0,3 chân cao, có sừng XABY , 0,3 chân thấp, không sừng XabY, 0,2 chân cao, không có sừng XAbY , 0,2 chân thấp, có sừng XaBY.
II đúng.
III sai. Tỷ lệ kiểu hình con đực F1 là 3:3:2:2
IV sai. Kiểu hình chân cao, có sừng F1 XABY, XABX- = 0,2 x 0,5 + 0,5 = 0,51
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về ít nhất một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.
Kiểu gen của các cá thể trong sơ đồ là:
| 1 | XMXm | 8 | pp XMXm |
| 2 | XMY | 9 | Pp XMY |
| 3 | pp | 10 | Pp XMY |
| 4 | Pp XmY | 11 | pp XmXm |
| 5 | XmY | 12 | XMY |
| 6 | Pp XMXm | 13 | Pp |
| 7 | Pp XmY | 14 | pp |
I sai, vì kiểu gen người số 4 là Pp
II đúng
III đúng. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là = 1/3 x 1/2 x (1 - 1/8) = 7/48
IV đúng. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là = 1/3 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 1/16