Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cao Thắng

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cao Thắng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250027

Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp. Hai điểm liên tiếp nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn trong môi trường truyền sóng là một cực tiểu giao thoa và một cực đại giao thoa (\(\lambda \) là bước sóng) thì cách nhau một khoảng là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa gần nhất bằng khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu giao thoa gần nhất và bằng \(\frac{\lambda }{2}\)

Suy ra: khoảng cách giữa một cực đại giao thoa vào một cực tiểu giao thoa gần nhất là \(\frac{\lambda }{4}\)

Chọn A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250028

Chọn câu đúng. Dao động cưỡng bức là dao động của hệ

Xem đáp án

Dao động cưỡng bức là dao động của hệ dưới tác dụng của một ngọa lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

Chọn A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250029

Hai dao động điều hòa cùng phương, biên độ A bằng nhau, chu kì T bằng nhau và có hiệu pha ban đầu \(\Delta \varphi  = \frac{{2\pi }}{3}\). Dao động tổng hợp của hai dao động đó sẽ có biên độ bằng

Xem đáp án

Biên độ của dao động tổng hợp được xác định:

\(\begin{array}{l}{A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{{\rm{A}}_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\\ \Leftrightarrow {A^2} = {A^2} + {A^2} + 2{\rm{A}}.A.\cos \frac{{2\pi }}{3}\\ \Leftrightarrow {A^2} = 2{{\rm{A}}^2} + 2{{\rm{A}}^2}.\left( { - \frac{1}{2}} \right)\end{array}\)

=> A = A

Vậy dao động tổng hợp có biên độ bằng A.

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250030

Một dây đàn phát ra các âm có tần số giữa hai lần có sóng dừng liên tiếp là 75 Hz và 100 Hz. Tần số của âm cơ bản bằng

Xem đáp án

Họa âm bậc n có tần số 75 Hz, ta có: \(n{f_0} = 75Hz\) (1)

Họa âm bậc (n+1) có tần số 100 Hz, ta có: \(\left( {n + 1} \right){f_0} = 100Hz\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{n}{{n + 1}} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow n = 3\)

Thay n = 3  vào (1) suy ra \({f_0} = 25Hz\)

Chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250031

Chọn câu đúng. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng

Xem đáp án

Khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp trong hệ sóng dừng trên một sợi dây là một phần tư bước sóng.

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250032

Chọn câu đúng. Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi

Xem đáp án

Phương trình li độ: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Phương trình vận tốc: \(v = x' = \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi  + \frac{\pi }{2}} \right)\)

Phương trình gia tốc: \(a = v' = x'' =  - {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Suy ra: Trong dao động điều hòa gia tốc ngược pha với li độ và sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với vận tốc.

Chọn A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250033

Cho mạch điện gồm hai phần tử gồm cuộn thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Dùng một vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu cuộn cảm thì vôn kế chỉ 80V, đặt vôn kế vào hai đầu tụ điện  chỉ 60V. Khi đặt vôn kế vào hai đầu đoạn mạch vôn kế chỉ

Xem đáp án

Tổng trở của mạch là:

\(Z = \sqrt {{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = {Z_L} - {Z_C}\)

Khi vôn kế mắc vào hai đầu cuộn cảm:

\({U_L} = 80V \Rightarrow I.{Z_L} = 80V\) (1)

Khi vôn kế mắc vào hai đầu tụ điện:

\({U_C} = 60V \Leftrightarrow I.{Z_C} = 60V\) (2)

Lấy (1) – (2) ta được: \(I.{Z_L} - I.{Z_C} = 80 - 60 \Leftrightarrow I\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right) = 20\)

Khi đặt vôn kế vào hai đầu đoạn mạch thì:

\(U = I.Z = I.\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right) = 20V\)

Chọn B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250034

Nếu chọn gốc tọa độ trùng với cân bằng thì ở thời điểm t, biểu thức quan hệ giữa biên độ A, li độ x, vận tốc v và tần số góc \(\omega \) của chất điểm dao động điều hòa là

Xem đáp án

Ta có công thức liên hệ: \({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250035

Một mạch điện không phân nhánh gồm 3 phần tử: \(R = 80\Omega ,C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\left( F \right)\) và cuộn dây không thuần cảm có \(L = \frac{1}{\pi }\left( H \right)\), điện trở \(r = 20\Omega \). Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\). Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = L\omega  = \frac{1}{\pi }.100\pi  = 100\Omega \\{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}.100\pi }} = 200\Omega \end{array} \right.\)

Tổng trở của đoạn mạch là:

\(\begin{array}{l}Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\ \Leftrightarrow Z = \sqrt {{{\left( {80 + 20} \right)}^2} + {{\left( {100 - 200} \right)}^2}} \\ \Leftrightarrow Z = 100\sqrt 2 \Omega \end{array}\)

Độ lệch pha giữa u và i:

\(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{R + r}} = \frac{{100 - 200}}{{80 + 20}} =  - 1\)

\( \Rightarrow \varphi  =  - \frac{\pi }{4} = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)

\( \Rightarrow {\varphi _u} =  - \frac{\pi }{4} + {\varphi _i} =  - \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{6} =  - \frac{{5\pi }}{{12}}\)

Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:

\({U_0} = {I_0}.Z = 2.100\sqrt 2  = 200\sqrt 2 V\)

Vậy điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là:

\(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\left( V \right)\)

Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250036

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức.

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250037

Điện áp \(u = 200\sqrt 2 \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) đặt vào hai đầu một cuộn thuần cảm thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2 (A). Cảm khán có giá trị là

Xem đáp án

Cảm kháng có giá trị là:

\({Z_L} = \frac{U}{I} = \frac{{200}}{2} = 100\left( \Omega  \right)\)

Chọn D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250038

Một con lắc đơn có độ dài \({l_1}\) dao động với chu kì \({T_1} = 4s\). Một con lắc đơn khác có độ dài \({l_2}\) dao động tại nơi đó với chu kì \({T_2} = 3s\). Chu kì dao động của con lắc đơn có độ dài \({l_1} - {l_2}\) xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Ta có:

\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{l_1}}}{g}}  = 4 \Rightarrow {l_1} = 4\left( m \right)\)

\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{l_2}}}{g}}  = 3 \Rightarrow {l_1} = 2,25\left( m \right)\)

Chu kì của con lắc đơn có chiều dài \({l_1} - {l_2}\) là:

\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{l_1} - {l_2}}}{g}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{4 - 2,25}}{{{\pi ^2}}}}  = \sqrt 7  \approx 2,65{\rm{s}}\)

Chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250039

Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên hai lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động sẽ

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \left( {Hz} \right)\\f' = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{{2k}}{{\frac{m}{8}}}}  = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{{16k}}{m}}  = 4.\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow f' = 4f\)

Vậy tần số tăng 4 lần.

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250040

Điện áp xoay chiều \(u = 120\cos 200\pi t\left( V \right)\) ở hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{2\pi }}\left( H \right)\). Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn dây là:

Xem đáp án

Ta có: \({Z_L} = L\omega  = \frac{1}{{2\pi }}.200\pi  = 100\Omega \)

Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là:

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_L}}} = \frac{{120}}{{100}} = 1,2{\rm{A}}\)

Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm => u nhanh pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)

\( \Rightarrow {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = 0 - \frac{\pi }{2} =  - \frac{\pi }{2}\)

Vậy biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn dây là:

\(i = 1,2\cos \left( {200\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250041

Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi li độ của vật có độ lớn bằng một nửa biên độ thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là

Xem đáp án

Khi \(x = \frac{A}{2}\):

Động năng:

\(\begin{array}{l}{\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} \Leftrightarrow {{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t}\\ \Leftrightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}k{A^2} - \frac{1}{2}k.{\left( {\frac{A}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{3}{8}k{A^2}\end{array}\)

Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}k{\left( {\frac{A}{2}} \right)^2} = \frac{1}{8}k{A^2}\)

Suy ra: \(\frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{{{\rm{W}}_t}}} = \frac{{\frac{3}{8}k{A^2}}}{{\frac{1}{8}k{A^2}}} = 3\)

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250042

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha \(\frac{\pi }{4}\) so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng với đoạn mạch này?

Xem đáp án

Theo đề bài, ta có: \({\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{4}\)

Ta có:

\(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = 1 \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} = R\)

Chọn A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250043

Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 2\sqrt 3 \cos 200\pi t\left( A \right)\) là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng:

\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 A\)

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250044

Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,2 kg, chiều dài quỹ đạo dây treo \(l\), dao động điều hòa với biên độ \({S_0} = 5cm\) và chu kì T = 2s. Lấy \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Cơ năng của conn lắc là

Xem đáp án

Ta có:

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } \Rightarrow \omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)

Cơ năng của con lắc đơn là:

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}S_0^2 = \frac{1}{2}.0,{2.10^2}.0,{05^2} = 0,025J\)

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250045

Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm?

Xem đáp án

Âm sắc là đặc trưng của âm giúp ta phân biệt được các âm thanh phát ra từ các nguồn khác nhau.

Âm sắc liên quan đến đồ thị dao động âm.

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250046

Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Độ cao của âm là đặc trưng liên quan đến tần số âm. Âm càng cao khi tần số càng lớn.

Chọn B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250047

Chọn câu đúng. Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng không đổi là

Xem đáp án

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số không thay đổi.

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250048

Chọn câu đúng. Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên

Xem đáp án

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250049

Một con lắc đơn có chiều dài \(l\), dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g với biên độ góc \({\alpha _0}\). Lúc vật đi qua vị trí có li độ \(\alpha \), nó có vận tốc là v. Biểu thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tốc độ góc: \(\omega  = \sqrt {\frac{g}{l}}  \Rightarrow {\omega ^2} = \frac{g}{l}\)

Ta có: công thức liên hệ:

\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

=> \(\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}l}}{g}\)

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250050

Chọn câu đúng. Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng

Xem đáp án

Ta có:

\({Z_L} = \omega L = 2\pi fL\) => f càng lớn thì \({Z_L}\) càng lớn => cản trở càng nhiều.

Chọn C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250051

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t} \right)\,\left( A \right).\) Tại thời điểm điện áp có giá trị \(50V\) và đang tăng thì cường độ dòng điện là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_0} = 100V\\{I_0} = 2A\end{array} \right.\)

Mạch chỉ có tụ, ta có: \({\left( {\dfrac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{50}}{{100}}} \right)^2} + \dfrac{{{i^2}}}{{{2^2}}} = 1\\ \Rightarrow \left| i \right| = \sqrt 3 A\end{array}\)

u đang tăng suy ra \(i = \sqrt 3 A\)

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250054

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(100\pi \,rad/s\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 0,2/\pi \,H.\) Cảm kháng của cuộn cảm là

Xem đáp án

Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,2}}{\pi } = 20\Omega \)

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250055

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng \(50\Omega ,\) mắc nối tiếp với điện trở thuần \(50\Omega .\) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Ta có:

\(u = 200\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right) = 200\sqrt 2 \angle 0\)

Cường độ dòng điện: \(i = \dfrac{u}{{\overline Z }} = \dfrac{{200\sqrt 2 \angle 0}}{{50 + 50i}} = 4\angle  - \dfrac{\pi }{4}\)

\( \Rightarrow i = 4cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)A\)

Chọn C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250056

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 30\Omega ,\) cuộn cảm có cảm kháng \({Z_L} = 60\Omega \) và tụ điện có dung kháng \({Z_C} = 20\Omega .\) Tổng trở của đoạn mạch là

Xem đáp án

Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  \\= \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}}  = 50\Omega \)

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250057

Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng \(\lambda \) và chu kì T của sóng là :

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda  = vT = \dfrac{v}{f}\)

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250058

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\) đặt cách nhau một khoảng \(r\) trong chân không được tính theo công thức

Xem đáp án

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm \({q_1},{q_2}\) đặt trong chân không: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Chọn A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250059

Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

A – sai vì li độ biến thiên

B – sai vì vận tốc biến thiên

C – đúng

D – sai vì gia tốc biến thiên

Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250060

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:

Xem đáp án

Tần số góc của con lắc lò xo dao động điều hòa: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250061

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

Xem đáp án

Động năng của vật: \({\rm{W = }}\dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Động năng của ocn lắc cực tiểu khi vật qua vị trí biên (khi đó vận tốc của vật bằng 0)

Lại có:

+ Biên âm: Lò xo có chiều dài cực tiểu

+ Biên dương: Lò xo có chiều dài cực đại

Chọn C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250062

Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động

Xem đáp án

Vật dao động điều hòa chuyển động từ biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần

Chọn A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250063

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right).\) Vận tốc của vật được tính bằng công thức

Xem đáp án

\(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Vận tốc của vật: \(v = x' =  - A\omega \sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250064

Đặc trung nào sau đây là một đặc trưng vật lý của âm ?

Xem đáp án

A, B, D – đặc trưng sinh lí của âm

C – đặc trưng vật lí của âm

Chọn C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250065

Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng

Xem đáp án

Quãng đường sóng truyền được trong một chu kì bằng một bước sóng.

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250066

Tại một nơi trên mặt đất có \(g = 9,8m/{s^2},\)một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9 s, chiều dài của con lắc là

Xem đáp án

Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

→ Chiều dài của con lắc: \(l = \dfrac{{{T^2}g}}{{4{\pi ^2}}} = \dfrac{{0,{9^2}.9,8}}{{4{\pi ^2}}} = 0,2m = 20cm\)

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »