Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250747

Chọn câu đúng : Chu kì dao động của con lắc lò xo là :

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc lò xo: 

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250748

Dao động tắt dần:

Xem đáp án

A – đúng

B, D – sai vì: Dao động tắt dần vừa có lợi vừa có hại

C – sai vì: Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250749

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\) có phương trình là:

Xem đáp án

+ Cách 1:

- Biên độ dao động tổng hợp:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}cos\left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)}\\ { = {{\left( {4\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {4\sqrt 2 } \right)}^2} + 2.4\sqrt 2 .4\sqrt 2 .cos\left( {\frac{\pi }{3} - \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)} \right)}\\ { = 64}\\ { \Rightarrow A = 8cm} \end{array}\)

- Pha ban đầu của dao động tổng hợp:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}} = }\\ { = \frac{{4\sqrt 2 \sin \frac{\pi }{3} + 4\sqrt 2 \sin - \frac{\pi }{6}}}{{4\sqrt 2 cos\frac{\pi }{3} + 4\sqrt 2 cos - \frac{\pi }{6}}} = 2 - \sqrt 3 }\\ { \Rightarrow \varphi = {{15}^0} = \frac{\pi }{{12}}} \end{array}\)

⇒ Phương trình dao động tổng hợp: x=8cos(10πt+π/12)cm 

+ Cách 2:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {x = 4\sqrt 2 \angle \frac{\pi }{3} + 4\sqrt 2 \angle - \frac{\pi }{6} = 8\angle \frac{\pi }{{12}}}\\ { \Rightarrow x = 8cos\left( {10\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm} \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250750

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ A1 và A2 có biên độ A thỏa mãn điều kiện nào là:

Xem đáp án

Ta có điều kiện của biên độ tổng hợp của hai dao động thành phần: 

\(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250751

Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5km/s và 8km/s.

Xem đáp án

Gọi:

- Khoảng cách từ tâm chấn động đến nơi nhận tín hiệu là S

- Thời gian nhận được tín hiệu thứ nhất (sóng ngang) là t1

- Thời gian nhận được tín hiệu thứ 2 (sóng dọc) là t2

Ta có:

+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng ngang là: 

t1=S/v1=S/5 

+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng dọc là: 

t2=S/v2=S/8 

Lại có:

t2−t1=270s ⇔ S5−S= 270 ⇒ S = 3600km

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250752

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha chính là một bước sóng λ.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250753

Đơn vị cường độ âm là:

Xem đáp án

Ta có:  Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian:

I=P/S 

Đơn vị: W/m2

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250754

Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A – đúng.

B – sai vì dao động của con lắc lò xo có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …

C – sai vì dao động của con lắc đơn có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …

D – sai vì cơ năng của vật dao động điều hòa tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250755

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 20mm, tần số 2Hz. Tại thời điểm t=0s vật đi qua vị trí có li độ 1cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:

Xem đáp án

Ta có:

+ Biên độ dao động của vật: A=20mm=2cm

+ Tần số góc của dao động: ω=2πf=2π.2=4π(rad/s) 

+ Tại thời điểm ban đầu t=0

x0 = Acosφ= 1cm; v=−Asinφ<0

⇒ cosφ=1/2

sinφ>0 ⇒ φ =π/3 

+ Phương trình dao động của vật: x=2cos(4πt+π/3)cm

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250756

Đặt điện áp u=Uocosωt(Uo không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là

Xem đáp án

Ta có, tổng trở của mạch RLC mắc nối tiếp:

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)

Lại có: ZL=ωL; ZC=1ωC

\(\Rightarrow Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250757

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình uA=uB=acos30πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 60cm/s. Hai điểm P,Q nằm tren mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PA−PB=6cm,QA−QB=12cm. Kết luận về dao động của P,Q là

Xem đáp án

+ Tần số của sóng: 

f=ω/2π=30π/2π=15Hz

+ Bước sóng: 

λ=v/f=60/15=4cm

+ Điểm P có:  

PA−PB=6cm=32λ

⇒P thuộc cực tiểu số 2 tính từ trung trực AB đi ra

Điểm Q có: QA−QB=12cm=3λ

⇒Q thuộc cực đại số 3 tính từ trung trực AB đi ra

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250758

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

Xem đáp án

Ta có:

Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l=kλ/2 (1)

Lại có 5 nút sóng ⇒k=5−1=4

Thay vào (1) ta được: 1=4.λ/2 ⇒ λ=0,5m

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250759

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian Δt=4T/3, quãng đường lớn nhất (Smax) mà vật đi được là:

Xem đáp án

 Ta có: Δt=4T/3=T+T/3 

⇒ Quãng đường vật đi được: 

\(S = {S_T} + {S_{\max \left( {\frac{T}{3}} \right)}}\)

Ta có:

+ ST=4A 

+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian T/3 : 

Smax=2AsinΔφ/2 

Ta có: 

\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}\varphi = \omega {\rm{\Delta }}t = \frac{{2\pi }}{T}.\frac{T}{3} = \frac{{2\pi }}{3}\\ \Rightarrow {S_{\max }} = 2A\sin \frac{{\frac{{2\pi }}{3}}}{2} = \sqrt 3 A \end{array}\)

⇒ Quãng đường lướn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian Δt=4T/3 là:

 S=4A+√3A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250760

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g=π2=10m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo (Fdhmax/Fdhmin) khi dao động là:

Xem đáp án

Ta có:

+ Biên độ dao động của vật: A=3cm

+ Chu kì dao động của vật: T=20/50=0,4s

+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:

\({\rm{\Delta }}l = \frac{{mg}}{k} = \frac{{g{T^2}}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{{10.0,4}^2}}}{{4.10}} = 0,04m = 4cm\)

Lực đàn hồi cực đại tại vị trí thấp nhất: FdhMax=k(Δl+A)  (1)

Nhận thấy Δl>A

⇒FdhMin=k(Δl−A) (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: 

\(\frac{{{F_{dhMax}}}}{{{F_{dhMin}}}} = \frac{{k\left( {{\rm{\Delta }}l + A} \right)}}{{k\left( {{\rm{\Delta }}l - A} \right)}} = \frac{{{\rm{\Delta }}l + A}}{{{\rm{\Delta }}l - A}} = \frac{{4 + 3}}{{4 - 3}} = 7\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250761

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là l=100,00±1,00cm thì chu kì dao động T=2,00±0,01s. Lấy π2=9,87. Gia tốc trọng trường tại đó là:

Xem đáp án

Ta có chu kì :

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

⇒ Gia tốc rơi tự do:

\(g = \frac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}}\)

+ Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường:

\(\bar g = \frac{{4{\pi ^2}\bar l}}{{{{\bar T}^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.1}}{{{2^2}}} = 9,87m/{s^2}\)

+ Sai số:

\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {\frac{{{\rm{\Delta }}g}}{{\bar g}} = \frac{{{\rm{\Delta }}l}}{{\bar l}} + 2\frac{{{\rm{\Delta }}T}}{{\bar T}}}\\ { \Rightarrow {\rm{\Delta }}g = \left( {\frac{{{\rm{\Delta }}l}}{{\bar l}} + 2\frac{{{\rm{\Delta }}T}}{{\bar T}}} \right)\bar g}\\ { = \left( {\frac{1}{{100}} + 2\frac{{0,01}}{2}} \right)9,87}\\ { = 0,1974 \approx 0,2m/{s^2}} \end{array}\\ \Rightarrow g = \bar g \pm {\rm{\Delta }}g = 9,87 \pm 0,2{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2} \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250762

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1=2,2(s) và t2=2,9(s). Tính từ thời điểm ban đầu (to=0s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:

Xem đáp án

+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên

+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là T/2

\(\begin{array}{*{20}{l}} { \Rightarrow {t_2} - {t_1} = \frac{T}{2} \Leftrightarrow 2,9 - 2,2 = \frac{T}{2}}\\ { \Rightarrow T = 1,4s} \end{array}\)

+ Khoảng thời gian từ t0=0sđến t2=2,9s là :

\({\rm{\Delta }}t = 2,9 - 0 = 2,9s = 2T + \frac{T}{{14}}\)

Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần

⇒ Trong 2 chu kì vật qua VTCB 4 lần

Trong T/14 vật qua VTCB 0 lần

⇒ Trong khoảng thời gian từ t0=0s đến t2=2,9s vật qua VTCB 4 lần

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250763

Một vật có khối lượng m1 treo vào một lò xo độ cứng kk thì chu kì dao động là T1=3s. Thay vật m1 bằng vật m2 thì chu kì dao động T2=2s. Thay vật m2 bằng vật có khối lượng (2m1+4,5m2) thì chu kì dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Ta có, chu kì \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

+ Khi vật có khối lượng m1 thì \(T_1 = 2\pi \sqrt {\frac{m_1}{k}} \)

+ Khi vật có khối lượng m2 thì \(T _2= 2\pi \sqrt {\frac{m_2}{k}} \)

Lại có T2∼m 

 Khi thay bằng vât m3=2m1+4,5m2 thì:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {T_3^2 = 2T_1^2 + 4,5T_2^2}\\ { \Rightarrow {T_3} = \sqrt {2T_1^2 + 4,5T_2^2} }\\ { = \sqrt {{{2.3}^2} + {{4,5.2}^2}} = 6s} \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250764

Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là i=I0cos(ωt+φ)(m>0).Đại lượng ω được gọi là

Xem đáp án

i=I0cos(ωt+φ)

Trong đó: ω là tần số góc của dòng điện

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250765

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

Xem đáp án

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ 2 nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250767

Đặt điện áp u=U0cos(ωt) vào hai đầu điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là

Xem đáp án

Mạch chỉ có điện trở, u và i cùng pha với nhau

u=U0cos(ωt) ⇒i=I0cos(ωt)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250769

Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng

Xem đáp án

Quãng đường sóng truyền được trong một chu kì bằng một bước sóng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250770

Tại một nơi trên mặt đất có g=9,8m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9 s, chiều dài của con lắc là

Xem đáp án

Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn: 

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

⇒ Chiều dài của con lắc:

\(l = \frac{{{T^2}g}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{{0,9}^2}.9,8}}{{4{\pi ^2}}} = 0,2m = 20cm\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250771

Đặc trưng nào sau đay là một đặc trưng vật lý của âm ?

Xem đáp án

A, B, D – đặc trưng sinh lí của âm

C – đặc trưng vật lí của âm

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250772

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=Acos(ωt+φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức

Xem đáp án

x=Acos(ωt+φ)

Vận tốc của vật: v=x′=−Aωsin(ωt+φ)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250773

Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động

Xem đáp án

Vật dao động điều hòa chuyển động từ biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250774

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

Xem đáp án

Động năng của vật: W=1/2mv2

Động năng của ocn lắc cực tiểu khi vật qua vị trí biên (khi đó vận tốc của vật bằng 0)

Lại có:

+ Biên âm: Lò xo có chiều dài cực tiểu

+ Biên dương: Lò xo có chiều dài cực đại

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250775

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:

Xem đáp án

Tần số góc của con lắc lò xo dao động điều hòa: 

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250776

Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

A – sai vì li độ biến thiên

B – sai vì vận tốc biến thiên

C – đúng

D – sai vì gia tốc biến thiên

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250777

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng rr trong chân không được tính theo công thức

Xem đáp án

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1,q2 đặt trong chân không: 

\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250779

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R=30Ω, cuộn cảm có cảm kháng ZL=60Ω và tụ điện có dung kháng ZC=20Ω. Tổng trở của đoạn mạch là

Xem đáp án

Tổng trở của mạch:

\(\begin{array}{l} Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\ = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}} = 50{\rm{\Omega }} \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250783

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i=2cos(100πt)(A). Tại thời điểm điện áp có giá trị 50V và đang tăng thì cường độ dòng điện là

Xem đáp án

Ta có: U0=100V; I0=2A

Mạch chỉ có tụ, ta có: 

\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\\ \begin{array}{*{20}{l}} { \Leftrightarrow {{\left( {\frac{{50}}{{100}}} \right)}^2} + \frac{{{i^2}}}{{{2^2}}} = 1}\\ { \Rightarrow \left| i \right| = \sqrt 3 A} \end{array} \end{array}\)

u đang tăng suy ra i=√3A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250784

Trong một mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Khi chỉ có tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha  đối với i.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250786

Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thỏa mãn điều kiện \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) thì

Xem đáp án

Tổng trở của mạch điện không đạt giá trị lớn nhất khi có cộng hưởng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »